HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
32/2010/NQ-HĐND
|
Phủ Lý, ngày
09 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỪNG NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 20
(Ngày 08 -
09/12//2010)
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Sau khi nghe và thảo luận tờ trình số
1601/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, tỷ
lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc
địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành “Quy định về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng
nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc địa phương”.
(Quy định cụ thể có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND và
các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam khoá XVI kỳ họp thứ 20 thông qua./.
|
TM. CHỦ TOẠ
KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Trần Nga
|
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỪNG NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC CẤP
NGÂN SÁCH THUỘC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM TỪNG NGUỒN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP
I. Ngân sách tỉnh
1. Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia
tăng hàng hoá nhập khẩu) thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp chuyển đổi
loại hình cổ phần hoá, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã và các tổ chức kinh doanh
ngoài quốc doanh khác hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành) thu từ doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp chuyển đổi loại hình cổ phần hoá, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã và các
tổ chức kinh doanh ngoài quốc doanh khác hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật
hợp tác xã.
3. Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà đất).
4. Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế thu nhập do
chuyển nhượng nhà, đất)
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng
hoá sản xuất trong nước.
6. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (trừ tiền
thuê đất trên quỹ đất công và quỹ đất công ích do xã quản lý).
7. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước.
8. Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo quy định.
9. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
10. Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp ngân
sách tỉnh theo chế độ quy định.
11. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật .
12. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo qui định của pháp luật.
13. Thu phạt an toàn giao thông.
14. Các khoản tiền phạt và tịch thu do các đơn vị
thuộc tỉnh quản lý nộp, kể cả các khoản tiền phạt, tịch thu do đơn vị trung ương
đóng trên địa bàn nộp thay thế các tổ chức, cá nhân bị phạt.
15. Phí xăng dầu.
16. Thu viện phí.
17. Thu học phí thuộc các cơ sở giáo dục, đào tạo
thuộc tỉnh: Trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, dạy nghề và
các cơ sở đào tạo khác.
18. Các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu
khác do các Sở, ban, ngành và các đơn vị thuộc tỉnh đóng trên địa bàn các huyện,
thành phố nộp, phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản do các tổ chức
kinh tế nộp, phí cầu do tỉnh quản lý, các khoản thu phí và lệ phí khác theo quy
định của pháp luật.
19. Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ
chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam.
20. Thu nhập từ góp vốn của ngân sách địa
phương, tiền thu hồi của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh
lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương
quản lý, phần nộp ngân sách theo qui định của pháp luật .
21. Thu huy động đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng theo khoản 3 điều 8 của Luật NSNN.
22. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
23. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh từ ngân sách
năm trước sang ngân sách năm sau.
24. Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương
25. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương.
26. Các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật.
II. Ngân sách huyện, thành phố
1. Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ các hộ
kinh doanh cá thể cố định tại xã, phường, thị trấn).
2. Thuế tài nguyên.
3. Thu khác từ khu vực công thương nghiệp và dịch
vụ ngoài quốc doanh.
4. Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo qui định
(không bao gồm tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước).
5. Các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu
khác do các phòng, ban, ngành thuộc huyện, thành phố nộp. Các khoản phí và lệ
phí khác nộp ngân sách huyện, thành phố theo qui định của pháp luật (kể cả các
khoản thu phí vệ sinh của các tổ chức, cá nhân do công ty Cổ phần môi trường và
công trình đô thị Hà Nam nộp thay, phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản
do các hộ cá thể nộp cho ngân sách huyện).
6. Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp ngân
sách huyện, thành phố theo chế độ quy định.
7. Thu học phí thuộc các cơ sở giáo dục phân cấp
cho huyện, thành phố.
8. Các khoản tiền phạt và tịch thu do các đơn vị
thuộc huyện, thành phố quản lý nộp, kể cả các khoản phạt, tịch thu do các cơ
quan trung ương quản lý như: công an huyện, chi cục Thuế huyện...nộp thay các
đơn vị, tổ chức, cá nhân bị phạt.
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật.
10. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước cho cấp huyện.
11. Thu kết dư ngân sách huyện.
12. Thu chuyển nguồn ngân sách huyện từ ngân
sách năm trước sang ngân sách năm sau.
13. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
14. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
III. Ngân sách xã, phường, thị
trấn
1. Ngân sách xã, thị trấn
1.1. Thuế môn bài thu từ các hộ cá thể cố định
kinh doanh trên địa bàn xã thị trấn.
1.2. Lệ phí trước bạ nhà, đất.
1.3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
1.4. Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển
nhượng nhà, đất.
1.5. Thu tiền thuê đất do cấp xã, thị trấn quyết
định cho thuê trên quỹ đất công và quỹ đất công ích.
1.6. Thu tiền thanh lý nhà làm việc của xã, thị
trấn quản lý theo quy định.
1.7. Các khoản phí, lệ phí phân cấp cho xã, thị
trấn thu nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
1.8. Các khoản tiền phạt, tịch thu do xã, thị trấn
thực hiện theo qui định.
1.9. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân cho xã, thị trấn.
1.10. Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công và quỹ
đất công ích.
1.11. Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp
ngân sách xã, thị trấn theo chế độ quy định.
1.12. Tiền thu hoạt động sự nghiệp khác do xã,
thị trấn quản lý.
1.13. Các khoản viện trợ không hoàn lại của các
tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp
luật.
1.14. Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn.
1.15. Thu chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn từ
ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
1.16. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
1.17. Các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật.
2. Ngân sách phường
2.1. Lệ phí trước bạ nhà đất.
2.2. Các khoản phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật.
2.3. Các khoản tiền phạt, tịch thu do phường thực
hiện theo quy định.
2.4. Thu hoa lợi công sản và các khoản thu khác
từ quỹ đất công và quỹ đất công ích.
2.5. Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo quy định.
2.6. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức
cá nhân cho phường.
2.7. Các khoản thu viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp
luật.
2.8. Thu kết dư ngân sách phường.
2.9. Thu chuyển nguồn ngân sách phường từ ngân
sách năm trước sang ngân sách năm sau.
2.10. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
2.11. Các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật.
IV. Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ điều tiết
1. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp hộ cá thể cố định khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh
trên địa bàn các huyện: điều tiết ngân sách huyện 50%; ngân sách xã, thị trấn
50%.
Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp hộ cá thể cố định khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh
trên địa bàn phường, xã thuộc thành phố Phủ Lý: điều tiết ngân sách thành phố
80%; ngân sách phường, xã 20%.
2. Thuế môn bài hộ cá thể cố định khu vực công
thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh thu trên địa bàn phường, xã thuộc
thành phố Phủ Lý: điều tiết ngân sách thành phố 80%; ngân sách phường, xã 20%.
3. Thu tiền sử dụng đất:
3.1. Thu tiền sử dụng đất thuộc quỹ đất giao cho
gia đình, cá nhân sử dụng làm nhà ở trên địa bàn các huyện (bao gồm các trường
hợp thu theo giá quy định và đấu giá) điều tiết: ngân sách tỉnh 20, ngân sách
huyện 30%, ngân sách xã, thị trấn 50%.
Thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Phủ
Lý (bao gồm các trường hợp thu theo giá quy định và đấu giá): ngân sách tỉnh
20%, ngân sách thành phố 70%, ngân sách xã 10%. Nếu đất thuộc địa bàn phường:
ngân sách tỉnh 20%, ngân sách thành phố 80%.
(Đối với những xã xây dựng nông thôn mới điều tiết
ngân sách xã 100%, thời gian dừng thực hiện giao UBND tỉnh quyết định).
3.2. Thu tiền sử dụng đất thuộc quỹ đất giao cho
các tổ chức kinh tế kinh doanh hạ tầng để xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn
các huyện, thành phố: điều tiết ngân sách tỉnh 40%, ngân sách huyện, thành phố
50%, ngân sách xã, thị trấn 10%. Nếu quỹ đất trên địa bàn phường: ngân sách tỉnh
40%, ngân sách thành phố 60%.
3.3. Giao đất cho các tổ chức kinh tế sản xuất
kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (Không áp dụng nộp tiền thuê đất hàng năm) số
thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách tỉnh 100%).
Đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp di chuyển địa điểm, tổ chức đấu
giá quyền sử dụng đất thuộc địa điểm cũ, số thu tiền sử dụng đất sau khi trừ
chi phí được điều tiết ngân sách các cấp theo qui định của pháp luật.
4. Thuế nhà đất: ngân sách huyện,
thành phố 30%; ngân sách xã, phường, thị trấn 70%.
