HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2017/NQ-HĐND
|
Bình Thuận,
ngày 19 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 4666/TTr-UBND ngày
16 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc quy định định
mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo
cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi
điều chỉnh;
Nghị quyết này
quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp (sau đây gọi
chung là văn bản), bao gồm các văn bản sau:
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân các cấp.
- Quyết định
của Ủy ban nhân dân các cấp.
Các nội dung
khác liên quan đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận không được quy
định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (sau đây viết tắt
là Thông tư số 338/2016/TT-BTC) và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên
quan.
b) Đối tượng
áp dụng:
Các cơ quan
được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan tư pháp,
các Ban HĐND tỉnh, các Ban HĐND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND
tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Văn phòng HĐND và UBND cấp xã; các cơ
quan, cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Định mức phân bổ kinh phí:
a) Đối với văn
bản được ban hành mới hoặc thay thế, định mức phân bổ kinh phí:
- Cấp tỉnh: 10
triệu đồng/văn bản, trong đó:
+ Cơ quan chủ
trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật: 8,6 triệu
đồng/nghị quyết; 9,3 triệu
đồng/quyết định;
+ Sở Tư pháp:
0,5 triệu đồng/văn bản;
+ Các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh: 0,5 triệu đồng/báo cáo;
+ Văn phòng
Hội đồng nhân dân tỉnh: 0,2 triệu
đồng/nghị quyết;
+ Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 0,2 triệu
đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 8
triệu đồng/văn bản, trong đó:
+ Cơ quan chủ
trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật: 6,8 triệu đồng/nghị quyết; 7,3 triệu đồng/quyết định;
+ Phòng Tư
pháp: 0,5 triệu đồng/văn bản;
+ Các Ban Hội
đồng nhân cấp huyện: 0,5 triệu đồng/báo cáo;
+ Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện: 0,2 triệu
đồng/văn bản.
- Cấp xã (Văn
phòng HĐND và UBND cấp xã): 6 triệu đồng/văn bản.
b) Đối với văn
bản sửa đổi, bổ sung, định mức phân bổ kinh phí:
- Cấp tỉnh: 8
triệu đồng/văn bản, trong đó:
+ Cơ quan chủ
trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật: 6,6 triệu
đồng/nghị quyết; 7,3 triệu
đồng/quyết định;
+ Sở Tư pháp:
0,5 triệu đồng/văn bản;
+ Các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh: 0,5 triệu đồng/báo cáo;
+ Văn phòng
Hội đồng nhân dân tỉnh: 0,2 triệu
đồng/nghị quyết;
+ Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 0,2 triệu
đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 6
triệu đồng/văn bản, trong đó:
+ Cơ quan chủ
trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật: 4,8 triệu đồng/nghị quyết; 5,3 triệu đồng/quyết định;
+ Phòng Tư
pháp: 0,5 triệu đồng/văn bản;
+ Các Ban Hội
đồng nhân cấp huyện: 0,5 triệu đồng/báo cáo;
+ Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện: 0,2 triệu
đồng/văn bản.
- Cấp xã (Văn phòng
HĐND và UBND cấp xã): 4 triệu đồng/văn bản.
3. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do ngân
sách nhà nước bảo đảm, được tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường
xuyên của cơ quan, đơn vị.
4. Căn cứ mức kinh phí được giao để thực hiện xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và định mức phân bổ kinh phí quy định tại Khoản 2 Điều này, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quyết định
thực hiện chi tiêu cho các nội dung công việc với mức chi phù hợp (thấp hơn
hoặc cao hơn mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC) trong tổng
mức kinh phí đã được giao.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X kỳ họp
thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|