HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
95/2021/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2022, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH 15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 3234/TTr-UBND ngày
22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết
quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
(có
quy định kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo
cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày
10 tháng 12 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Cao Bằng;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2022, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 95/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân
sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan Nhà nước, Đảng, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức được Đảng và nhà nước giao nhiệm vụ, các đơn vị cấp
tỉnh và các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện), các xã, phường, thị trấn
(gọi chung là cấp xã).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên
tắc, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết này là căn cứ để các cấp
chính quyền địa phương xây dựng, phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên cho
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định số bổ sung cân đối
từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới đảm bảo công bằng, công khai và
minh bạch.
2. Phù hợp với khả năng cân đối ngân
sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn
2022 - 2024, kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021- 2025. Thúc đẩy từng bước
nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả
ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối
với khu vực sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hóa, huy động
các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
4. Tiêu chí phân bổ ngân sách phải rõ
ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, kiểm tra và giám sát; bảo đảm công bằng, công khai và minh bạch. Đưa tối đa các khoản chi thường xuyên vào định
mức chi quản lý hành chính của các đơn vị với yêu cầu triệt để tiết kiệm; giảm
các khoản chi hội nghị, hội thảo, công tác phí.
5. Các tiêu chí chính để phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương là số biên chế được cấp thẩm quyền
giao theo quy định, số đơn vị hành chính cấp xã, số tổ, xóm. Kết hợp các tiêu chí bổ sung phù hợp với thực tế từng lĩnh vực và đặc thù của từng đơn vị, địa phương.
Trong thời kỳ ổn định ngân sách, hàng
năm căn cứ vào khả năng ngân sách địa phương, nhu cầu nhiệm vụ phát sinh trong
năm thuộc các lĩnh vực Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bổ sung kinh phí cho các cơ quan đơn vị, huyện, thành phố sau khi thống
nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp gần nhất.
Đảm bảo tính đủ tiền lương, phụ cấp,
các khoản đóng góp theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.
Các chế độ chính sách thực hiện theo
quy định hiện hành (chưa bao gồm kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các
chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025).
6. Định mức tại quy định này chưa
tính các nguồn thu (thu sự nghiệp, thu khác) của các đơn vị. Hàng năm giao dự
toán cho đơn vị sẽ trừ nguồn thu theo quy định.
7. Trường hợp dự toán chi hoạt động
thường xuyên tính theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức năm 2022 thấp hơn dự
toán năm 2021 sẽ được hỗ trợ để không thấp hơn.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Sự nghiệp
giáo dục
1. Đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp và
các khoản đóng góp theo lương.
2. Định mức chi hoạt động tính trên
01 biên chế được cấp có thẩm quyền giao như sau:
Đơn vị:
Triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
|
Các cấp học
|
22
|
- Chi hoạt động giảng dạy và học tập
bao gồm tiền công, tiền dạy vượt giờ, tiền điện; tiền nước; tiền vệ sinh môi trường;
tiền nhiên liệu, vật tư văn phòng; tiền điện thoại, báo chí, phần mềm. Công tác
phí, hội nghị, hội thảo; học phẩm cho giáo viên; sách thiết bị dùng cho chuyên
môn; chi hoạt động giáo dục ngoài giờ; thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp, thi học
sinh giỏi, khen thưởng học sinh; kinh phí kiểm định chất lượng giáo dục, các hoạt
động chuyên môn khác; chi mua sắm nhỏ, sửa chữa bảo trì tài sản phục vụ hoạt động
chuyên môn và các khoản chi khác phục vụ dạy và học trong năm học.
3. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung gồm:
a) Các chương trình mục tiêu, chế độ
chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định hiện hành được xác định
trên cơ sở số kiểm tra dự toán của các đơn vị về đối tượng, mức hỗ trợ theo văn
bản quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú:
- Học bổng theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ các chế độ khác cho học sinh
nội trú: 4 triệu đồng/ học sinh/năm. Bao gồm tiền trang cấp hiện vật, tiền tàu
xe, hỗ trợ học phẩm, sách giáo khoa, chi hoạt động văn thể, tiền điện nước phục
vụ học tập và sinh hoạt theo quy định.
c) Trường Trung học Phổ thông Chuyên:
hỗ trợ thêm 6 triệu đồng/học sinh/năm học (quỹ học bổng theo quy định và các nội
dung hỗ trợ khác).
d) Trung tâm phục hồi chức năng và
giáo dục hòa nhập trẻ em khuyết tật: chi trợ cấp học sinh trong các tháng học ở
Trung tâm mức 600 nghìn đồng/học sinh/tháng (trừ các đối tượng đã hưởng chính
sách theo TTLT số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Lao động - Thương binh Xã hội, Bộ Tài chính quy định về chính sách với người
khuyết tật).
