|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 35/NQ-HĐND 2020 dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc 2021
Số hiệu:
|
35/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thị Thúy Lan
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 14 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2025/QĐ-BTC
ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2021;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số
324/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài
chính ngân sách năm 2020 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Tình
hình thực hiện vốn vay năm 2020, kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh năm
2021; Báo cáo số 364/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 về bổ sung một số nội
dung về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán
ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
31.573,6 tỷ đồng, bao gồm:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn 30.696,3 tỷ đồng, bằng 100% dự toán Trung ương giao
- Thu nội địa: 27.046,3 tỷ đồng bằng
100% dự toán Trung ương giao.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
3.650 tỷ đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
b) Thu viện trợ: 2,3 tỷ đồng
c) Vay để bù đắp bội chi: 875 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương:
17.804,367 tỷ đồng, gồm:
a) Chi cân đối
ngân sách địa phương: 16.685,219 tỷ đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 5.950,686 tỷ
đồng.
- Chi thường xuyên: 9.587,485 tỷ đồng.
- Chi trả nợ lãi do chính quyền địa
phương vay: 46,5 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1,51 tỷ đồng.
- Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương: 536,183 tỷ đồng.
- Chi dự phòng: 322,855 tỷ đồng.
- Ghi chi số tiền bồi thường giải phóng
mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định: 240 tỷ đồng
b) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp trên để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác:
1.116,848 tỷ đồng, trong đó:
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
bổ sung từ ngân sách Trung ương: 784,331 tỷ đồng.
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 332,517 tỷ đồng.
c) Chi từ nguồn viện trợ trực tiếp
cho địa phương: 2,3 tỷ đồng
3. Bội chi ngân sách địa phương: 875
tỷ đồng.
(Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021, cụ thể có biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm
theo)
4. Về giải pháp thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành với
các giải pháp nêu tại báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và nhấn mạnh một số nội
dung sau:
- Tập trung chỉ đạo quyết liệt trong
công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, cơ cấu lại các khoản thu. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế, chống chuyển giá, trốn thuế;
giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải
pháp về ngân sách nhà nước, bố trí tỷ lệ chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi
thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự
nghiệp công; tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính
sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu.
- Kiểm soát chặt chẽ nợ công, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay, từng bước thu hẹp phạm vi sử dụng nợ công, chỉ tập
trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thực sự có hiệu quả, đảm bảo khả
năng cân đối nguồn trả nợ.
- Đẩy mạnh công tác đấu giá đất của
các dự án, các cơ sở dôi dư sau khi sắp xếp lại để lấy nguồn lực cho đầu tư.
- Thực hiện có hiệu quả Đề án Tái cơ
cấu ngành nông nghiệp gắn với giải quyết lao động nông thôn đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030, khuyến khích đưa khoa học công nghệ cao vào sản xuất nông
nghiệp.
- Điều hành chi ngân sách nhà nước
theo dự toán được giao, thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, tiết kiệm triệt để
các khoản chi thường xuyên, chống lãng phí, tăng cường kiểm tra, giám sát và
công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thực hiện tốt Luật Đầu tư công; rà
soát, đánh giá toàn diện các quy định về quản lý đầu tư công, xây dựng cơ bản.
Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân nguồn vốn đầu tư công, vốn
các chương trình mục tiêu, vốn ODA; tăng cường thanh toán tạm ứng vốn đầu tư; xử
lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước theo
quy định.
- Thực hiện đồng bộ, kịp thời việc quản
lý chặt chẽ mua sắm, sử dụng tài sản công theo quy định.
