|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
37/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Võ Hùng Việt
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2014/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày
11 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP , ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP , ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP , ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số
3175/TTr-UBND, ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng Nhân dân tỉnh và
ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua mức chi đối với công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh với nội dung chính như sau:
1. Nội dung chi
a) Nội dung chi cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy
định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP , ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
b) Nội dung chi công tác hòa giải ở
cơ sở thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2, Điều 3 Thông tư
liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP , ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp.
2. Mức chi
a) Chi đặc thù
Mức chi cụ thể cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản
1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp; mức chi cụ thể cho công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định tại
khoản 19 và khoản 21, Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP , ngày
30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Phụ lục kèm theo).
b) Chi khác
Các khoản chi cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật không quy định trong Nghị quyết
này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng Nhân dân tỉnh thông
qua, thay thế Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND , ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng Nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tổ chức giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Số TT
|
Nội dung
chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch:
|
a
|
Xây dựng đề cương:
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Đề cương
|
750
600
500
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Đề cương
|
1.200
1.000
800
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch:
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
2.100
1.700
1.400
|
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Báo cáo
|
500
400
320
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý:
|
|
Chủ trì:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/buổi
|
160
130
100
|
|
|
Thành viên dự:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/buổi
|
70
55
45
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Văn bản
|
500
400
320
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch:
|
|
Chủ tịch Hội đồng:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/buổi
|
160
120
100
|
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/buổi
|
120
100
80
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/buổi
|
60
50
40
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Bài viết
|
200
160
130
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Bài viết
|
150
120
100
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Bài viết
|
300
240
200
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Văn
bản
|
350
280
220
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật:
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp trung ương, cấp
tỉnh:
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung
ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ
tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí thư Tỉnh ủy
và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học
- Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó chủ tịch
HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ
trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục
trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính
- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh
(ngoài 3 đối tượng nêu trên)
|
Người/buổi
|
1.000
800
600
500
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện
|
Người/buổi
|
300
|
|
c
|
Thù lao tuyên truyền viên pháp luật; thù lao
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/ buổi
|
240
|
|
d
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại
điểm a, b, c, của mục này
|
đ
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm
20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c, d mục này
|
|
3
|
Biên soạn, biên tập và thẩm định tài liệu
tập huấn, tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (đề cương
tuyên truyền, tài liệu phổ biến, tập huấn) và chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Biên soạn:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
- Biên tập, thẩm định:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Trang
|
45
35
25
25
20
15
|
01 buổi triển khai pháp luật: 30
trang.
|
4
|
Biên soạn, biên tập và thẩm định một số
tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù:
|
a
|
Tờ gấp pháp luật:
- Biên soạn:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
- Biên tập, thẩm định:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
450
360
290
250
200
160
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật:
- Biên soạn:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
- Biên tập, thẩm định:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Tình huống
đã hoàn
thành
|
120
95
75
90
75
55
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật:
- Biên soạn:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
- Biên tập, thẩm định:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
700
550
450
350
300
225
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật:
- Biên soạn:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
- Biên tập, thẩm định:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
- Lấy ý kiến chuyên gia:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
1.800
1.440
1.150
850
680
540
850
680
540
|
|
5
|
Thù lao biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật sang tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang
|
60
|
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của bản gốc
|
6
|
Hội thảo về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
- Chủ trì:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