đ) Hỗ trợ Sở Giáo dục và Đào tạo chi
nhiệm vụ sự nghiệp tập trung, các nhiệm vụ phát sinh khác thuộc lĩnh vực của
ngành trên cơ sở phù hợp với khả năng ngân sách địa phương.
e) Trong tổng chi hoạt động sự nghiệp
giáo dục cấp huyện bao gồm cả hỗ trợ các nhiệm vụ sự nghiệp tập trung tại phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện. Tùy theo nhiệm vụ hàng năm các huyện phân bổ cho
phòng giáo dục và đào tạo trên cơ sở nhiệm vụ sự nghiệp tập trung thực hiện tại
phòng.
g) Ngoài định mức phân bổ nêu trên,
căn cứ vào khả năng ngân sách hàng năm, trên cơ sở nhu cầu thực tế ngân sách tỉnh
sẽ hỗ trợ để thực hiện một nhiệm vụ phát sinh thuộc lĩnh vực giáo dục.
Điều 5. Sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề
1. Đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp và
các khoản đóng góp theo lương.
2. Định mức chi hoạt động tính trên
01 biên chế được cấp có thẩm quyền giao như sau:
Đơn vị:
Triệu đồng/biên chế /năm
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Trường chính trị Hoàng Đình Giong
|
34
|
2
|
Các đơn vị đào tạo cấp tỉnh còn lại
|
22
|
3
|
Trung tâm bồi dưỡng
chính trị huyện
|
21
|
3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm thực hiện theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh và
khả năng ngân sách địa phương giao cho các đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng.
Điều 6. Sự nghiệp
y tế
1. Đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp và
các khoản đóng góp theo lương.
2. Định mức chi hoạt động tính như
sau:
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Phòng bệnh
|
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
|
|
Tuyến tỉnh
|
26
|
|
Tuyến huyện (Trung tâm y tế của 10 huyện:
chức năng phòng bệnh và dân số kế hoạch hóa gia đình)
|
28
|
2
|
Chữa bệnh
|
Đơn
vị: Triệu đồng/giường bệnh/năm
|
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
20
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền; Bệnh viện Đa khoa huyện Quảng Hòa, Bệnh viện Đa khoa huyện
Trùng Khánh, Bệnh viện Đa khoa huyện Hà Quảng
|
19
|
|
Bệnh viện Tĩnh Túc, Trung tâm y tế
của 10 huyện
|
18
|
3
|
Y tế khác
|
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
|
|
Trung tâm Pháp y, Trung tâm kiểm
nghiệm dược phẩm mỹ phẩm
|
26
|
|
Trung tâm điều dưỡng người có công
và chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
22
|
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
21
|
4
|
Y tế xã
|
|
|
Kinh phí hoạt động tại cơ sở trạm y
tế xã
|
60
Triệu đồng/ trạm/năm
|
5
|
Phần giảm chi thường xuyên sự nghiệp
y tế theo điều chỉnh giá dịch vụ y tế, đơn vị lập phương án sử dụng theo thực tế.
|
3. Các nội dung kinh phí thuộc lĩnh vực
y tế như hỗ trợ công tác phòng chống dịch, tiền ăn đối với cán bộ vào điều trị tại khoa Nội A,
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khám sức khỏe định kỳ cho các đối tượng thuộc diện
Tỉnh ủy và Trung ương quản lý. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng:
người thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế xã hội khó khăn, các nhiệm vụ mục tiêu y tế, dân số thực hiện theo quy
định.
4. Ngoài định mức phân bổ nêu trên,
căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh dành kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ
chương trình phát sinh đột xuất khác thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 7. Chi quản
lý hành chính
1. Đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp và
các khoản đóng góp theo lương.