- Thực hiện thoái vốn nhà nước tại
các doanh nghiệp theo Quyết định số 1323/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ; chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty cổ phần
theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Tập trung thực hiện quyết liệt các
giải pháp, nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để
các doanh nghiệp phát triển ổn định, cạnh tranh bình đẳng.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết số 04-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Tỉnh ủy về
đầu tư tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025. Tạo điều
kiện phát triển sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch để ngành công nghiệp là
động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin -
Giao tiếp điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, TH (01).T(100).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
|
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị
quyết số 35/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2020)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Dự
toán năm 2020
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh
(DT2021/DT2020)
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
19.107.689
|
38.209.181
|
17.804.367
|
-1.303.322
|
93,2%
|
I
|
Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp
|
15.332.486
|
14.288.204
|
14.659.049
|
-673.437
|
95,6%
|
-
|
Thu ngân sách địa phương hưởng 100%
|
1.742.500
|
3.952.780
|
2.197.000
|
454.500
|
126,1%
|
-
|
Thu ngân sách địa phương hưởng từ các khoản thu phân chia
|
13.589.986
|
10.335.424
|
12.462.049
|
-1.127.937
|
91,7%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
2.113.945
|
2.181.263
|
2.268.018
|
154.073
|
107,3%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
0
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
630.258
|
697.576
|
784.331
|
154.073
|
124,4%
|
-
|
Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các CTMT từ nguồn vốn ngoài nước
|
90.500
|
90.500
|
223.662
|
343.327
|
479,4%
|
-
|
Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các CTMT từ nguồn vốn trong nước
|
59.200
|
59.200
|
493.950
|
224.585
|
479,4%
|
-
|
Kinh phí sự nghiệp (vốn nước
ngoài)
|
4.950
|
4.950
|
8.200
|
3.250
|
165,7%
|
-
|
KP QL quỹ bảo trì đường bộ
|
39.467
|
39.467
|
39.467
|
39.467
|
|
-
|
KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật
tự ATGT
|
20.652
|
20.652
|
19.052
|
19.052
|
|
-
|
Hỗ trợ Hội VHNT và Hội nhà báo
|
560
|
560
|
|
|
|
-
|
KP thực hiện một số CTMT
|
23.321
|
23.321
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ KP tổ chức Đại hội Đảng bộ
|
|
11.300
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ KP chi trả dịch tả lợn
châu Phi
|
|
56.018
|
|
-84.000
|
0,0%
|
-
|
Hỗ trợ
bù giảm thu để đảm bảo
mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán
|
391.608
|
391.608
|
|
-391.608
|
0,0%
|
3
|
Thu bổ sung khác
|
1.483.687
|
1.483.687
|
1.483.687
|
0
|
100,0%
|
III
|
Ghi thu tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
639.658
|
|
|
|
|
IV
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
800.000
|
|
0
|
|
V
|
Thu kết dư
|
|
380.000
|
|
|
|
VI
|
Giảm các nhiệm vụ chi để bù hụt
thu ngân sách
|
|
-40.000
|
|
|
|
VII
|
Thu huy động, đóng góp
|
0
|
121.621
|
|
0
|
|
VIII
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
0
|
20.291.285
|
|
0
|
|
IX
|
Vay để bù đắp bội chi
|
1.021.600
|
186.808
|
875.000
|
-146.600
|
85,6%
|
X
|
Thu viện trợ
|
|
|
2.300
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
19.107.689
|
38.209.181
|
17.804.367
|
-1.303.322
|
93,2%
|
I
|
Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương
|
17.614.005
|
37.287.837
|
16.685.219
|
-928.786
|
94,7%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
6.474.800
|
8.500.924
|
5.950.686
|
-524.114
|
91,9%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
9.518.711
|
9.504.155
|
9.587.485
|
308.774
|
103,2%
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
43.600
|
43.600
|
46.500
|
2.900
|
106,7%
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
417.982
|
0
|
322.855
|
-95.127
|
77,2%
|
5
|
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
|
|
240.000
|
|
|
6
|
Chi viện trợ
|
0
|
2.096
|
0
|
0
|
|
7
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
0
|
100,0%
|
8
|
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
lương
|
1.157.402
|
3.451.196
|
536.183
|
-621.219
|
46,3%
|
9
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
0
|
15.729.111
|
0
|
0
|
|
10
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
0
|
55.245
|
0
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
854.026
|
921.344
|
1.116.848
|
262.822
|
130,8%
|
1
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách Trung ương
|
238.650
|
305.968
|
784.331
|
545.681
|
328,7%
|
2
|
Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách cấp dưới
|
615.376
|
615.376
|
332.517
|
-282.859
|
54,0%
|
III
|