- Thư ký:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
- Đại biểu tham dự:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
- Bài tham luận:
|
Người/ ngày
Bài viết
|
160
130
80
60
60
50
300
|
|
7
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt:
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20
|
Không quá 1 ngày
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
5
|
|
8
|
Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở:
|
a
|
Chi thù lao hòa giải:
- Hòa giải thành:
- Hòa giải không thành:
|
Vụ việc
|
150
100
|
Căn cứ vào hồ sơ cụ thể có xác nhận của UBND cấp
xã về việc hòa giải thành hoặc không thành của tổ hòa giải ở cơ sở
|
b
|
Chi in, mua tài liệu, văn phòng phẩm, sổ
sách... phục vụ công tác hòa giải
|
Tổ/ tháng
|
100
|
|
9
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường:
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường
và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Được hưởng 200%
mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản
lý hành chính
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Được hưởng 130%
mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
10
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi:
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác:
|
|
|
|
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án:
* Câu trắc nghiệm (trả lời đúng, sai):
- Cấp tỉnh:
+ Soạn thảo:
+ Duyệt, thẩm định:
- Cấp huyện:
+ Soạn thảo:
+ Duyệt, thẩm định:
- Cấp xã:
+ Soạn thảo:
+ Duyệt, thẩm định:
* Câu tự luận:
- Cấp tỉnh:
+ Ra đề thi:
+ Duyệt, thẩm định:
- Cấp huyện:
+ Ra đề thi:
+ Duyệt, thẩm định:
- Cấp xã:
+ Ra đề thi:
+ Duyệt, thẩm định:
|
Câu
|
50
40
40
35
35
30
90
80
75
65
60
50
|
|
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban
Giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
Người/ngày
|
150
120
100
|
Tối đa không quá 07 người và không quá 05 ngày
|
|
Chi
bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi, Hội thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
thành viên Hội đồng thi, Thư ký):
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
Người/ngày
|
150
120
100
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
Người/ngày
|
1.000
600
400
|
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
7.000
|
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
210
|
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
- Trang tài liệu chỉ gồm các chữ
cái, chữ số:
- Trang tài liệu có bảng biểu
kèm theo:
|
Trang
|
9
11
|
|
c
|
Chi giải thưởng:
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
1.500
1.000
800
|
|
|
+ Cá nhân
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
750
600
500
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
1.000
800
600
|
|
|
+ Cá nhân
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
500
500
400
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
800
600
400
|
|
|
+ Cá nhân
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
400
400
250
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
500
400
300
|
|
|
+ Cá nhân
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
250
200
150
|
|
|
Giải phụ cá nhân khác:
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
|
250
200
150
|
|
d
|
Chi hỗ trợ tiền
ăn, ở cho thí sinh tham dự hội thi
|
|
-
Áp dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, ở đối với đại biểu không hưởng lương theo Nghị
quyết số 31/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Tây Ninh, Khóa VII, kỳ
họp thứ 22 về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
- Không quá 05 ngày kể cả
ngày tập luyện và thi.
- Những người đã được hưởng
khoản hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
|
11
|
Phiếu khảo sát
- Lập phiếu:
- Điền phiếu:
- Báo cáo tổng hợp:
|
Phiếu
Phiếu
Báo cáo
|
300
20
500
|
|
12
|
Chi tập huấn
|
|
Nghị quyết số
31/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Tây Ninh, Khóa VII, kỳ họp thứ
22 về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Áp dụng quy định tại Thông tư số
139/2010/TT-BTC , ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
13
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở:
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh:
- Biên soạn:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
- Biên tập, thẩm định:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Trang
|
45
35
25
25
20
15
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
14
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây
dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật:
|
|
Chi hoạt động xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
|
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia
luân chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
15
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật:
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục
vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương
trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp trình,
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
- Báo cáo tổng hợp, trình:
- Thẩm định, ký ban hành:
|
Báo cáo
|
2.000
1.500
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm
của các ngành, địa phương:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Báo cáo
|
2.100
1.680
1.340
|
|
|
Báo cáo chuyên đề:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Báo cáo
|
2.100
1.680
1.340
|
|
|
Báo cáo đột xuất:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Báo cáo
|
700
560
450
|
|
16
|
Chi hoạt động của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
Hội đồng/ năm
|
4.000
2.000
1.000
|
|
17
|
Chi hoạt động của Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cấp tỉnh:
- Cấp huyện:
- Cấp xã:
|
Hội đồng/ năm
|
4.000
2.000
1.000
|
|
18
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là cấp xã); huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện):
|
a
|
Khen thưởng cấp xã, cấp huyện được
Ủy ban Nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn
|
Tương
đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng
1,5 lần mức lương cơ sở
|
Áp dụng theo quy định của Luật
Thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng cấp xã được Ủy ban
Nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND về định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
4.680
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|