2. Chi hoạt động bao gồm các khoản
chi phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan như chi thanh toán dịch vụ
công cộng; chi vật tư văn phòng phẩm; chi thông tin, liên lạc; chi công tác
phí; chi cập nhật thông tin, cước phí hệ thống phần mềm và duy trì hoạt động
trang Web, trang thông tin điện tử, kinh phí thuê tên miền và các khoản chi thường
xuyên khác theo quy định của pháp luật; Kinh phí hoạt động sửa chữa bảo dưỡng
máy móc trang thiết bị; Mua sắm trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác
chuyên môn; Kinh phí xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO; chi hoạt động đảng, đoàn thể, hoạt động
thanh tra. Chi phúc lợi tập thể, quỹ thi đua khen thưởng. Kinh phí tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở. Xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Kinh phí hoạt động đặc thù của
các cơ quan, hoạt động Hội đồng nhân dân, hoạt động thường trực, kinh phí cho
các Ban chỉ đạo, giám sát, phản biện, các hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ. Kinh
phí lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Kinh phí chỉnh lý tài liệu, thống
kê và các nhiệm vụ chi hoạt động khác theo phân cấp.
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Cấp tỉnh: Các cơ quan nhà nước, Đảng,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức được Đảng và nhà nước giao nhiệm vụ
|
|
Định mức chi hoạt động cho 01 biên
chế được cấp có thẩm quyền giao như sau:
|
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
|
|
Dưới 20 biên chế
|
36
|
|
Từ 20 đến 40 biên chế
|
34
|
|
Từ 41 đến 60
biên chế
|
30
|
|
Trên 60 biên chế
|
29
|
|
Đối với đơn vị từ 3 biên chế trở xuống
được hỗ trợ bằng mức hoạt động của 4 biên chế.
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
Chi hoạt động trên số biên chế cấp huyện
do cơ quan có thẩm quyền giao.
|
35
Triệu đồng/biên chế
|
|
Các tổ chức hội có tính chất đặc
thù cấp huyện không có biên chế giao được tính hỗ trợ hoạt động
|
25
triệu đồng/ người
|
3
|
Cấp xã
|
|
|
Chi phục vụ hoạt động được tính
theo quyết định phân loại xã của UBND tỉnh để thực hiện
nhiệm vụ giao theo phân cấp, bao gồm cả hoạt động cho
các biên chế cấp xã, đảm bảo hoạt động HĐND cấp xã theo
quy định (hàng năm Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã lập dự toán ngân sách
trình Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định), chi mua sắm,
sửa chữa bảo trì thường xuyên và các nội dung chi khác theo
phân cấp.
|
|
Xã loại 1
|
500
triệu đồng/xã
|
|
Xã loại 2
|
450
triệu đồng/xã
|
|
Xã loại 3
|
400
triệu đồng/xã
|
|
Ngoài định mức hỗ trợ trên phân bổ thêm như sau:
|
10
triệu/tổ, xóm
|
|
Căn cứ vào tổng kinh phí chi hoạt động
được tỉnh phân bổ theo quy định này, các huyện được chủ động phân bổ kinh phí
phù hợp với điều kiện thực tế từng địa bàn xã.
|
3. Hỗ trợ thêm hoạt động của các cơ
quan sau:
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Hỗ trợ hoạt động các cơ quan đặc
thù
|
|
|
- Tỉnh ủy: hoạt động cấp ủy, hoạt động
thường trực, các công tác khác
|
14.000
triệu đồng/năm
|
|
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh: hỗ
trợ hoạt động Đoàn đại biểu quốc hội, hoạt động Hội đồng nhân dân và các nhiệm
vụ đặc thù khác
|
12.000
triệu đồng/năm
|
|
- Văn phòng UBND tỉnh: hỗ trợ hoạt
động điều hành chung
|
12.000
triệu đồng/năm
|
|
Hỗ trợ công tác mặt trận tổ quốc tỉnh
và bảo đảm công tác bảo trì quản lý vận hành vệ sinh trụ sở tòa nhà Mặt trận
tổ quốc và các đoàn thể
|
4.000
triệu đồng/năm
|
2
|
Kinh phí thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và hòa giải cơ sở; xây dựng, hoàn thiện,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện quản lý
nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do Sở Tư pháp thực hiện
|
2.000
triệu đồng/năm
|
3
|
Bổ sung phục vụ hoạt động nhiệm vụ
chung của huyện, bao gồm: bảo đảm hoạt động chung của toàn bộ khối cơ quan cấp
huyện trong đó có hoạt động thường trực Huyện ủy, hoạt động của HĐND theo quy
định, nhiệm vụ chung do UBND huyện và các cơ quan cấp huyện thực hiện và các
nhiệm vụ khác phát sinh trong năm, chi hoạt động HĐND tỉnh tại huyện, thành
phố. Trong đó: đối với kinh phí hoạt động của HĐND huyện hàng năm Thường trực
HĐND huyện lập dự toán ngân sách trình HĐND huyện quyết định; định mức chi hoạt
động của đại biểu HĐND tỉnh tại huyện, thành phố: 11 triệu đồng/01 đại biểu/năm.