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
639.658
|
|
|
|
|
IV
|
Chi từ nguồn viện trợ trực tiếp
cho địa phương
|
|
|
2.300
|
|
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
1.021.600
|
186.808
|
875.000
|
-146.600
|
85,6%
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
67.900
|
67.900
|
78.300
|
10.400
|
115,3%
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
67.900
|
|
78.300
|
10.400
|
115,3%
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
0
|
67.900
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
1.089.500
|
186.808
|
953.300
|
-136.200
|
87,5%
|
I
|
Vay để bù đắp
bội chi
|
1.021.600
|
186.808
|
875.000
|
-146.600
|
85,6%
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
67.900
|
0
|
78.300
|
10.400
|
115,3%
|
Biểu số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2021
(Kèm theo Nghị
quyết số 35/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2020)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
50.489.794
|
36.027.918
|
31.573.600
|
15.536.349
|
62,5%
|
43,1%
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN
|
50.302.986
|
35.841.110
|
30.696.300
|
14.659.049
|
61,0%
|
40,9%
|
I
|
Thu nội địa
|
24.950.080
|
14.288.204
|
27.046.300
|
14.659.049
|
108,4%
|
102,6%
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý
|
165.000
|
87.450
|
170.000
|
90.100
|
103,0%
|
103,0%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
155.000
|
82.150
|
158.000
|
83.740
|
101,9%
|
101,9%
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
10.000
|
5.300
|
12.000
|
6.360
|
120,0%
|
120,0%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
|
- Thu khác
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý
|
55.000
|
31.735
|
50.000
|
28.850
|
90,9%
|
90,9%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
30.500
|
16.165
|
30.000
|
15.900
|
98,4%
|
98,4%
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
19.000
|
10.070
|
15.000
|
7.950
|
78,9%
|
78,9%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
5.500
|
5.500
|
5.000
|
5.000
|
90,9%
|
90,9%
|
|
- Thu khác
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
18.253.000
|
9.080.109
|
21.980.000
|
11.143.780
|
120,4%
|
122,7%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
3.400.000
|
1.802.000
|
3.591.000
|
1.903.230
|
105,6%
|
105,6%
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
3.847.000
|
2.038.910
|
6.068.000
|
3.216.040
|
157,7%
|
157,7%
|
|
- Thuế tiêu thụ
đặc biệt
|
11.006.000
|
5.239.199
|
12.321.000
|
6.024.510
|
111,9%
|
115,0%
|
|
Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh
doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
1.120.718
|
0
|
954.000
|
0
|
85,1%
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
9.885.282
|
5.239.199
|
11.367.000
|
6.024.510
|
115,0%
|
115,0%
|
|
- Thuế tài nguyên
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
|
- Thu khác
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
1.050.000
|
565.900
|
1.160.000
|
624.200
|
110,5%
|
110,3%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
761.000
|
403.330
|
840.000
|
445.200
|
110,4%
|
110,4%
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
245.000
|
129.850
|
270.000
|
143.100
|
110,2%
|
110,2%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
24.000
|
12.720
|
30.000
|
15.900
|
125,0%
|
125,0%
|
|
- Thuế tài nguyên
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
100,0%
|
100,0%
|
|
- Thu khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
80
|
80
|
0
|
0
|
|
|
6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
950.000
|
503.500
|
950.000
|
503.500
|
100,0%
|
100,0%
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
400.000
|
400.000
|
440.000
|
440.000
|
110,0%
|
110,0%
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
465.000
|
91.690
|
490.000
|
96.619
|
105,4%
|
105,4%
|
-
|
Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
292.000
|
0
|
307.700
|
0
|
105,4%
|
|
-
|
Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
173.000
|
91.690
|
182.300
|
96.619
|
105,4%
|
105,4%
|
9
|
Thu phí, lệ phí
|
85.000
|
67.000
|
96.300
|
67.000
|
113,3%
|
100,0%
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
18.000
|
0
|
29.300
|
0
|
162,8%
|
|
-
|
Phí và lệ phí địa phương
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
100,0%
|
100,0%
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
24.000
|
24.000
|
23.000
|
23.000
|
95,8%
|
95,8%
|
11
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, tài nguyên nước
|
15.000
|
13.740
|
12.000
|
12.000
|
80,0%
|
87,3%
|
12
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
550.000
|
550.000
|
500.000
|
500.000
|
90,9%
|
90,9%
|
|
Trong đó: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB
|
|
|
240.000
|
240.000
|
|
|
13
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.700.000
|
2.700.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
37,0%
|
37,0%
|
14
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản khác
