HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2019/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 15 tháng 7
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ VIỆC TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC,
CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 33
Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế
độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết quy định mức chi cụ thể việc tiếp
khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Nghị quyết này quy định mức chi cụ thể
việc tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ
trợ (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
2. Đối tượng áp dụng.
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
tiếp khách nước ngoài vào làm việc; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến
việc lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí tiếp khách nước ngoài vào làm việc; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (hội nghị, hội thảo quốc tế
sau đây gọi chung là hội nghị quốc tế).
Điều 2. Mức chi
tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Đối với đoàn khách nước ngoài vào
làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là khách hạng đặc biệt, mức chi do thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án
đón đoàn (riêng mức chi tặng hoa thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều này).
2. Đối với các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (bao gồm đoàn khách nước ngoài do cơ
quan, đơn vị tại Vĩnh Phúc chủ trì đón tiếp; đoàn khách nước ngoài do các cơ
quan Trung ương giao tỉnh Vĩnh Phúc chủ trì đón tiếp)
a) Chi đón, tiễn khách tại sân bay.
Chi tặng hoa đối với Trưởng đoàn và
Phu nhân (Phu Quân) đối với khách hạng đặc biệt; Trưởng đoàn khách hạng A, hạng
B. Mức chi tặng hoa: 500.000 đồng/1 người.
Chi thuê phòng chờ tại sân bay áp dụng
đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B. Giá thuê phòng chờ
thanh toán căn cứ theo hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định
của pháp luật.
b) Chi xe ô tô
đưa, đón khách.
Trường hợp thuê xe: Giá thuê xe được
thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định
của pháp luật.
c) Chi thuê chỗ ở (bao gồm bữa ăn
sáng)
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Đoàn khách hạng A:
|
|
- Trưởng đoàn
|
5.500.000
đồng/người/ngày
|
- Phó đoàn
|
4.500.000
đồng/người/ngày
|
- Đoàn viên
|
3.500.000
đồng/người/ngày
|
Đoàn khách hạng B:
|
|
- Trưởng đoàn; Phó đoàn
|
4.500.000
đồng/người/ngày
|
- Đoàn viên
|
2.800.000
đồng/người/ngày
|
Đoàn khách hạng C:
|
|
- Trưởng đoàn
|
2.500.000
đồng/người/ngày
|
- Đoàn viên
|
1.800.000
đồng/người/ngày
|
Khách mời quốc tế khác.
|
800.000
đồng/người/ngày
|
Trường hợp thuê
chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách
chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối với từng
hạng khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp
không bao gồm tiền ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho
khách không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
d) Tiêu chuẩn ăn
hằng ngày (bao gồm 2 bữa: Trưa và tối, có cả đồ uống)
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Đoàn khách hạng A
|
1.500.000
đồng/ngày/người
|
Đoàn khách hạng B
|
1.000.000
đồng/ngày/người
|
Đoàn khách hạng C
|
800.000
đồng/ngày/người
|
Khách mời quốc tế khác
|
600.000
đồng/ngày/người
|
Trong trường hợp
cần thiết phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được
tiêu chuẩn ăn như đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
đ) Tổ chức chiêu đãi (chỉ tổ chức 01
lần/đoàn, mức chi đã bao gồm đồ uống).
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Đoàn khách hạng A
|
1.500.000
đồng/người
|
Đoàn khách hạng B
|
1.000.000
đồng/người
|
Đoàn khách hạng C
|
800.000
đồng/người
|
Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi,
thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng
50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại điểm d nêu
trên.
e) Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc (đồ uống, hoa quả, bánh ngọt)
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Đoàn khách hạng A
|
150.000
đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày)
|
Đoàn khách hạng B
|
80.000
đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày)
|
Đoàn khách hạng C
|
60.000
đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày)
|
Đoàn khách quốc tế khác
|
60.000
đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày)
|
Đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam
tham gia tiếp khách được áp dụng tiêu chuẩn tiếp xã giao như thành viên của đoàn.