5. Phí bảo vệ môi trường:
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt: được điều tiết căn cứ vào Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của
UBND tỉnh.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp: được điều tiết theo qui định tại Nghị định 67/2003 NĐ-CP ngày 13/6/2003
của Chính phủ và Thông tư số
125/2003/TTLB-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 liên Bộ
Tài chính và Tài nguyên Môi trường.
B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH
I. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp
tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc tỉnh quản lý.
1.2. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi đầu tư phát triển trong các chương
trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
1.4. Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của
pháp luật.
2. Chi thường xuyên
2.1. Chi sự nghiệp kinh tế, bao gồm:
- Sự nghiệp giao thông: chi duy tu, sửa chữa cầu,
đường giao thông, lập biển báo, các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông của
các tuyến đường do tỉnh quản lý và các nhiệm vụ khác về sự nghiệp giao thông của
tỉnh.
- Sự nghiệp thuỷ lợi: chi đảm bảo các nhiệm vụ về
thuỷ lợi và phòng chống lụt bão của tỉnh, quản lý nạo vét kênh cấp I và cấp II.
- Sự nghiệp nông lâm nghiệp: chi cho các trạm, trại
nông nghiệp, lâm nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khoanh nuôi, bảo vệ,
phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Chi di dân đi vùng kinh tế nội tỉnh.
- Chi sự nghiệp quản lý đất đai: đo đạc lưới cấp
I, cấp II, đo vẽ lập bản lập bản đồ địa chính các khu vực không có bản đồ ảnh,
điều chỉnh biến động đất đai quản lý cập nhật hồ sơ lưu trữ.
Lập quy hoạch sử dụng đất và dự án điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch sử dụng đất 05 năm, kế hoạch điều chỉnh và bổ sung kế hoạch sử dụng
đất 05 năm, tổng hợp và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện,
các hoạt động sự nghiệp quản lý đất đai khác.
- Chi hoạt động sự nghiệp về môi trường.
- Các sự nghiệp kinh tế khác thuộc tỉnh quản lý.
2.2. Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, và các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý
- Chi giáo dục phổ thông trung học, trung tâm
giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp dạy nghề .
- Chi đào tạo đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo khác.
- Chi phòng bệnh, chữa bệnh của trung tâm trực
thuộc và bệnh viện thuộc tỉnh quản lý, trung tâm y tế các huyện, khối y tế cơ sở.
- Chi cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chi sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thao,
phát thanh, truyền hình bao gồm:
+ Chi bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và hoạt động văn hoá khác.
+ Chi phát thanh, truyền hình và các hoạt động
thông tin khác.
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu
thể dục, thể thao thuộc tỉnh và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
- Chi cho các trại xã hội, phòng chống tệ nạn xã
hội.
- Chi nghiên cứu khoa học ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ khác.
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý.
2.3. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách cấp tỉnh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.4. Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà
nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam thuộc cấp tỉnh.
2.5. Chi hoạt động của các cơ quan: Uỷ ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, Hội cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội nông
dân tỉnh, Tỉnh đoàn.
2.6. Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh theo quy định
của pháp luật.
2.7. Chi sự nghiệp thuộc chương trình mục tiêu
quốc gia do cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
2.8. Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
2.9. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi trả gốc và lãi tiền vay theo khoản 3 điều
8 của Luật NS Nhà nước.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
II. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ:
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc huyện, thành phố
quản lý bao gồm: Trụ sở làm việc, đường giao thông, công trình thuỷ lợi, văn
hoá, thể thao, điện chiếu sáng và các công trình cộng cộng khác thuộc huyện quản
lý.
Riêng thành phố Phủ Lý được phân cấp nhiệm vụ
chi đầu tư xây dựng các trường giáo dục phổ thông quốc lập gồm mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở trên địa bàn phường, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao
thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi
công cộng khác giao cho thành phố quản lý.
1.2. Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của
pháp luật.
2. Chi thường xuyên
2.1. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện,
thành phố quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, sửa chữa đường
và các công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an
toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thành phố quản lý.
- Sự nghiệp nông lâm nghiệp: phổ biến khoa học kỹ
thuật cải tạo giống vật nuôi cây trồng, phòng trừ sâu bệnh.