|
30.000
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
50,0%
|
|
|
Trong đó: Thu tiền đền bù thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất công
|
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
15
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
100,0%
|
100,0%
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
180.000
|
115.000
|
135.000
|
90.000
|
75,0%
|
78,3%
|
-
|
Thu khác ngân sách Trung ương
|
65.000
|
0
|
45.000
|
0
|
|
|
-
|
Thu khác ngân sách cấp tỉnh
|
93.761
|
93.761
|
69.150
|
69.150
|
|
|
-
|
Thu khác ngân sách cấp huyện
|
16.928
|
16.928
|
16.550
|
16.550
|
|
|
-
|
Thu khác ngân sách cấp xã
|
4.311
|
4.311
|
4.300
|
4.300
|
|
|
17
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức
|
4.000
|
4.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà
nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
3.800.000
|
0
|
3.650.000
|
0
|
96,1%
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
7.190
|
0
|
9.000
|
0
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
882.310
|
0
|
536.000
|
0
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
250
|
0
|
|
0
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
1.190
|
0
|
|
0
|
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
2.909.060
|
0
|
3.105.000
|
0
|
|
|
III
|
Thu chuyển nguồn
|
20.291.285
|
20.291.285
|
|
|
|
|
IV
|
Thu huy động đóng góp
|
121.621
|
121.621
|
|
|
|
|
V
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
800.000
|
800.000
|
|
|
|
|
VI
|
Thu kết dư
|
380.000
|
380.000
|
|
|
|
|
VII
|
Giảm các nhiệm vụ chi để bù hụt
thu ngân sách
|
-40.000
|
-40.000
|
|
|
|
|
B
|
THU VIỆN TRỢ
|
|
|
2.300
|
2.300
|
|
|
C
|
VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI
|
186.808
|
186.808
|
875.000
|
875.000
|
468,4%
|
468,4%
|
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2021
(Kèm theo Nghị
quyết số 35/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2020)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Dự toán năm
2020
|
Dự toán năm
2021
|
So
sánh DT2021/DT2020 (%)
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(A+B+C)
|
18.468.031
|
19.107.689
|
17.802.067
|
17.804.367
|
-665.964
|
96
|
-1.303.322
|
93
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
17.837.773
|
17.614.005
|
17.017.736
|
16.685.219
|
-820.037
|
95
|
-928.786
|
95
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
6.474.800
|
6.474.800
|
5.943.686
|
5.950.686
|
-531.114
|
92
|
-524.114
|
92
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
4.727.200
|
4.727.200
|
4.044.686
|
4.044.686
|
-682.514
|
86
|
-682.514
|
86
|
|
Trong đó: - Chi trả nợ vay ngân sách địa phương
|
67.900
|
67.900
|
78.300
|
78.300
|
10.400
|
115
|
10.400
|
115
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
700.000
|
700.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
300.000
|
143
|
300.000
|
143
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn Xổ số kiến thiết
|
26.000
|
26.000
|
24.000
|
24.000
|
-2.000
|
92
|
-2.000
|
92
|
4
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đền bù
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất công
|
|
|
|
7.000
|
0
|
|
7.000
|
|
5
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương
|
1.021.600
|
1.021.600
|
875.000
|
875.000
|
-146.600
|
86
|
-146.600
|
86
|
II
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
|
43.600
|
43.600
|
46.500
|
46.500
|
2.900
|
107
|
2.900
|
107
|
III
|
Chi thường xuyên
|
9.824.138
|
9.518.711
|
10.167.002
|
9.587.485
|
342.864
|
103
|
68.774
|
101
|
1
|
Chi Quốc phòng
|
|
236.268
|
|
256.790
|
|
|
109
|
|
2
|
Chi An ninh và trật tự, an toàn xã
hội
|
|
68.959
|
|
73.204
|
|
|
106
|
|
3
|
Chi Giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.995.605
|
3.379.164
|
2.907.560
|
3.327.404
|
-88.045
|
97
|
102
|
|
4
|
Chi Y tế, dân số và gia đình
|
|
717.778
|
|
876.073
|
|
|
122
|
|
5
|
Chi Khoa học và công nghệ
|
45.529
|
45.529
|
44.191
|
44.625
|
-1.338
|
97
|
98
|
|
6
|
Chi Văn hóa thông tin
|
|
246.313
|
|
268.360
|
|
|
113
|
|
7
|
Chi Phát thanh truyền hình
|
|
67.610
|
|
54.174
|
|
|
80
|
|
8
|
Chi Thể dục thể thao
|
|
91.219
|
|
134.541
|
|
|
153
|
|
9
|
Chi Bảo đảm xã hội
|
|
754.181
|
|
784.336
|
|
|
104
|
|
10
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
|
1.935.102
|
|
1.782.821
|
|
|
97
|
|
11
|
Chi Bảo vệ môi trường
|
206.340
|
240.594
|
206.340
|
247.690
|
0
|
100
|
103
|
|
12
|
Chi hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
1.684.840
|
|
1.682.174
|
|
|
100
|
|
13
|
Chi khác ngân sách
|
|
47.472
|
|
48.897
|
|
|
|
|
14
|
Chi thường xuyên khác
|
|
3.682
|
|
6.397
|
|
|
174
|
|
IV
|
Dự phòng ngân sách
|
336.323
|
417.982
|
322.855
|
322.855
|
-13.468
|
96
|
-95.127
|
77
|
V
|
Ghi chi tiền bồi thường, GPMB được
nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
|
|
|
240.000
|
|
|
|
|
VI
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
0
|
100
|
0
|
100
|
VII
|
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách
tiền lương
|
1.157.402
|
1.157.402
|
536.183
|
536.183
|
-621.219
|
46
|
-621.219
|
46
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
630.258
|
854.026
|
784.331
|
1.116.848
|
154.073
|
124
|
262.822
|
131
|
1
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương
|
630.258
|
238.650
|
784.331
|
784.331
|
154.073
|
124
|
545.681
|
329
|
a
|
Vốn đầu tư dự án từ nguồn vốn ngoài
nước
|
90.500
|
90.500
|
223.662
|
223.662
|
|
|
|
|
b
|
Vốn đầu tư các dự án từ nguồn vốn
trong nước
|
59.200
|
59.200
|
493.950
|
493.950
|
|
|
|
|
c
|
Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
cho các quỹ bảo trì đường bộ
|
39.467
|
39.467
|
39.467
|
39.467
|
|
|
|
|
d
|
Kinh phí sự nghiệp (vốn ngoài nước)
|
4.950
|
4.950
|
8.200
|
8.200
|
|
|
|
|
e
|
Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật và Hội
Nhà báo
|
560
|
560
|
0
|
0
|
|
|
|
|
f
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo
trật tự an toàn giao thông
|
20.652
|
20.652
|
19.052
|
19.052
|
|
|
|
|
g
|
Kinh phí thực hiện một số chương
trình mục tiêu
|
23.321
|
23.321
|
0
|
0
|
|
|
|
|
h
|
Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng
chi thường xuyên không thấp hơn dự toán
|
391.608
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
|
|
615.376
|
|
332.517
|
|
|
-282.859
|
54
|
a
|
Kinh phí lò đốt rác
|
|
13.906
|
|
14.139
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện dồn thửa
đổi ruộng
|
|
20.288
|
|
0
|
|
|
|
|
c
|
Kinh phí BVMT khu vực khai thác
khoáng sản
|
|
5.781
|
|
5.656
|
|
|
|
|
d
|
Kinh phí diễn tập KVPT, chiến đấu trị
an, PCLB, tìm kiếm cứu nạn cấp xã
|
|
960
|
|
3.300
|
|
|
|
|
e
|
Kinh phí thực hiện miễn thủy lợi
phí
|
|
0
|
|
25.422
|
|
|
|
|
f
|
Hỗ trợ kinh phí chỉnh trang đô thị,
trồng cây xanh, điện trang trí, cải tạo nâng cấp sửa chữa, XD các công trình,
các tuyến đường giao thông, tăng cường cơ sở vật chất các trường học và hỗ trợ
thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khác ở địa phương
|
|
189.441
|
|
284.000
|
|
|
|
|
g
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện các
chương trình, nhiệm vụ theo Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 12/6/2014 và Nghị quyết
số 04-NQ/TU ngày 20/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
|
385.000
|
|
|
|
|
|
|
C
|
GHI CHI SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG GPMB
ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT PHẢI NỘP NGÂN SÁCH THEO QUY ĐỊNH
|
|
639.658
|
|
|
|
|
-639.658
|
|
D
|
CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ TRỰC TIẾP
CHO ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
2.300
|
|
|
2.300
|
|
F
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
1.021.600
|
1.021.600
|
875.000
|
875.000
|
-146.600
|
86
|
-146.600
|
86
|
Biểu số 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị
quyết số 35/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2020)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG
THEO PHÂN CẤP
|
14.288.204
|
14.659.049
|
370.845
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
37.287.837
|
16.685.219
|
-20.602.618
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
186.808
|
875.000
|
688.192
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
|
4.286.461
|
4.397.715
|
111.253
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
1.420.780
|
1.539.688
|
118.908
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
33,1
|
35,0
|
1,9
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
1.420.780
|
1.539.688
|
118.908
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của
pháp luật
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
67.900
|
78.300
|
10.400
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
67.900
|
78.300
|
10.400
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
78.300
|
0
|
-
|
Vốn khác
|
67.900
|
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
67.900
|
78.300
|
10.400
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
78.300
|
78.300
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
ngân sách cấp tỉnh
|
67.900
|
|
0
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
186.808
|
953.300
|
766.492
|
1
|
Theo mục đích vay
|
186.808
|
953.300
|
766.492
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
186.808
|
875.000
|
688.192
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
0
|
78.300
|
78.300
|
2
|
Theo nguồn vay
|
186.808
|
953.300
|
766.492
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
186.808
|
953.300
|
766.492
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
1.539.688
|
2.414.688
|
875.000
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
35,9
|
54,9
|
19,0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
1.539.688
|
2.414.688
|
875.000
|
3
|
Vốn khác
|
|
|
0
|
F
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
43.600
|
46.500
|
2.900
|
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
1.207
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|