Danh sách đại biểu phía Việt Nam do đơn vị được giao chủ trì đón tiếp phê duyệt.
g) Chi dịch thuật.
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1. Trường hợp
đi thuê ngoài biên dịch, phiên dịch
|
|
Biên dịch:
|
|
- Một trong 6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm:
Tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban
Nha)
|
150.000
đồng/trang (350 từ)
|
- Tiếng Việt sang một trong 6 ngôn
ngữ chính thức của Liên hợp quốc
|
180.000
đồng/trang (350 từ)
|
- Đối với các ngôn ngữ ngoài ngôn
ngữ chính thức của Liên hợp quốc
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định
mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên
|
Dịch
nói:
|
|
- Dịch nói thông thường
|
250.000 đồng/giờ/người, tương đương
2.000.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng
|
- Dịch đuổi (dịch đồng thời)
|
500.000 đồng/giờ/người, tương đương
4.000.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng
|
- Trường hợp đặc
biệt tổ chức các hội nghị quốc tế có quy mô lớn, hội nghị
quốc tế có tính chất chuyên ngành cần phải thuê phiên dịch có trình độ dịch
đuổi cao hơn quy định nêu trên
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì
hội nghị quốc tế quyết định mức chi dịch nói cho phù hợp
và phải tự sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao để thực hiện
|
2. Trường hợp
sử dụng cán bộ của cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên dịch, phiên dịch
|
Được thanh toán tối đa bằng 50% mức
biên dịch, phiên dịch thuê ngoài. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
quyết định mức chi cụ thể trong từng trường hợp và phải
được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
|
Trường hợp phải
thuê phiên dịch tham gia đón tiếp đoàn khách tham dự hội nghị quốc tế, thì tùy
trường hợp cụ thể, cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị
quyết định việc thanh toán các khoản chi phí đi lại (nếu có), phòng nghỉ, tiêu
chuẩn ăn hàng ngày của người phiên dịch tối đa bằng chế độ đón tiếp đối với
đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
h) Chi văn hóa,
văn nghệ.
Đoàn khách hạng A, hạng B và hạng C:
Tối đa mỗi đoàn chỉ được mời xem biểu diễn nghệ thuật một lần theo giá vé tại rạp
hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
i) Chi tặng phẩm (tặng phẩm là sản phẩm
do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc; ưu tiên các sản phẩm mang bản sắc truyền thống của tỉnh Vĩnh
Phúc).
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Đoàn khách hạng A:
|
|
- Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu quân)
|
1.300.000
đồng/người
|
- Các thành viên khác (thành viên
chính thức và quan chức tùy tùng)
|
500.000
đồng/người
|
Đoàn khách hạng B:
|
|
- Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu
quân)
|
900.000
đồng/người
|
- Các thành viên khác (thành viên
chính thức và quan chức tùy tùng)
|
500.000
đồng/người
|
k) Chi đi công tác địa phương và cơ sở
(cấp huyện, xã)
Cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn chịu
trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa phương, cơ
sở và chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại địa phương, cơ
sở theo các mức chi quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này; chi dịch nói
theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều này (nếu có).
Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc cơ
sở nơi đoàn đến thăm và làm việc chi tiếp khách xã giao và các buổi làm việc
theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều này; chi dịch nói theo quy định tại điểm
g khoản 2 Điều này (nếu có).
Cán bộ của cơ quan, đơn vị được cử
tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc ở địa phương được thực hiện
chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày
18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định một số mức chi công
tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi
là Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017). Trường hợp đối ngoại phải ở cùng khách sạn với đoàn khách quốc tế, thì cán bộ của
cơ quan đơn vị được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực
tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở.
Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được
thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại
khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở.
l) Chi đưa khách đi tham quan
Cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn chịu
trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính đến điểm tham
quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan theo các mức chi quy
định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này và được áp dụng cho
cả cán bộ phía Việt Nam tham gia đưa đoàn đi tham quan, số lượng cán bộ Việt
Nam tham gia đoàn do thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn phê duyệt.