- Sự nghiệp thuỷ lợi: duy tu, sửa chữa thường
xuyên các tuyến đê sông con, đê bối và các công trình thuỷ lợi khác do huyện,
thành phố quản lý, công tác quản lý,bảo vệ đê điều, phòng chống lụt bão, chi
cho đội quản lý đê nhân dân và các hoạt động thuộc sự nghiệp thuỷ lợi khác.
- Chi sự nghiệp quản lý đất đai: chi cho lập kế
hoạch sử dụng đất và dự án điều chỉnh bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai hàng
năm trên địa bàn huyện, thành phố, thẩm định quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch
sử dụng đất đai cấp xã, lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề của cấp xã, đo
đạc đất đai thuộc khu dân cư.
- Chi sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ
thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, giao thông nội thị, tiền điện thắp sáng trên đường
phố, cây xanh và các hoạt động sự nghiệp thị chính khác.
2.2. Chi sự nghiệp môi trường: thu gom và xử lý
chôn lấp rác thải tại địa bàn địa phương quản lý, hỗ trợ trang thiết bị thu gom
rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư nơi công cộng, khai thông cống
rãnh, thoát nước, các nhiệm vụ khác về bảo vệ môi trường.
2.3. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
xã hội, văn hoá thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, gồm:
- Giáo dục mầm non hệ công lập, hỗ trợ lương và
bảo hiểm cô mẫu giáo mầm non hệ bán công dân lập, giáo dục tiểu học, trung học
cơ sở, chuyên trách giáo dục thường xuyên.
- Chi đào tạo dạy nghề và các nhiệm vụ đào tạo
phân cấp cho trung tâm chính trị các huyện, thành phố.
- Chi các hoạt động văn hoá, phát thanh, truyền
hình ở cấp huyện, thành phố.
- Chi hoạt động thể dục, thể thao.
- Chi cho các trung tâm mồ côi thuộc huyện, các
hoạt động cứu tế, cứu đói các đối tượng chính sách xã hội theo phân cấp huyện,
thành phố quản lý.
2.4. Chi cho các cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan Đảng ở cấp huyện, thành phố.
2.5. Chi hoạt động của các cơ quan: Mặt trận Tổ
quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội
phụ nữ thuộc huyện, thành phố.
2.6. Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc huyện, thành phố
theo quy định của pháp luật.
2.7. Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
2.8. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách huyện,thành phố thực hiện theo quy định của Chính
phủ.
3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện, thành
phố.
III. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH
CẤP XÃ, THỊ TRẤN
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc xã, thị trấn quản
lý.
1.2. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động tự nguyện của các tổ chức, cá
nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi đầu tư xây dựng các công trình thuộc
xã, thị trấn quản lý bao gồm: trụ sở làm việc, trường học mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trạm y tế, nước sạch và các công trình giao thông, thuỷ lợi, văn
hoá, thể thao và các công trình phúc lợi khác do xã quản lý.
1.4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo
quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
2.1. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, các
cơ quan đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, thị trấn.
2.2. Phụ cấp cho những người hoạt động không
chuyên trách theo quy định của Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an
toàn xã hội.
2.4. Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn
hoá - thông tin, thể dục - thể thao, truyền thanh.
2.5. Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi,
các công trình kết cấu hạ tầng do xã, thị trấn quản lý như: trường học, trạm y
tế, nhà trẻ, trường mẫu giáo, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể
dục thể thao, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng.
Chi cho sự nghiệp thuỷ lợi phòng chống lụt bão,
bảo vệ đê điều và các công trình thuỷ lợi khác do xã quản lý (riêng duy tu, nạo
vét kênh mương loại III giao cho hợp tác xã quản lý).
Chi lập và bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai
hàng năm, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm, thống
kê biến động về đất đai của xã, phường, thị trấn.
2.6. Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động
cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông cơ sở, tiểu học.
2.7. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã, thị trấn.
IV. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH
CẤP PHƯỜNG
1. Chi thường xuyên
1.1. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, các
cơ quan đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở phường.
1.2. Phụ cấp cho những người hoạt động không
chuyên trách theo qui định của Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.3. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an
toàn xã hội.
1.4. Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn
hoá, thông tin, thể dục, thể thao, phát thanh, truyền hình.
1.5. Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động
cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông cơ sở, tiểu học.
1.6. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
2. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp phường./.