|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
195/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Cẩm Đào
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 195/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn
2021 - 2025 và Công văn số 10483/BTC-NSNN ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài
chính về việc tham gia ý kiến đối với kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021
- 2025;
Xét Báo cáo số 326/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn
2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua
kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, với một số chỉ tiêu chủ yếu
như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
26.665.935 triệu đồng,
a) Thu nội địa: 25.973.500 triệu đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu; 692.435 triệu
đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 64.384.073 triệu
đồng.
a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp:
24.729.360 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 39.654.713
triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 65.366.844 triệu
đồng.
a) Tổng chi cân đối ngân sách địa phương:
56.990.142 triệu đồng; trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 15.131.037 triệu đồng;
trong đó:
+ Chi từ nguồn thu hoạt động xổ số: 6.970.000 triệu
đồng.
+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.550.000 triệu
đồng.
- Chi thường xuyên: 40.733.491 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 8.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 1.117.614 triệu đồng.
b) Chi trả nợ lãi, phí: 42.134 triệu đồng.
c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 8.334.568 triệu
đồng.
4. Bội chi ngân sách địa phương: 1.264.749 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Định hướng công tác tài
chính địa phương
1. Về thu ngân sách nhà nước: Thúc đẩy tăng thu hợp
lý kết hợp nuôi dưỡng nguồn thu bền vững. Đẩy mạnh các biện pháp khai thác dư địa
thu, chống thất thu, giảm nợ đọng thuế.
2. Về chi ngân sách nhà nước: Từng bước cơ cấu lại
chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần
tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới cơ chế phân bổ chi thường xuyên theo
kết quả thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm chi cho con người, an sinh xã hội, y tế,
môi trường, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học,
công nghệ,... theo quy định của pháp luật.
3. Về cân đối ngân sách nhà nước: Vay bù đắp bội
chi ngân sách nhà nước chỉ sử dụng cho đầu tư phát triển. Chỉ chi ngân sách nhà
nước trong khả năng của nguồn ngân sách địa phương và chỉ vay trong khả năng trả
nợ.
Điều 3. Nhiệm vụ và giải pháp
thực hiện
1. Chấp hành nghiêm Luật Ngân sách nhà nước, đẩy mạnh
phân cấp, khuyến khích các địa phương thuộc tỉnh tiếp tục sáng tạo, tăng thu,
huy động các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, tạo sự chủ động
và tự chịu trách nhiệm cho chính quyền địa phương; đổi mới cơ chế phân bổ ngân
sách đối với các cơ quan, đơn vị, ngân sách các cấp trên tinh thần quy định
chung của Trung ương.
2. Thực hiện các giải pháp của Chính phủ, hướng dẫn
của Bộ, ngành Trung ương về cải thiện môi trường kinh doanh, tập trung tháo gỡ,
giải quyết kịp thời khó khăn của doanh nghiệp; đẩy mạnh thu hút đầu tư, tăng
thêm năng lực sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để đạt tỷ lệ huy động vào
ngân sách nhà nước năm sau luôn cao hơn vào ngân sách nhà nước; tiếp tục khai
thác các dư địa thu, đẩy mạnh chống thất thu, phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng thuế
dưới 05% tổng thu ngân sách nhà nước; chú trọng các nguồn thu từ đất đai, tài
nguyên, khoáng sản để tránh thất thoát, lãng phí. Tập trung các khoản thu phí,
lệ phí do các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp thu vào ngân sách nhà
nước theo đúng quy định của Luật Phí và lệ phí.
3. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo
hướng bền vững, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát
triển; bảo đảm nguồn lực cho quốc phòng, an ninh, thực hiện cải cách chính sách
tiền lương, đảm bảo an sinh xã hội; ưu tiên cho giáo dục - đào tạo, khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo; tập trung cao hơn các nguồn lực cho bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin,
kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng chuyển đổi số trong tình hình mới.