3. Đối với các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (khách hạng A, hạng B, hạng C) do
khách tự túc ăn, ở: Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc nếu phải chi phí thì
thực hiện theo quy định tại điểm a, b, đ, e, g, h, i, k Khoản 2 Điều này (trừ
các khoản khách tự túc).
4. Đối với các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do khách tự túc mọi chi phí: Cơ quan,
đơn vị có đoàn đến làm việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm
việc theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều này.
5. Đối với đoàn khách nước ngoài
thăm, làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do các cơ quan, đơn vị tại Vĩnh Phúc
phối hợp đón tiếp theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Chi tiếp khách xã giao và các buổi làm việc theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
này; chi dịch nói theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều này (nếu có) và chi các
nhiệm vụ cấp trên giao trong kế hoạch, đề án đón đoàn.
6. Chi tiếp các đại sứ, trưởng đại diện
các tổ chức quốc tế khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam được cấp có thẩm
quyền tỉnh Vĩnh Phúc cho phép mời cơm thân mật khi chia tay.
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Mời cơm thân mật (bao gồm cả đại diện
phía Việt Nam)
|
1.000.000
đồng/người (bao gồm cả đồ uống)
|
Tặng phẩm cho đại sứ, trưởng đại diện
các tổ chức quốc tế
|
900.000
đồng/người/suất tặng phẩm
|
Điều 3. Mức chi hội
nghị quốc tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Hội nghị quốc tế do cơ quan, đơn vị
tại Vĩnh Phúc chủ trì đón tiếp.
a) Đối với khách mời là đại biểu quốc tế thực hiện các nội dung chi và mức chi theo quy định tại Điều 2 Nghị
quyết này.
b) Đối với cán bộ phía Việt Nam tham
gia đón, tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị quốc tế.
- Chi thuê phòng nghỉ: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 và quy chế chi tiêu
nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị.
Trường hợp đối
ngoại phải ở tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội
nghị quốc tế, cán bộ phía Việt Nam được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard).
Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được
thuê 1 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại
khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị quốc tế.
Trường hợp đặc
biệt do yêu cầu đối ngoại, đảm bảo an ninh, an toàn theo phương án đã được quy
định trong kế hoạch, đề án tổ chức hội nghị thì được chi thuê phòng nghỉ theo
hóa đơn thực tế và phải đảm bảo trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 và quy chế
chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị.
- Chi làm thêm giờ (nếu có): Thực hiện
theo quy định tại Bộ luật lao động năm 2012, Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày
12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội
dung của Bộ luật lao động, các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Riêng đối với hội nghị quốc tế cấp
Bộ trưởng trở lên, cán bộ Việt Nam được hưởng các chế độ sau:
Tiêu chuẩn ăn: Trường hợp được cấp có
thẩm quyền phê duyệt chương trình, đề án tổ chức đón đoàn, tổ chức hội nghị đồng
ý cho phép bố trí ăn tập trung cho lực lượng phục vụ (an ninh, bảo vệ, y tế, phục
vụ, lái xe, lễ tân, tình nguyện viên, sỹ quan liên lạc và các lực lượng phục vụ
khác quy định trong kế hoạch, đề án tổ chức hội nghị) trong những ngày diễn ra
hội nghị chính thức, thì được chi tiền ăn theo mức 260.000 đồng/người/ngày.
Không phát tiền nếu không tổ chức ăn tập trung.
