|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
659/NQ-UBTVQH15
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Vương Đình Huệ
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
659/NQ-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NƯỚC
NGOÀI CHO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; PHÂN BỔ KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021- 2025 CỦA 03 CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 59/2020/QH14; Luật
Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 phê duyệt
chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt
chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025, số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7
năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, số 29/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025, số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11
năm 2021 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 về
phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho
các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc
gia;
Sau khi xem xét Tờ trình số 427/TTr-CP ngày 19
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 894/BC-UBTCNS15 ngày 28
tháng 11 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về phân bổ vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 còn lại của 03 chương
trình mục tiêu quốc gia và bổ sung vốn nước ngoài cho Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung, phân bổ Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới
1. Bổ sung 2.050 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung
hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 (tương
đương 88,6 triệu USD) cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn.
2. Phân bổ 2.050 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung
hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho 16 địa phương để thực hiện
Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn.
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Phân bổ Kế hoạch đầu tư
công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho 03 chương
trình mục tiêu quốc gia
Phân bổ 7.497,732 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công
trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 còn lại của 03
chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương như
sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 2.497,732 tỷ đồng.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
là 2.000 tỷ đồng.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới là 3.000 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
a) Khẩn trương giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công
trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương theo quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và
các Nghị quyết có liên quan của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bảo đảm sử
dụng vốn đúng mục đích, yêu cầu, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Hoàn thiện phương án phân bổ 444,407 tỷ đồng Kế
hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của
Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 còn lại chưa phân bổ, báo cáo Ủy
ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và
các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân các cấp và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- TTHĐDT và các UB của QH;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các bộ: Tài chính; KHĐT; LĐTBXH, NNPTNT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Kiểm toán nhà nước
- Lưu: HC, TCNS;
- E-pas:110350
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Vương Đình Huệ
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI NGUỒN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 659/NQ-UBTVQH ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
KẾ HOẠCH BỔ
SUNG
|
|
TỔNG CỘNG
|
2,050,000
|
1
|
Tuyên Quang
|
165,364
|
2
|
Phú Thọ
|
182,103
|
3
|
Bắc Giang
|
70,932
|
4
|
Lai Châu
|
61,183
|
5
|
Điện Biên
|
159,868
|
6
|
Nghệ An
|
242,059
