HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/NQ-HĐND
|
Đắk
Lắk, ngày 20 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021
ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra
số 185/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi
sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức,
cá nhân trong nước và ngoài nước tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk, gồm: chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi;
tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Trong đó:
a) Đối tượng trả tiền sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi: Các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi.
b) Đối tượng thu tiền sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi: Các chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công
trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
Điều 2.
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối
với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1. Đối với đất trồng lúa được
tính theo biểu sau:
TT
|
Biện pháp công trình
|
Mức giá (1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.629
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.140
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.385
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần (Diện tích tưới, tiêu chủ động một phần là diện tích được công trình
đưa nước vào hoặc tháo nước ra từ cống đầu kênh nhưng còn thất thường, hộ dùng
nước còn phải bơm, tát trong vụ sản xuất) thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu
trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thì mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu
trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới bằng 70%, cho
tiêu bằng 30% mức giá tại Biểu trên.
2. Đối với đất trồng mạ, rau,
màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông xuân thì mức giá bằng 40% mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa.
3. Giá quy định tại các khoản
1, khoản 2 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu và được tính từ điểm
giao nhận sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và
tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến vị trí công
trình thủy lợi đầu mối ở vị trí khởi đầu.
4. Giá cấp nước để chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả,
hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
3
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m³) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu thoát nước khu vực nông
thôn và đô thị trừ vùng nội thị, mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là giá chưa có thuế giá trị gia tăng
theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ
sung.
7. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là cơ sở để chủ sở hữu công trình thủy
lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy
lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước thực hiện thu tiền cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3.
Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi
1. Các tổ chức, cá nhân khi thu
tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi phải sử dụng hóa đơn theo
đúng quy định pháp luật hiện hành về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Nguồn thu từ hoạt động cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sau khi nộp các khoản thuế và thực hiện các
nghĩa vụ khác với ngân sách Nhà nước, được để lại toàn bộ cho tổ chức, cá nhân
thu tiền để sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các Kỳ họp của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2021, có hiệu lực từ ngày ký ban hành và được áp dụng cho cả năm ngân sách
2021./.