HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2022/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
108/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo
Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú
Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân
tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày
30 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 9 năm 2022./.
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn Phú Yên (sau đây viết tắt là
Chương trình)là căn cứ để lập, thẩm định và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình cho các cấp, các ngành,
địa phương và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành,
đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh (gọi tắt là sở, ngành); các huyện, thị xã, thành phố
(gọi tắt là các huyện); các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là các xã) và các đơn
vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thẩm định và giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy
định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên
quan.
2. Bảo đảm công khai,
minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ
động cho các sở, ngành và địa phương.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình đề ra; đầu tư
có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
4. Việc phân bổ cụ
thể ngân sách nhà nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp
với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm
vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư
công, kết quả thực hiện đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn
của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã
được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
6. Đối với các dự án,
tiểu dự án thực hiện trên địa bàn liên huyện (liên vùng) thì phân bổ vốn cho
các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì thực hiện. Đối với các dự án, tiểu dự
án thực hiện trên địa bàn 01 huyện (liên xã) thì phân bổ vốn cho huyện chủ trì
thực hiện.
7. Các địa phương
không bố trí đủ vốn đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế
hoạch năm sau, ngân sách tỉnh sẽ trừ tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của
địa phương.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chí phân
bổ vốn
1. Quy mô hộ nghèo,
hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện để tính hệ số
căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
2. Đơn vị hành chính
cấp xã để tính hệ số căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31
tháng 12 năm 2020.
3. Tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi để tính hệ số căn cứ số liệu năm 2020
theo báo cáo của Sở Y tế.
4. Số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số căn cứ báo cáo kết quả
tuyển sinh năm 2020 của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Định mức và
phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 2: Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ 100% vốn
cho cấp huyện.
2. Tiêu chí, hệ số và
phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện
a) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới
15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới
25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến
dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở
đến dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 5.000 hộ trở
lên
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị
trấn
|
0,009
|
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ci = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo,tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 6. Định mức và
phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3:
Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
1. Phân bổ 100% vốn
cho cấp huyện
2. Tiêu chí, hệ số và
phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện
a) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới
15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới
25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến
dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở
đến dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 5.000 hộ trở
lên
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị
trấn
|
0,009
|
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Đi = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
Điều 7. Định mức và
phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3:
Cải thiện dinh dưỡng
1. Phân bổ vốn.
Cấp tỉnh (Sở Y tế)
tối đa 30%; cấp huyện tối thiểu 70% trên tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước phân
bổ
2. Tiêu chí, hệ số và
phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện
a) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị
trấn
|
0,009
|
2. Tiêu chí 2: Tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
|
|
- Trên 20%
|
1,6
|
- Từ 15% đến 20%
|
1,4
|
- Từ 10% đến dưới
15%
|
1,2
|
- Dưới 10%
|
1
|
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ei = Q x Yix DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước để phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của
Chương trình sau khi trừ đi phần vốn phân bổ cấp sở, ngành tỉnh.
Điều 8. Định mức và
phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4:
Phát triển giáo dục nghề nghiệp
1. Phân bổ 100% vốn
cho cấp huyện (08 đơn vị, không phân bổ vốn cho thành phố Tuy Hoà)
2. Tiêu chí, hệ số và
phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện
a) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới
15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới
25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở
đến dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 5.000 hộ trở
lên
|
0,7
|
3. Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện
|
|
- Dưới 200
người/năm
|
0,5
|
- Từ 200 người/năm
đến dưới 350 người/năm
|
0,6
|
- Từ 350 người/năm
trở lên
|
0,7
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị
trấn
|
0,009
|
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ki = Q x Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi + + Yi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương
trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo.
Điều 9.
Định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 3
thuộc Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững
Phân bổ
100% vốn (bao gồm vốn đầu tư và sự nghiệp) cho Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Điều 10. Định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực
hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6: Giảm nghèo về thông tin
1. Phân
bổ vốn
Hằng năm
phân bổ tối đa 150 triệu đồng cho cấp huyện thực hiện, phần vốn còn lại phân bổ
cho Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Tiêu
chí, hệ số phân bổ vốn và phương pháp tính cho các huyện
a) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới
15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới
25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến
dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở
đến dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 5.000 hộ trở
lên
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị
trấn
|
0,009
|
b) Phương
pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ni = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Ni là vốn
ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện thứ i
Yi là hệ số
tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn
bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng
số vốn ngân sách nhà nước phân bổ để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 sau
khi trừ đi phần vốn phân bổ cấp sở, ngành tỉnh.
Điều 11. Định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực
hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
1. Phân
bổ vốn
a) Dưới
500 triệu: các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện 100%;
b) Từ 500
triệu trở lên: Tối thiểu 65% cho các sở, ban ngành cấp tỉnh; tối đa 35% cho các
huyện.
2. Tiêu
chí, hệ số phân bổ vốn và phương pháp tính cho các huyện
a) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới
15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới
25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến
dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở
đến dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 5.000 hộ trở
lên
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị
trấn
|
0,009
|
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Pi = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6 sau khi
trừ đi phần vốn phân bổ cấp sở, ngành tỉnh.
Điều
12. Định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1
thuộc Dự án 7: Nâng cao năng lực
1.Phân bổ vốn: Tối thiểu
70% cho các sở ban, ngành cấp tỉnh và tối đa 30% cấp huyện.
2.Tiêu chí, hệ số
phân bổ vốn và phương pháp tính cho các huyện
a)Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới
15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới
25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến
dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở
đến dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 5.000 hộ trở
lên
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị
trấn
|
0,009
|
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ki = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu Dự án 1 thuộc Dự án 7 sau khi
trừ đi phần vốn phân bổ cấp sở, ngành tỉnh.
Điều
13. Định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 2
thuộc Dự án 7: Giám sát, đánh giá
1. Phân bổ vốn: Tối
thiểu 60% cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối đa 40% cho cấp huyện.
2. Tiêu chí, hệ số
phân bổ vốn và phương pháp tính cho các huyện
a)Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới
15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới
25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến
dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở
đến dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 5.000 hộ trở
lên
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị
trấn
|
0,009
|
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ri = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 7 sau khi
trừ đi phần vốn phân bổ cấp sở, ngành tỉnh.
Điều
14. Định mức tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nguồn ngân
sách nhà nước được phân bổ, vốn đối ứng ngân sách địa phương đảm bảo tối thiểu
15% và được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với các sở,
ngành: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 100% vốn đối ứng.
2. Thành phố Tuy Hoà,
thị xã Đông Hoà và thị xã Sông Cầu ngân sách cấp huyện đảm bảo 100%.
3. Các huyện Đồng
Xuân, Sơn Hoà và Sông Hinh ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 70% và ngân sách cấp
huyện đảm bảo 30%.
4. Các huyện còn lại
ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 50% và ngân sách cấp huyện đảm bảo 50%.
Điều
15: Quy định về cơ chế phân bổ vốn ngân sách nhà nước cấp huyện cho các cơ quan
liên quan và cấp xã
Đối với các huyện,
tiêu chí và hệ số phân bổ nêu trên là cơ sở để phân bổ nguồn ngân sách nhà nước
bổ sung cho từng huyện. Căn cứ đặc điểm tình hình từng địa phương, UBND cấp
huyện xây dựng phương án phân bổ cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện và ngân sách
cấp xã trình HĐND cùng cấp quyết định chi tiết theo từng nhiệm vụ, dự án, tiểu
dự án, phù hợp nhiệm vụ và dự toán cấp trên giao, thực hiện thủ tục phân bổ
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn liên quan để triển khai thực hiện./.