|
7
|
Hà Tĩnh
|
165,115
|
8
|
Quảng Nam
|
151,125
|
9
|
Phú Yên
|
85,171
|
10
|
Bình Thuận
|
106,906
|
11
|
Đăk Nông
|
134,137
|
12
|
Gia Lai
|
90,668
|
13
|
Kon Tum
|
63,187
|
14
|
Bình Phước
|
111,653
|
15
|
Sóc Trăng
|
165,864
|
16
|
Cà Mau
|
94,665
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CÒN LẠI CỦA 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 659/NQ-UBTVQH ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
CÁC ĐƠN VỊ
|
TỔNG 3 CTMTQG
|
1. CHƯƠNG TRÌNH
MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
|
2. CHƯƠNG TRÌNH
MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
3. CHƯƠNG TRÌNH
MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
TỔNG CỘNG
|
7,942,139
|
2,942,139
|
2,000,000
|
3,000,000
|
A
|
TRUNG ƯƠNG
|
2,138,811
|
2,138,811
|
-
|
-
|
1
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
888,816
|
888,816
|
-
|
-
|
2
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
60,000
|
60,000
|
-
|
-
|
3
|
Ủy ban Dân tộc
|
1,185,089
|
1,185,089
|
-
|
-
|
4
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
4,906
|
4,906
|
-
|
-
|
B
|
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
5,358,921
|
358,921
|
2,000,000
|
3,000,000
|
1
|
Hà Giang
|
256,593
|
31,802
|
193,581
|
31,210
|
2
|
Tuyên Quang
|
74,706
|
13,456
|
-
|
61,250
|
3
|
Cao Bằng
|
258,795
|
24,867
|
171,488
|
62,440
|
4
|
Lạng Sơn
|
150,133
|
13,623
|
86,270
|
50,240
|
5
|
Lào Cai
|
144,531
|
16,532
|
95,739
|
32,260
|
6
|
Yên Bái
|
100,749
|
14,899
|
-
|
85,850
|
7
|
Thái Nguyên
|
117,574
|
2,394
|
-
|
115,180
|
8
|
Bắc Kạn
|
72,245
|
15,935
|
-
|
56,310
|
9
|
Phú Thọ
|
87,848
|
4,088
|
-
|
83,760
|
10
|
Bắc Giang
|
175,428
|
10,001
|
89,427
|
76,000
|
11
|
Hoà Bình
|
173,850
|
14,761
|
95,739
|
63,350
|
12
|
Sơn La
|
161,594
|
24,991
|
87,323
|
49,280
|
13
|
Lai Châu
|
136,327
|
14,627
|
101,000
|
20,700
|
14
|
Điện Biên
|
322,692
|
20,023
|
171,489
|
131,180
|
15
|
Nam Định
|
46,420
|
-
|
-
|
46,420
|
16
|
Thái Bình
|
58,510
|
-
|
-
|
58,510
|
17
|
Thanh Hoá
|
440,055
|
3,635
|
202,000
|
234,420
|
18
|
Nghệ An
|
171,221
|
17,251
|
-
|
153,970
|
19
|
Hà Tĩnh
|
61,410
|
-
|
-
|
61,410
|
20
|
Quảng Bình
|
56,702
|
1,692
|
-
|
55,010
|
21
|
Quảng Trị
|
34,116
|
4,296
|
-
|
29,820
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
147,369
|
7,746
|
97,843
|
41,780
|
23
|
Quảng Nam
|
287,402
|
14,656
|
170,436
|
102,310
|
24
|
Quảng Ngãi
|
66,830
|
13,530
|
-
|
53,300
|
25
|
Bình Định
|
120,388
|
3,362
|
84,166
|
32,860
|
26
|
Phú Yên
|
33,249
|
1,849
|
-
|
31,400
|
27
|
Khánh Hòa
|
94,596
|
3,065
|
91,531
|
-
|
28
|
Ninh Thuận
|
71,791
|
7,911
|
-
|
63,880
|
29
|
Bình Thuận
|
47,652
|
482
|
-
|
47,170
|
30
|
Đăk Lăk
|
167,878
|
14,001
|
94,687
|
59,190
|
31
|
Đăk Nông
|
166,665
|
7,532
|
87,323
|
71,810
|
32
|
Gia Lai
|
162,662
|
7,012
|
-
|
155,650
|
33
|
Kon Tum
|
72,483
|
13,803
|
-
|
58,680
|
34
|
Lâm Đồng
|
41,117
|
757
|
-
|
40,360
|
35
|
Bình Phước
|
51,593
|
823
|
-
|
50,770
|
36
|
Tây Ninh
|
35,520
|
-
|
-
|
35,520
|
37
|
Long An
|
68,380
|
-
|
-
|
68,380
|
38
|
Tiền Giang
|
56,530
|
-
|
-
|
56,530
|
39
|
Bến Tre
|
76,290
|
-
|
-
|
76,290
|
40
|
Trà Vinh
|
38,552
|
7,912
|
-
|
30,640
|
41
|
Vĩnh Long
|
39,254
|
314
|
-
|
38,940
|
42
|
Hậu Giang
|
25,565
|
305
|
-
|
25,260
|
43
|
Sóc Trăng
|
46,527
|
2,697
|
-
|
43,830
|
44
|
An Giang
|
155,568
|
1,090
|
79,958
|
74,520
|
45
|
Đồng Tháp
|
64,780
|
-
|
-
|
64,780
|
46
|
Kiên Giang
|
47,832
|
332
|
-
|
47,500
|
47
|
Bạc Liêu
|
16,900
|
-
|
-
|
16,900
|
48
|
Cà Mau
|
54,049
|
869
|
-
|
53,180
|
C
|
CHƯA PHÂN BỔ
|
444,407
|
444,407
|
-
|
-
|
Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn nước ngoài cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phân bổ kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15 ngày 14/12/2022 về bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn nước ngoài cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phân bổ kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
869
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|