|
|
Thành phố
|
3.600
triệu đồng/năm
|
|
Hòa An
|
3.500
triệu đồng/năm
|
|
Quảng Hòa
|
4.000
triệu đồng/năm
|
|
Trùng Khánh
|
4.400
triệu đồng/năm
|
|
Thạch An
|
3.300
triệu đồng/năm
|
|
Nguyên Bình
|
3.500
triệu đồng/năm
|
|
Bảo Lạc
|
3.800
triệu đồng/năm
|
|
Bảo Lâm
|
3.900
triệu đồng/năm
|
|
Hà Quảng
|
4.400
triệu đồng/năm
|
|
Hạ Lang
|
3.500
triệu đồng/năm
|
4. Phụ cấp đại biểu hội đồng nhân dân
thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối
ngân sách địa phương bổ sung ngoài định mức đối với các
chương trình, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ trương và các
nhiệm vụ phát sinh đột xuất của các cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ đặc thù của một
số cơ quan tổng hợp.
Điều 8. Sự nghiệp:
văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội,
kinh tế, sự nghiệp khác.
1. Đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp và
các khoản đóng góp theo lương.
2. Định mức chi hoạt động tính trên
01 biên chế được cấp có thẩm quyền giao như sau:
Đơn vị:
Triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
Dưới 20 biên chế
|
24
|
|
Từ 20 đến 40 biên chế
|
22
|
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
21
|
|
Trên 60 biên chế
|
20
|
2
|
Cấp huyện
|
21
|
3. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung gồm:
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
1.1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
Chi hỗ trợ hoạt động văn hóa tuyên
truyền
|
450
triệu đồng/năm
|
|
Hỗ trợ kinh phí bổ sung đầu sách, tuyên truyền giới thiệu văn hóa sách báo, luân chuyển sách báo
đến vùng sâu, vùng xa, các trường học
|
350
triệu đồng/năm
|
1.2
|
Cấp huyện
|
|
|
Hỗ trợ hoạt động văn hóa, tuyên
truyền, thư viện
|
300
triệu đồng/ huyện và 20 triệu đồng/xã
|
1.3
|
Hỗ trợ hoạt động sự nghiệp văn hóa,
thông tin của các đơn vị theo nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối ngân
sách của tỉnh.
