HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2019/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 7
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, NỘI DUNG CHI VÀ
MỨC CHI CHO DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO THUỘC DỰ ÁN 3 CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn một số nội
dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân
rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về Nghị quyết quy định mức hỗ trợ, nội dung chi và mức chi
cho dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu Quốc
gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số
70/BC-VHXH ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định
về mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi và trồng trọt; Nội dung chi, mức chi
cho dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương
trình 30a và Chương trình 135 giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thuộc Dự án 3 theo Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 1722/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn Quốc gia và chuẩn của tỉnh, hộ mới thoát nghèo trong vòng 03
năm; Trong đó ưu tiên phụ nữ thuộc hộ nghèo; Tạo điều
kiện để người lao động là người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ
bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo được tham gia dự án theo quy định tại Dự án 3
của Quyết định 1722-TTg (trừ các hộ đã được hỗ trợ từ
Chương trình 135 và Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Đề án phát triển kinh tế-xã hội cho đồng bào
dân tộc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
2. Tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc, điều kiện và phương thức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 4. Mức hỗ trợ, nội dung chi và mức chi cho
dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Mức hỗ trợ xây dựng
mô hình thuộc dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo:
Hỗ trợ 100% cây giống, con giống, vật tư thiết yếu (phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, thuốc thú y, thức ăn, vắc xin tiêm phòng, chuồng trại) cho dự án phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bao gồm các mô
hình trồng trọt và chăn nuôi. Cụ thể:
- Đối với các mô hình
chăn nuôi (heo, bò, gà, vịt, dê...): Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu
đồng/mô hình; Mỗi hộ tham gia mô hình không quá 20 triệu đồng/hộ.
- Đối với các mô hình
trồng trọt (rau, bắp, lúa...): Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/mô
hình; Mỗi hộ tham gia mô hình không quá 15 triệu đồng/hộ.
2. Mức chi cho việc xây
dựng và quản lý dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo không quá 5% tổng kinh phí
thực hiện dự án (mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án), bao gồm:
- Chi lập dự án: Nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
08 tháng 6 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Chi quản
lý dự án: Chi công tác phí cho cán bộ tham gia khảo sát chọn hộ, theo dõi mô
hình theo quy định chế độ công tác phí hiện hành của đơn vị thực hiện.
3. Chi tập huấn, phổ
biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án, mô hình,
bao gồm:
- Mức chi hỗ trợ giải
khát giữa giờ, chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham dự không hưởng lương từ ngân
sách nhà nước (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều
12, Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về Ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND).
- Chi thù lao cho báo
cáo viên: Áp dụng mức chi thù lao cho báo cáo viên theo chế độ hiện hành của
tỉnh đối với kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức tại Khoản 4, Điều 12, Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND.
- Chi thuê hội trường,
phòng học, thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết
bị khác), thuốc y tế thông thường: Thực hiện theo Điểm i, Khoản 2, Điều 5,
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
4. Chi tổ chức đi thực
tế học tập mô hình có hiệu quả giữa các địa phương: Áp dụng mức chi theo chế độ
công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị quy định tại Nghị quyết số
59/2017/NQ-HĐND.
5. Nguồn kinh phí thực
hiện: Kinh phí được bố trí trong nguồn vốn thực hiện dự án nhân
rộng mô hình giảm nghèo tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu giai đoạn 2016-2020, đảm bảo không vượt so với nguồn vốn đã được bố trí
trong Nghị quyết.
6. Thời gian
thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười Hai thông qua ngày 18 tháng 7 năm
2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|