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ của cán bộ,
công chức, viên chức, nhân viên (bao gồm cả lực lượng bảo vệ, lái xe (trừ lái
xe của xe đi thuê), lễ tân, tình nguyện viên, sỹ quan liên
lạc và các nhân viên khác) trực tiếp tham gia phục vụ hội nghị (bao gồm cả ngày
lễ và ngày nghỉ theo quy định) được hưởng tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo danh
sách phê duyệt của người có thẩm quyền, mức chi từ 100.000 đồng/ngày/người đến
200.000 đồng/ngày/người. Số lượng và mức chi cụ thể cho mỗi
cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên phục vụ hội nghị được quy định trong
kế hoạch, đề án tổ chức hội nghị. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác
nhau trong một ngày, thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
Số ngày được hưởng tiền bồi dưỡng là
số ngày chính thức diễn ra các hội nghị. Trường hợp công việc phải triển khai sớm
hoặc kết thúc muộn hơn so với số ngày hội nghị chính thức,
thì được thanh toán theo số ngày thực tế làm nhiệm vụ theo quyết định phê duyệt
của người có thẩm quyền được quy định trong kế hoạch, đề án tổ chức hội nghị. Tổng
thời gian thanh toán tối đa không quá 7 ngày; đồng thời không được thanh toán
tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên phục vụ hội nghị tại địa
phương khác không phải nơi cư trú nếu đã được hưởng bồi dưỡng
làm nhiệm vụ thì không thanh toán phụ cấp lưu trú theo quy định tại Nghị quyết
số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017.
c) Các khoản chi khác trực tiếp phục
vụ hội nghị thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này và trong dự toán được
người có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
- Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho
cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam): Thực hiện theo quy định tại điểm e
khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
- Chi thù lao cho cho các diễn giả, học
giả báo cáo trực tiếp tại hội nghị; thuê chuyên gia, cố vấn (trong và ngoài nước),
người lao động phục vụ công tác chuẩn bị và tổ chức hội nghị:
Diễn giả, học giả, chuyên gia, cố vấn
là người nước ngoài: Tùy theo mức độ cần thiết, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ
trì tổ chức hội nghị quyết định việc mời diễn giả, học giả; thuê chuyên gia, cố
vấn là người nước ngoài để phục vụ tổ chức hội nghị. Mức
thù lao đối với diễn giả, học giả, chuyên gia, cố vấn là người nước ngoài do thủ
trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị quyết định trên cơ sở thỏa thuận tùy
theo tính chất, phạm vi công việc, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác đảm
bảo phù hợp với khả năng nguồn kinh phí tổ chức hội nghị.
Diễn giả, học giả, chuyên gia, cố vấn,
người lao động là người Việt Nam: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự
toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
sử dụng vốn nhà nước. Mức chi thù lao cụ thể theo ngày đối với diễn giả, học giả,
chuyên gia, cố vấn, người lao động là người Việt Nam do thủ trưởng cơ quan, đơn
vị chủ trì tổ chức hội nghị quyết định đảm bảo phù hợp với khả năng nguồn kinh phí tổ chức hội nghị.
- Chi dịch thuật: Thực hiện theo quy
định tại điểm g khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
- Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn
tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị
(nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y
tế, các khoản chi cần thiết khác: Thực hiện trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và
trong dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội nghị quốc tế do cơ quan, đơn vị
tại Vĩnh Phúc là cơ quan phối hợp
Thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều này và chỉ chi nội dung được giao nhiệm vụ tại kế hoạch phối hợp được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Mức chi
tiếp khách trong nước
1. Chi giải khát: 30.000 đồng/buổi(nửa
ngày)/người.
2. Chi mời cơm (đã bao gồm đồ uống):
300.000 đồng/suất.
Đối tượng khách được mời cơm do thủ
trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định và phải được quy định trong quy chế
chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị. Đồng thời các cơ quan, đơn vị chỉ
được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để chi mời cơm khách.
3. Chi thuê phiên dịch (dịch nói) tiếng
dân tộc trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số áp dụng
mức chi thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch tiếng dân tộc quy định tại Nghị
quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê địa phương
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Các nội dung không được Quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí
và giá cả thực tế; các cơ quan, đơn vị áp dụng mức chi cụ thể việc tiếp khách
nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cho phù hợp
nhưng không vượt mức chi quy định tại Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại
biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Ủy ban mặt
trận tổ quốc các huyện, thành phố;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc, Cổng
Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
- Chánh phó văn phòng, Chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, TH(01).T(100).
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Vinh
|