HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách
nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2057/QĐ-BTC
ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Tờ trình số 289/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết về dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra
số 104/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về dự toán ngân sách nhà nước trên địa
bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Tiền Giang như sau:
I. THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
Tổng thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn năm 2021 là 10.612,300 tỷ đồng,
bằng 95,39% dự toán năm 2020 và bằng 101,59% so với ước thực hiện năm 2020. Bao gồm:
- Thu nội địa: 10.337,300 tỷ đồng. Trong đó:
+ Thu tiền sử dụng đất: 700,000 tỷ đồng;
+ Thu xổ số kiến thiết: 1.650,000 tỷ
đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
275,000 tỷ đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn năm 2021 là 10.612,300 tỷ đồng được phân theo khu vực
thu như sau:
- Khu vực tỉnh thu: 8.427,500 tỷ đồng;
- Khu vực huyện, xã thu: 2.184,800 tỷ
đồng.
II. THU, CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Thu ngân sách địa phương
Tổng nguồn thu ngân sách địa phương
năm 2021 là 12.253,962 tỷ đồng. Bao gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp: 9.440,000 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
2.813,962 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung cân đối ngân sách:
1.981,237 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung có mục tiêu: 832,725 tỷ
đồng.
2. Chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương năm
2021 là 12.255,562 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương: 11.422,837 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Chi đầu tư phát triển: 2.973,942 tỷ
đồng.
+ Chi thường xuyên: 7.549,356 tỷ đồng,
trong đó:
. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề: 3.287,540 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
35,065 tỷ đồng;
+ Chi bổ sung Quỹ
Dự trữ tài chính: 1,000 tỷ đồng.
+ Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:
672,014 tỷ đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 226,425 tỷ đồng.
+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay: 0,100 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 832,725 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Vốn đầu tư để thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ: 729,138 tỷ đồng;
+ Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định và một số chương
trình mục tiêu: 103,587 tỷ đồng;
Với tổng chi ngân sách địa phương năm
2021 là 12.255,562 tỷ đồng phân theo khu vực chi như sau:
- Cấp tỉnh chi: 6.438,790 tỷ đồng;
- Cấp huyện và xã chi: 5.816,772 tỷ đồng.
III. BỘI CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Tổng số bội chi ngân sách địa phương
năm 2021 là 1,600 tỷ đồng.
IV. CHI TRẢ NỢ GỐC
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Tổng số chi trả nợ gốc năm 2021 là
3,200 tỷ đồng, được sử dụng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại là 3,200 tỷ đồng.
V. TỔNG MỨC VAY CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Tổng mức vay trong năm là 4,800 tỷ đồng,
bao gồm vay bù đắp bội chi là 1,600 tỷ đồng và vay để trả nợ gốc của ngân sách
địa phương là 3,200 tỷ đồng.
VI. BIỆN PHÁP THỰC
HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021
1. Triển khai các giải pháp thúc đẩy
sản xuất - kinh doanh, khôi phục tăng trưởng kinh tế, đồng thời kiểm soát chặt
dịch bệnh, tạo cơ sở quan trọng nuôi dưỡng nguồn thu. Tạo điều kiện thuận lợi,
có chính sách ưu đãi cho sự phát triển doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh, thu hút các doanh nghiệp đến tỉnh đầu tư, phát triển kinh doanh, sản
xuất, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thu hút các nhà đầu tư
vào Khu công nghiệp phía đông của tỉnh.
2. Tập trung tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh; phát triển doanh nghiệp để đảm bảo nguồn thu bền vững cho ngân sách. Tăng cường công tác quản lý thu; chống thất thu, chống chuyển giá; chú trọng công tác
thanh tra, kiểm tra thuế, ngăn chặn các hành vi buôn lậu,
gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, trốn thuế, phát hiện và xử
lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận,
trốn thuế; quản lý chặt chẽ hoàn thuế; đảm bảo đúng đối tượng, chính sách và
pháp luật của nhà nước.
3. Thường xuyên theo dõi diễn biến
tình hình thu, nắm chắc các nguồn thu và số lượng người nộp thuế. Đồng thời,
xác định cụ thể các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp thời đề xuất các giải
pháp quản lý thuế hiệu quả. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế.
4. Tiếp tục nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính thuế. Đẩy mạnh hiện đại hóa công tác quản lý thuế gắn
với cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế liên thông giữa thủ tục hành
chính thuế với một số thủ tục hành chính khác có liên quan, nhằm tạo thuận lợi
và giảm thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký khai thuế
cho doanh nghiệp và người dân.
5. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước,
các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức
chi tiêu do Nhà nước quy định để quản lý chi ngân sách theo đúng chế độ quy định;
đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Chủ động điều hành
đảm bảo cân đối ngân sách địa phương, tổ chức chi theo dự toán. Siết chặt kỷ luật,
kỷ cương tài chính trong thực thi công vụ; tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, công khai và giám sát việc sử dụng
ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng.
6. Tiếp tục đẩy mạnh rà soát, sắp xếp
lại tổ chức bộ máy, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đẩy mạnh
đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án 02-ĐA/TU ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Tỉnh ủy về sắp xếp tinh gọn tổ
chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Tiền Giang, theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số
19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XII.
7. Tổ chức công khai minh bạch việc sử
dụng ngân sách Nhà nước. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi
ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách
nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính , Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2020
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
A
|
TỔNG
NGUỒN THU NSĐP
|
13.759.543
|
21.257.325
|
12.253.962
|
-9.003.363
|
57,65
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
10.005.950
|
9.412.125
|
9.440.000
|
27.875
|
100,30
|
-
|
Thu NSĐP hưởng
100%
|
2.908.750
|
3.403.225
|
3.182.450
|
-220.775
|
93,51
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
|
7.097.200
|
6.008.900
|
6.257.550
|
248.650
|
104,14
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
3.753.593
|
3.850.993
|
2.813.962
|
-1.037.031
|
73,07
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
1.981.237
|
1.981.237
|
1.981.237
|
0
|
100,00
|
2
|
Thu bổ sung có
mục tiêu
|
1.772.356
|
1.869.756
|
832.725
|
-1.037.031
|
44,54
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
0
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
1.408.411
|
|
-1.408.411
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
|
6.585.796
|
|
-6.585.796
|
|
B
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
13.761.643
|
19.916.875
|
12.255.562
|
-7.661.313
|
61,53
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
11.989.287
|
18.047.119
|
11.422.837
|
-6.624.282
|
63,29
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.951.091
|
7.987.438
|
2.973.942
|
-5.013.496
|
37,23
|
2
|
Chi thường xuyên
|
7.748.766
|
7.969.392
|
7.549.356
|
-420.036
|
94,73
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay (2)
|
200
|
200
|
100
|
-100
|
50,00
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,00
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
261.031
|
261.031
|
226.425
|
-34.606
|
86,74
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
1.027.199
|
1.828.058
|
672.014
|
-1.156.044
|
36,76
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
|
1.772.356
|
1.869.756
|
832.725
|
-1.037.031
|
44,54
|
1
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.253.700
|
1.253.700
|
729.138
|
-524.562
|
58,16
|
2
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy
định và một số CTMT
|
131.160
|
228.560
|
103.587
|
-124.973
|
45,32
|
3
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
387.496
|
387.496
|
0
|
-387.496
|
0,00
|
a
|
Chương trình MTQG Nông thôn mới
|
331.120
|
331.120
|
0
|
-331.120
|
0,00
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
261.720
|
261.720
|
0
|
-261.720
|
0,00
|
|
- Chi sự nghiệp
|
69.400
|
69.400
|
0
|
-69.400
|
0,00
|
b
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
56.376
|
56.376
|
0
|
-56.376
|
0,00
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
38.602
|
38.602
|
0
|
-38.602
|
0,00
|
|
- Chi sự nghiệp
|
17.774
|
17.774
|
0
|
-17.774
|
0,00
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
2.100
|
|
1.600
|
1.600
|
|
D
|
BỘI THU NSĐP
|
|
0
|
|
0
|
|
E
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
0
|
100,00
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
0
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
0
|
0
|
0
|
|
G
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
|
5.300
|
5.300
|
4.800
|
-500
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
2.100
|
2.100
|
1.600
|
-500
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
0
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự
toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được
xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển
do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với
(+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc
trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ
chi trả nợ lãi vay, thu - chi quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và chi trả nợ gốc.
