HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
345/2023/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 22
tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ CHÍNH
SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo
đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội;
Thực hiện Thông báo số 1073-TB/TU ngày
17 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy định mức chuẩn trợ giúp xã
hội, mức trợ giúp xã hội và chính sách trợ giúp xã hội đối với một số đối tượng
bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và chính sách trợ giúp xã hội
đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm
tra số 167/BC-VHXH ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết
quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và chính sách trợ
giúp xã hội đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng bảo trợ xã hội được
quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
b) Người cao tuổi
đang sống tại cộng đồng (không bao gồm đối tượng quy định tại điểm a, khoản
2, Điều này) thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025) không có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng gồm: vợ, chồng, con và cháu ruột (cháu ruột của
người cao tuổi mà người cao tuổi là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại)
hoặc có nhưng những người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được
giao nhiệm vụ thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Mức
chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên: bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP là 360.000 đồng/tháng.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức
trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi
dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
Điều 3. Mức trợ giúp xã hội
Mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều
15, Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 20, Điều 25, Điều 26 của Nghị định số
20/2021/NĐ-CP .
Điều 4. Chính sách trợ giúp xã
hội đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội
1. Đối tượng bảo trợ xã hội được
chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật,
không bao gồm đối tượng tự nguyện được hưởng chính sách trợ giúp xã hội như
sau:
a) Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng
Đối tượng trên 24 tháng tuổi: bằng
05 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
Đối tượng dưới 24 tháng tuổi: bằng
10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
b) Hỗ trợ tiền ăn thêm ngày Lễ, Tết trong năm với mức hỗ trợ 150.000 đồng/đối
tượng/ngày, bao gồm 11 ngày: Tết Dương lịch (01 ngày), Tết Âm lịch (05
ngày), Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày), Ngày Quốc tế lao động (01 ngày), Ngày
Quốc khánh (02 ngày), Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (01 ngày); riêng đối với trẻ em dưới 16 tuổi thêm 2 ngày: ngày Quốc tế thiếu
nhi (01 ngày), Tết trung thu (01 ngày).
c) Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết,
được cơ sở trợ giúp xã hội đứng ra tổ chức mai táng theo hình thức hỏa táng bằng
70 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
2. Người cao tuổi thuộc đối
tượng quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã hội như sau:
a) Đối tượng cư trú tại khu vực thành thị (gồm
các đơn vị hành chính cấp xã là thị trấn, phường): trợ cấp xã hội hàng
tháng bằng 4,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/người/tháng (ngoài mức trợ cấp
xã hội hàng tháng theo quy định của Chính phủ).
b) Đối tượng cư trú tại khu vực nông thôn (gồm
các đơn vị hành chính cấp xã là xã): trợ cấp xã hội hàng tháng bằng 3,0 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/người/tháng (ngoài mức trợ cấp
xã hội hàng tháng theo quy định của Chính phủ).
3. Đối tượng quy định tại điểm b,
khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội như sau:
a) Trợ cấp xã hội hàng tháng
Đối tượng cư trú tại khu vực
thành thị (gồm các đơn vị hành chính cấp xã là thị trấn, phường): trợ cấp
bằng 6,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với người từ
đủ 80 tuổi trở lên; trợ cấp bằng 6,0 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với người
từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi.
Đối tượng cư trú tại khu vực
nông thôn (gồm các đơn vị hành chính cấp xã là xã): trợ cấp bằng 5,0 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với người từ đủ 80 tuổi trở
lên; trợ cấp bằng 4,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với người từ đủ 60 tuổi
đến dưới 80 tuổi.
b) Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết
bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
Điều 5. Nguyên
tắc trợ cấp, hỗ trợ
1. Trường hợp đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội
thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
2. Trường hợp đối tượng thuộc
diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại Nghị
quyết này hoặc tại các văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng
một mức cao nhất.
3. Các nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ.
Điều 6. Kinh
phí thực hiện
Trích từ nguồn ngân sách tỉnh được
cân đối, bố trí cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các huyện, thị xã,
thành phố hằng năm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII kỳ họp thứ Mười hai nhất
trí thông qua ngày 22 tháng 3 năm
2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định mức trợ cấp, hỗ trợ đối với một số đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.