HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2011/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
72/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định về phòng ngừa, đấu
tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
70/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên
môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao
động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan và doanh
nghiệp nhà nước.
Sau khi xem xét Tờ trình số
160/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
Quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa
bàn tỉnh Yên Bái; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu
ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, như sau:
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách
cấp tỉnh
a) Đảm bảo hoạt động của hệ thống
quan trắc và phân tích chất lượng môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường); thực
hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi
trường trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng Báo cáo môi trường
định kỳ và đột xuất; điều tra, khảo sát, dự báo diễn biến môi trường; điều tra,
thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường
trên địa bàn tỉnh và các nội dung khác liên quan; thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược thuộc thẩm quyền của tỉnh.
c) Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi
trường ở địa phương; xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi
trường của tỉnh.
d) Hoạt động nghiệp vụ thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên
Bái; hoạt động kiểm tra, xác nhận việc chủ dự án đã thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án
bảo vệ môi trường, dự án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt.
đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
e) Xây dựng và duy trì hoạt động
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường tỉnh (bao gồm thu thập, xử lý
và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
g) Chi giải thưởng, khen thưởng về
bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm
vụ bảo vệ môi trường được cấp thẩm quyền quyết định.
h) Thực hiện phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường địa phương; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng
cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
i) Quản lý bảo tồn đa dạng sinh
học; bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên; bảo tồn và phát
triển bền vững các loài sinh vật; bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di
truyền trên địa bàn tỉnh.
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban
điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp thẩm quyền quyết
định.
l) Hỗ trợ thực hiện công tác phòng
ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường của cơ
quan phòng chống tội phạm về môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị
định số 72/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật
khác về môi trường.
m) Hỗ trợ các cơ quan, đơn vị thực
hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, bao gồm các nội dung: xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình
hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý
chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án:
- Dự án xử lý triệt để các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo Quyết định
số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và quyết
định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ
ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy
thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích; Quyết định số
38/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách
nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi
trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.
- Dự án thu gom, vận chuyển, xử
lý giảm thiểu, chôn lấp chất thải; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất
thải hợp vệ sinh tại các huyện, thành phố, thị xã.
- Dự án xử lý chất thải cho một
số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, cơ sở giam giữ của nhà nước do cấp tỉnh
quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
- Các dự án, đề án về bảo vệ
môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
n) Các hoạt động khác liên quan
đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện)
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
b) Hỗ trợ trang bị thiết bị,
phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi
công cộng trên địa bàn huyện.
c) Hoạt
động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp
luật về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn thuộc thẩm
quyền.
d) Xây dựng chương trình, quy
hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường cấp huyện; hoạt động quản lý, bảo tồn đa
dạng sinh học.
đ) Các hoạt động kiểm tra việc
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nêu trong bản cam kết bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường và dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được
đăng ký hoặc phê duyệt.
e) Hợp đồng lao động để thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện theo quy định tại
Khoản 3, Điều 7 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP này 23 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà
nước và doanh nghiệp nhà nước và Điểm a, Khoản 3, Mục II Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 24 tháng 7 năm 2008 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách
về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số
81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận
chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
(sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT).
g) Các hoạt động khác có liên
quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Nhiệm vụ chi ngân sách
cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về môi trường trên địa bàn.
b) Hoạt động kiểm tra, xử lý vi
phạm việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường các đối tượng thuộc thẩm quyền
cấp xã.
c) Quản lý các công trình vệ
sinh công cộng; hỗ trợ các hoạt động giảm thiểu, thu gom vận chuyển, tái chế,
xử lý rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường khu dân cư, nơi công cộng trên địa
bàn quản lý.
d) Hợp đồng lao động để thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã theo quy định tại Khoản
2, Điều 8 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và Điểm b, Khoản 3, Mục II Thông tư liên
tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT.
đ) Các hoạt động khác có liên
quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Quy định cụ thể mức chi bảo
vệ môi trường theo các quy định tại Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các quy định hiện hành khác do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định.
2. Nghiên cứu, phân định rõ về
địa bàn, phạm vi thực hiện để phân chia nhiệm vụ chi cho công tác thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải hiện đang phân cấp cho cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện.
3. Bố trí ngân sách hàng năm
đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường theo các nội dung của Nghị
quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.