(3) Đối
với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2021
(Kèm theo Nghị
Quyết số 29/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG
THU NSNN
|
10.446.000
|
9.412.125
|
10.612.300
|
9.440.000
|
101,59
|
100,30
|
I
|
Thu nội địa
|
10.216.000
|
9.412.125
|
10.337.300
|
9.440.000
|
101,19
|
100,30
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương
quản lý
|
190.000
|
190.000
|
210.000
|
210.000
|
110,53
|
110,53
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương
quản lý
|
140.000
|
140.000
|
145.000
|
145.000
|
103,57
|
103,57
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
3.300.000
|
3.300.000
|
3.450.000
|
3.450.000
|
104,55
|
104,55
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
107,69
|
107,69
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
680.000
|
680.000
|
650.000
|
650.000
|
95,59
|
95,59
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
1.100.000
|
409.200
|
1.200.000
|
446.400
|
109,09
|
109,09
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
300.000
|
300.000
|
348.500
|
348.500
|
116,17
|
116,17
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
120.000
|
82.500
|
147.300
|
90.000
|
122,75
|
109,09
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi
nông nghiệp
|
16.000
|
16.000
|
16.500
|
16.500
|
103,13
|
103,13
|
10
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
450.000
|
450.000
|
140.000
|
140.000
|
31,11
|
31,11
|
11
|
Thu tiền sử dụng đất
|
760.000
|
760.000
|
700.000
|
700.000
|
92,11
|
92,11
|
12
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
100,00
|
100,00
|
13
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
1.580.000
|
1.580.000
|
1.650.000
|
1.650.000
|
104,43
|
104,43
|
14
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
4.000
|
2.800
|
4.000
|
2.600
|
100,00
|
92,86
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
273.000
|
198.625
|
273.000
|
188.000
|
100,00
|
94,65
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
230.000
|
|
275.000
|
|
119,57
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2021
(Kèm theo Nghị
quyết số 29/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
13.761.643
|
12.255.562
|
-1.506.081
|
89,06
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11.989.287
|
11.422.837
|
-566.450
|
95,28
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
2.951.091
|
2.973.942
|
22.851
|
100,77
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
2.951.091
|
2.973.942
|
22.851
|
100,77
|
-
|
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
|
798.991
|
622.342
|
-176.649
|
77,89
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
500.000
|
700.000
|
200.000
|
140,00
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.650.000
|
1.650.000
|
0
|
100,00
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn hội chi NSĐP
|
2.100
|
1.600
|
-500
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
7.748.766
|
7.549.356
|
-199.410
|
97,43
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
3.374.378
|
3.287.540
|
-86.838
|
97,43
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
35.991
|
35.065
|
-926
|
97,43
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
200
|
100
|
-100
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
261.031
|
226.425
|
-34.606
|
86,74
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
1.027.199
|
672.014
|
-355.185
|
|
B
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
1.772.356
|
832.725
|
-939.631
|
46,98
|
I
|
Vốn đầu tư để thực hiện các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.253.700
|
729.138
|
-524.562
|
58,16
|
II
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định và một số CTMT
|
131.160
|
103.587
|
-27.573
|
78,98
|
III
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
387.496
|
0
|
-387.496
|
0,00
|
1
|
Chương trình MTQG Nông thôn mới
|
331.120
|
0
|
-331.120
|
0,00
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
261.720
|
|
-261.720
|
0,00
|
|
- Chi sự nghiệp
|
69.400
|
|
-69.400
|
0,00
|
2
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
56.376
|
0
|
-56.376
|
0,00
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
38.602
|
|
-38.602
|
0,00
|
|
- Chi sự nghiệp
|
17.774
|
|
-17.774
|
0,00
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
Biểu số 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị
quyết số 29/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
21.257.325
|
12.253.962
|
-9.003.363
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
19.916.875
|
12.255.562
|
-7.661.313
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
2.100
|
1.600
|
|
D
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
1.338.350
|
|
-1.338.350
|
E
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
2.823.638
|
2.832.000
|
8.363
|
G
|
KẾ HOẠCH
VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
1
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
11.132
|
13.232
|
2.100
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ số với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
0,39
|
0,47
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
5.300
|
|
3
|
Vốn khác (Vay tín dụng ưu đãi của NHPT)
|
11.132
|
7.932
|
-3.200
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
3.200
|
3.200
|
0
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
3.200
|
3.200
|
0
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
|
|
-
|
Vốn khác (Vay tín dụng ưu đãi của NHPT)
|
3.200
|
3.200
|
0
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
3.200
|
3.200
|
0
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
3.200
|
3.200
|
0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
0
|
0
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân
sách cấp tỉnh
|
|
|
0
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
5.300
|
4.800
|
-500
|
1
|
Theo mục đích vay
|
5.300
|
4.800
|
-500
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
2.100
|
1.600
|
|
-
|
Vay để trả
nợ gốc
|
3.200
|
3.200
|
0
|
2
|
Theo nguồn vay
|
5.300
|
4.800
|
-500
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
5.300
|
4.800
|
-500
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng
dư nợ cuối năm
|
13.232
|
14.832
|
1.600
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ cuối kỳ số với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
0,52
|
0,52
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
0
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
5.300
|
10.100
|
4.800
|
3
|
Vốn khác
|
7.932
|
4.732
|
-3.200
|
H
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
200
|
100
|
-100
|