Không sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư cho đầu tư xây dựng cơ bản và
các mục đích khác, số tăng thu, tiết kiệm chi hàng năm ưu tiên để tạo nguồn cải
cách tiền lương theo Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XII). Nâng cao hiệu quả phân
bổ, quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính, ngân sách nhà nước, gắn với đề
cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương;
khắc phục tình trạng phân bổ vốn đầu tư công dàn trải, kéo dài, gắn hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát việc duy trì,
quản lý và sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Tăng cường công
tác quản lý, giám sát, thanh tra, kiếm toán đối với các quỹ, đảm bảo việc quản
lý, sử dụng đúng quy định pháp luật, xử lý kịp thời các trường hợp sai phạm; sắp
xếp lại các quỹ có nguồn thu, nhiệm vụ chi trùng với ngân sách nhà nước hoặc
không còn phù hợp,
4. Việc huy động và sử dụng vốn vay ODA và vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài phải bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, Các
khoản vay vốn ODA và vốn vay ưu đãi chỉ sử dụng cho chi đầu tư phát triển,
không sử dụng cho chi thường xuyên. Bố trí thanh toán trả nợ đầy đủ, đúng hạn,
không để xảy ra tình trạng nợ quá hạn.
5. Đẩy mạnh việc rà soát, hoàn thiện đồng bộ cơ chế
tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở thực hiện
tính đúng, tính đủ giá dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình, bảo đảm công khai,
minh bạch; ban hành danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
và các định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở cho việc xác định giá sản phẩm, dịch
vụ công để thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định pháp
luật; rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách để thu hút các nguồn lực
ngoài ngân sách nhà nước tham gia các hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
và đảm bảo quyền lợi của người sử dụng dịch vụ công.
6. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý tài sản
công là nhà, đất công; thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý, sử dụng
tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết gắn với việc đảm bảo trách nhiệm
giải trình, công khai, minh bạch và tăng cường giám sát, bảo đảm kỷ cương, kỷ
luật và sử dụng hiệu quả, đúng pháp luật.
7. Tăng cường quản lý tài chính - ngân sách nhà nước,
kiểm soát nợ công, kế hoạch đầu tư công, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất giữa kế
hoạch tài chính với kế hoạch đầu tư công, kế hoạch vay, trả nợ chính quyền địa
phương giai đoạn 2021 - 2025. Đẩy mạnh việc phòng chống tham nhũng, lãng phí
trong quản lý, sử dụng tài chính - ngân sách nhà nước, đề cao trách nhiệm cá
nhân của người đứng đầu; khen thưởng, động viên tổ chức, cá nhân có thành tích
xuất sắc; xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân có các vi phạm làm thất thoát,
lãng phí tiền và tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (Bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 195/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(Đơn vị tính: Triệu
đồng)
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai
đoạn 2016 - 2020
|
Thực hiện giai
đoạn 2016 - 2020
|
Kế hoạch giai
đoạn 2021 - 2025
|
Tổng giai đoạn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN
HÀNH
|
|
245,788,650
|
41,541,000
|
45,557,290
|
50,127,820
|
53,244,830
|
55,317,710
|
368,646,000
|
B
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
3.000.000 -
3.500.000
|
18,199,723
|
2,650,402
|
3,326,201
|
3,802,231
|
4,072,115
|
4,348,774
|
26,665,935
|
|
Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
13.43
|
|
25.50
|
14.31
|
7.10
|
6.79
|
46.52
|
|
Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)
|
|
7.40
|
6.38
|
7.30
|
7.59
|
7.65
|
7.86
|
7.23
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)
|
|
4.11
|
3.12
|
4.31
|
4.00
|
3.93
|
4.96
|
2.23
|
I
|
Thu nội địa
|
3.000.000 -
3.500.000
|
16,876,517
|
2,584,431
|
2,913,726
|
3,186,679
|
3,985,373
|
4,206,308
|
25,973,500
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
13.18
|
|
12.74
|
9.37
|
25.06
|
5.54
|
53.90
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
92.73
|
97.51
|
87.60
|
83.81
|
97.87
|
96.72
|
97.40
|
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất
|
|
1,219,802
|
97.51
|
136,527
|
208,033
|
371,394
|
373,584
|
1,550,000
|
|
Thu xổ số kiến thiết
|
|
5,353,561
|
834,099
|
1,041,391
|
943,903
|
1,153,851
|
1,380,317
|
6,970,000
|
II
|
Thu từ dầu thô (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