|
2
|
Sự nghiệp thể thao
|
|
2.1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
Hỗ trợ hoạt động phong trào thể
thao
|
2.500
triệu đồng/năm
|
|
Hỗ trợ chi phí mua vật dụng, sinh
hoạt và mua sắm dụng cụ tập luyện cho các đội tuyển tại Trung tâm Đào tạo,
thi đấu Thể thao và Nghệ thuật
|
500
triệu đồng/năm
|
2.2
|
Cấp huyện: hỗ trợ hoạt động thể
thao
|
100
triệu đồng/ huyện và 30 triệu đồng/xã
|
2.3
|
Kinh phí tổ chức và tham gia các đại
hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong tỉnh, các giải khu vực, toàn quốc
và các hoạt động thể dục thể thao khác trên cơ sở chỉ tiêu được giao, chế độ
quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh
|
|
3
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
3.1
|
Đài truyền hình tỉnh
|
10.000
triệu đồng/năm
|
|
Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa trang
thiết bị truyền hình
|
1.500
triệu đồng/năm
|
|
Hỗ trợ chi phí hoạt động: nhuận bút,
tiền điện, xăng dầu, thuê vệ tinh theo tiêu chuẩn, thuê đường truyền viễn
thông, thực hiện bản tin, thực hiện đề án nâng cao năng lực truyền thông; chi
trả phí dịch vụ kênh truyền hình HD... và các nhiệm vụ phát sinh trong năm
|
8.500
triệu đồng/năm
|
3.2
|
Cấp huyện
|
|
|
Kinh phí sửa chữa, duy tu bảo dưỡng
vận hành trạm truyền thanh xã, phường, thị trấn
|
80
triệu đồng/trạm
|
4
|
Chi đảm bảo xã hội
|
|
4.1
|
Cấp tỉnh
|
|
4.1.1
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
|
|
- Hỗ trợ cho công tác trực 24/24 giờ
và các hoạt động đặc thù
|
500
triệu đồng/năm
|
|
- Hỗ trợ chi phí hoạt động
|
400
triệu đồng/năm
|
4.1.2
|
Trung tâm bảo trợ xã hội: hỗ trợ hoạt
động
|
500
triệu đồng/năm
|
4.1.3
|
Trung tâm Điều dưỡng người có công
và chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh: hỗ trợ hoạt động
|
300
triệu đồng/năm
|
4.1.4
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
|
|
|
- Kinh phí đảm bảo công tác thăm hỏi
các đối tượng người có công, văn nghệ sĩ tiêu biểu, đối
tượng chính sách xã hội, người lao động, các đơn vị lực lượng vũ trang, trung
tâm điều dưỡng, trung tâm giáo dưỡng nhân dịp tết nguyên đán; Đối tượng người
có công nhân ngày 27/7 và các hoạt động xã hội khác.
|
2.000
triệu đồng/năm
|
4.2
|
Cấp huyện
|
|
4.2.1
|
Mức chi thăm hỏi Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và Người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945, 01 lần/năm;
Bà mẹ Việt nam anh hùng; Thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học: có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên (02 lần/năm)
|
1
triệu đồng/lần
|
4.2.2
|
Chi thăm hỏi các gia đình: Liệt sĩ;
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến; người có công giúp đỡ cách mạng; người hoạt động kháng chiến bị địch bắt
tù, đày; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
80% trở xuống (2 lần/năm)
|
0,5
triệu đồng/lần
|
4.2.3
|
Hỗ trợ thêm cho công tác đảm bảo xã
hội
|
25
triệu đồng/năm/xã
|
4.2.4
|
Chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối
với một số đối tượng do Ủy ban mặt trận tổ quốc huyện thực hiện
|
100
triệu đồng/năm
|
4.3
|
Đảm bảo xã hội khác
|
|
|
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí
chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ trong công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng
tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội.
- Hỗ trợ cho công tác đảm bảo xã hội
theo nhiệm vụ, kế hoạch được giao hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách
tỉnh.
- Các nội dung không trong định mức
phân bổ, giao trong dự toán hằng năm, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ
xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ; Kinh phí
hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; Kinh phí người có uy tín
theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
5
|
Chi hoạt động kinh tế
|
5.1
|
Chi sự nghiệp giao thông: sửa chữa
thường xuyên
|
|
|
- Đường tỉnh lộ
|
35
triệu đồng/km
|
|
- Đường huyện
|
28
triệu đồng/km
|
|
- Đường Võ Nguyên Giáp
|
56 triệu
đồng/km
|
|
- Đường nội bộ khu vực cửa khẩu và
khu chức năng thuộc khu kinh tế cửa khẩu
|
28
triệu đồng/km
|
|
- Đường xã
|
3
triệu đồng/km
|
|
- Chi sửa chữa đường tuần tra biên
giới do địa phương quản lý
|
30
triệu đồng/km
|
|
- Chi bảo dưỡng thường xuyên hệ thống
cầu trên đường giao thông nông thôn, bao gồm cầu cầu treo, cầu có kết cấu nhịp
dạng dầm, dàn, khung, vòm
|
1
triệu đồng/m
|
|
- Đối với chi sửa chữa định kỳ đường
giao thông, cầu, cống, mương thủy lợi..., căn cứ tình hình thực tế và khả năng
cân đối ngân sách tỉnh phân bổ kinh phí để thực hiện.
