|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Văn Tí
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2006/NQ-HĐND
|
Phan Thiết, ngày
12 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2007
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày
29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4870/TTr-UBND
ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh về quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị
trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí định mức chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực
thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 như sau:
1. Đối với khối quản lý hành
chính cấp tỉnh và cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/biên
chế/năm
|
Định mức chi
|
Khối tỉnh
|
|
Khối Đảng
|
29
|
Khối đoàn thể và đoàn dân chính Đảng tỉnh
|
29
|
Khối quản lý Nhà nước
|
29
|
Khối huyện, thị xã, thành phố
|
|
Khối Đảng
|
29
|
Riêng huyện Phú Quý
|
31
|
Khối đoàn thể
|
29
|
Riêng huyện Phú Quý
|
31
|
Khối quản lý Nhà nước
|
29
|
Riêng huyện Phú Quý
|
31
|
2. Đối với kinh phí hoạt động
HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
|
Thành phố Phan Thiết
|
450 triệu đồng/năm
|
Thị xã La Gi
|
400 triệu đồng/năm
|
Huyện Phú Quý
|
250 triệu đồng/năm
|
Các huyện còn lại
|
350 triệu đồng/năm
|
|
|
|
3. Đối với chi sự nghiệp khối tỉnh
và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục và
đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
Đơn vị: nghìn đồng/học
sinh/năm
Số
TT
|
Định mức theo
ngành học
(tính trên đầu
học sinh)
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Phan Thiết,
La gi
|
Tuy Phong,
Bắc Bình,
Hàm Thuận
Bắc, Hàm
Thuận Nam,
Hàm Tân
|
Đức
Linh,
Tánh Linh
|
Phú
Quý
|
Tỉnh
|
1
|
Mầm non
|
1.250
|
1.350
|
1.500
|
1.700
|
|
2
|
Tiểu học
|
1.000
|
1.200
|
1.450
|
1.700
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
1.050
|
1.050
|
1.150
|
1.700
|
|
4
|
Trung học phổ thông công lập
|
|
|
|
|
1.200
|
5
|
Trung học phổ thông bán công
|
|
|
|
|
600
|
6
|
THPT chuyên Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
3.100
|
7
|
Phổ thông Dân tộc nội trú
|
|
6.500
|
6.500
|
|
7.000
|
8
|
Trung học sư phạm
|
|
|
|
|
4.700
|
9
|
Cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
6.200
|
10
|
Đào tạo cán bộ quản lý giáo dục
|
|
|
|
|
2.200
|
11
|
Trung học y tế
|
|
|
|
|
7.000
|
12
|
Trường nghiệp vụ Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
11.000
|
b) Sự nghiệp y tế:
Số
TT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức/giường bệnh
(triệu đồng/năm)
|
Định mức/biên chế
(triệu đồng/năm)
|
1
|
Tuyến tỉnh
|
|
|
|
Hệ chữa bệnh
|
|
|
|
Bệnh viện tỉnh
|
43
|
|
|
Bệnh viện Bắc Bình Thuận
|
37
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
27
|
|
|
Hệ phòng bệnh
|
|
28
|
2
|
Tuyến huyện
|
|
|
|
Bệnh viện thành phố Phan Thiết
|
31
|
|
|
Bệnh viện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam
|
35
|
|
|
Bệnh viện La Gi
|
37
|
|
|
Trung tâm y tế Phú Quý
|
42
|
|
|
Bệnh viện các huyện còn lại
|
36
|
|
|
Phòng khám khu vực
|
30
|
|
|
Hệ phòng bệnh
|
|
28
|
|
Trạm y tế xã
|
|
24
|
3.2. Đối với các sự
nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên
chế/năm
|
Định mức chi
|
Khối tỉnh
|
25
|
Khối huyện, thị xã, thành phố
|
25
|
4. Đối với khối xã, phường, thị
trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
Khối Đảng
|
18,5
|
Khối đoàn thể
|
17,0
|
Khối quản lý Nhà nước
|
17,5
|
Khối sự nghiệp
|
14,2
|
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
- Khối Đảng
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
(Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
|
|
Đảng, Trưởng ban Tổ chức Đảng, Trưởng
ban Tuyên giáo và cán bộ văn
|
6,5
|
phòng Đảng ủy xã)
|
|
+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố (Bí thư
chi bộ thôn, khu phố)
|
4,5
|
- Khối đoàn thể
|
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
6,5
|
+ Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Liên
hiệp phụ nữ, Hội Nông
|
|
dân, Hội Cựu chiến binh
|
5,0
|
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Hội Người cao tuổi
|
8,5
|
+ Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn
|
4,5
|
- Khối hành chính nhà nước
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
5,0
|
+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố
|
|
* Trưởng thôn, khu phố
|
4,5
|
* Phó trưởng thôn, khu phố
|
3,5
|
- Các chức danh không chuyên trách khác
|
|
+ Phó Trưởng công an, phó chỉ huy trưởng Quân
sự
|
5,0
|
+ Công an viên chuyên trách
|
5,0
|
+ công an viên thôn
|
3,5
|
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã:
- Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã
là 50 triệu đồng/xã/năm;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm trình HĐND các huyện, thị xã, thành phố ban hành định mức phân bổ cho phù
hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 2. Việc thực hiện định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực
thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới được áp dụng từ năm ngân
sách 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh triển khai thực hiện nghị
quyết này. Khi Trung ương có quy định mới về định mức phân bổ dự toán, UBND tỉnh
có trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các đại biểu
HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình tăng cường đôn đốc và giám sát việc
thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa
VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
3.434
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|