|
1,323,206
|
65,971
|
412,475
|
615,552
|
86,742
|
142,466
|
692,435
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
138.20
|
|
525.24
|
49.23
|
-85.91
|
64.24
|
-47.67
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
7.27
|
2.49
|
12.40
|
16.19
|
2.13
|
3.28
|
2.60
|
IV
|
Thu viện trợ (nếu có)
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG THU NSĐP
|
|
50,812,521
|
10,764,245
|
11,715,785
|
13,540,075
|
15,556,223
|
16,797,859
|
64,384,073
|
|
Tốc độ tăng thu NSĐP (%)
|
|
11.82
|
|
8.84
|
15.57
|
14.89
|
7.98
|
26.71
|
|
Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)
|
|
20.67
|
25.91
|
25.72
|
27.01
|
29.22
|
30.37
|
17.47
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
|
16,071,476
|
2,536,758
|
2,770,065
|
3,019,134
|
3,783,670
|
3,961,849
|
24,729,360
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
12.06
|
|
9.20
|
8.99
|
25.32
|
4.71
|
53.87
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
31.63
|
23.57
|
23.64
|
22.30
|
24.32
|
23.59
|
38.41
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
34,741,045
|
5,021,181
|
6,126,581
|
6,862,566
|
7,853,773
|
8,876,944
|
39,654,713
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
15.37
|
|
22.01
|
12.01
|
14.44
|
13.03
|
14.14
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
68.37
|
46.65
|
52.29
|
50.68
|
50.49
|
52.85
|
61.59
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
23,418,497
|
3,269,285
|
4,622,144
|
4,791,865
|
5,236,851
|
5,498,352
|
31,320,145
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
11,322,548
|
1,751,896
|
1,504,437
|
2,070,701
|
2,616,922
|
3,378,592
|
8,334,568
|
D
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
47,933,175
|
7,333,906
|
8,055,686
|
9,622,071
|
10,707,914
|
12,213,598
|
65,366,844
|
|
Tốc độ tăng chi NSĐP (%)
|
|
13.66
|
|
9.84
|
19.44
|
11.28
|
14.06
|
36.37
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
|
19.50
|
17.65
|
17.68
|
19.20
|
20.11
|
22.08
|
17.73
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
13,951,107
|
1,429,243
|
2,164,570
|
2,968,668
|
3,247,681
|
4,140,945
|
22,554,165
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
31.38
|
|
51.45
|
37.15
|
9.40
|
27.50
|
61.67
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
29.11
|
19.49
|
26.87
|
30.85
|
30.33
|
33.90
|
34.50
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
33,977,068
|
5,903,663
|
5,890,116
|
6,652,403
|
7,459,233
|
8,071,653
|
41,644,931
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
8.26
|
|
-0.23
|
12.94
|
12.13
|
8.21
|
22.57
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
70.88
|
80.50
|
73.12
|
69.14
|
69.66
|
66.09
|
63.71
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
0
|
|
|
|
|
|
42,134
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.06
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
E
|
BỘI CHI/BỘI THU NSĐP
|
|
49,033
|
|
|
|
22,119
|
26,914
|
1,264,749
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
|
792,370
|
507,352
|
554,013
|
603,827
|
756,734
|
792,370
|
1,249,440
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
|
167,094
|
167,094
|
104,094
|
43,304
|
23,264
|
33,751
|
49,033
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ
vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
21.09
|
32.93
|
18.79
|
7.17
|
3.07
|
4.26
|
3.92
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với NSĐP (%)
|
|
0.07
|
0.40
|
0.23
|
0.09
|
0.04
|
0.06
|
0.01
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)
|
|
167,094
|
63,000
|
60,790
|
20,040
|
11,632
|
11,632
|
64,342
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết
dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
167,094
|
63,000
|
60,790
|
20,040
|
11,632
|
11,632
|
64,342
|
IV
|
Tổng mức vay trong kỳ (năm)
|
|
49,033
|
0
|
0
|
0
|
22,119
|
26,914
|
1,264,749
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
49,033
|
|
|
0
|
22,119
|
26,914
|
1,264,749
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ (năm)
|
|
49,033
|
104,094
|
43,304
|
23,264
|
33,751
|
49,033
|
1,249,440
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ
vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
649
|
20.52
|
7.82
|
3.85
|
4.46
|
6.19
|
100.00
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
0.00
|
0,00
|
0,00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
Nghị quyết 195/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 195/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
142
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|