|
5.2
|
Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính
trên các địa bàn
|
|
|
Địa bàn Thành phố
|
27.000
triệu đồng/năm
|
|
Hòa An, Thạch An, Bảo Lạc, Bảo Lâm,
Hạ Lang
|
2.500
triệu đồng/năm
|
|
Nguyên Bình
|
3.500
triệu đồng/năm
|
|
Quảng Hòa, Hà Quảng, Trùng Khánh
|
6.000
triệu đồng/năm
|
|
Ngoài định mức trên phân bổ thêm
như sau:
|
25
triệu đồng/xã
|
|
Trên cơ sở tổng kinh phí giao, các
huyện chủ động phân bổ cho các đơn vị thực hiện các nhiệm
vụ cho phù hợp với thực tế trên địa bàn.
|
5.3
|
- Chi sự nghiệp kinh tế khác còn lại
như sự nghiệp nông, lâm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; tài nguyên và sự nghiệp
kinh tế khác không có định mức cụ thể: căn cứ theo chỉ tiêu kế hoạch giao của
tỉnh, chế độ quy định hiện hành, hằng năm bố trí chi phù hợp với khả năng cân
đối ngân sách của tỉnh.
- Kinh phí hỗ trợ giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi: trên cơ sở dự toán kinh phí miễn thu thủy lợi phí sẽ thực
hiện bổ sung có mục tiêu cho các đơn vị thực hiện.
- Chính sách hỗ trợ địa phương sản
xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa.
|
Điều 9. Quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
1. Đối với cấp tỉnh theo khả năng ngân
sách hỗ trợ nhiệm vụ chi được phân cấp cho các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội theo Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính
phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh; Kinh phí thực hiện theo Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của luật Dân quân tự vệ và các quy định hiện hành.
2. Đối với các huyện hỗ trợ như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Hỗ trợ đảm bảo nhiệm vụ chi quốc
phòng, an ninh theo phân cấp
|
400
triệu đồng/ huyện và 200 triệu đồng/xã
|
2
|
Chi quốc phòng, an ninh biên giới đối
với các xã biên giới
|
200
triệu đồng/xã
|
3
|
Chi an ninh xã trọng điểm
|
50
triệu đồng/xã
|
|
Trên cơ sở tổng kinh phí giao, các
huyện chủ động phân bổ cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh cho phù hợp với thực tế trên địa bàn
|
3. Các nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực
theo thực tế phát sinh và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
Điều 10. Sự nghiệp
bảo vệ môi trường
Đơn vị:
Triệu đồng /năm
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4.000
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh (khu vực Trung
tâm hội nghị)
|
1.500
|
3
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
6.000
|
4
|
Địa bàn các huyện
|
|
|
Địa bàn Thành phố
|
40.000
|
|
Trùng Khánh, Quảng Hòa, Hà Quảng
|
5.000
|
|
Các huyện còn lại
|
3.000
|
|
Ngoài định mức trên phân bổ thêm
như sau:
|
10
triệu đồng/xã
|
|
Trên cơ sở tổng kinh phí giao, các
huyện chủ động phân bổ cho các đơn vị thực hiện các nhiệm
vụ cho phù hợp với thực tế trên địa bàn.
|
5
|
Các nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác
theo phân cấp quản lý, kế hoạch tỉnh giao trên cơ sở thực tế phát sinh và khả
năng cân đối của ngân sách tỉnh.
|
Điều 11. Sự nghiệp
Khoa học và Công nghệ
Mức phân bổ tối thiểu bằng mức Trung
ương giao cho địa phương hàng năm.
Ngoài ra căn cứ khả năng ngân sách địa
phương và nhiệm vụ hàng năm phân bổ để thực hiện ứng dụng phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo cho phù hợp.
Điều 12. Các
lĩnh vực còn lại
1. Chi lao động hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP:
tính hỗ trợ
a) Đảm bảo đủ tiền lương, phụ cấp
lương và khoản đóng góp theo lương theo số người có mặt trong phạm vi biên chế
được cấp có thẩm quyền giao:
b) Định mức chi hoạt động: 10 triệu đồng/người/năm.
2. Chi khác ngân sách của các
cấp ngân sách phân bổ theo khả năng đối ngân sách địa phương.
3. Dự phòng ngân sách căn cứ vào kinh phí dự phòng
trung ương phân bổ, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ dự phòng ngân sách địa
phương hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước./.