HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số
139/BC-HĐND ngày 30 tháng
11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá tối đa
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trong thời kỳ ổn định
ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang, gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình
thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử
dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giá tối đa sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020
1. Biểu giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Biện pháp công
trình
|
Giá tối đa
|
Đơn vị tính
|
1
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.055.000
|
đồng/ha/vụ
|
2
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
732.000
|
đồng/ha/vụ
|
3
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
824.000
|
đồng/ha/vụ
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì mức giá tối đa bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá tối đa bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá tối đa bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để
tưới, tiêu thì mức giá tối đa bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy
định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2
trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá tối đa được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu
trên.
e) Trường hợp
phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá tối
đa cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định
tại Biểu trên.
2. Mức giá tối đa đối với diện tích
trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá tối đa đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá tối đa đối với cấp nước để
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày,
cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính như sau:
a) Cấp nước cho chăn nuôi:
- Cấp nước bằng bơm: 1.320 đồng/m3.
- Cấp nước bằng hồ đập, kênh cống:
900 đồng/m3.
b) Cấp nước để nuôi trồng thủy sản:
250 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
c) Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu:
- Cấp nước bằng bơm: 1.020 đồng/m3.
- Cấp nước bằng hồ đập, kênh cống:
840 đồng/m3.
d) Trường hợp
cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều: 125 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
đ) Trường hợp
cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu
không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức
giá tối đa bằng 80% mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
4. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị mức giá tối đa bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định
tại Khoản 1, 2, 3, và 4 Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm
quyền quản lý để tổ chức thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có
hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, các phòng và chuyên viên;
- Lưu: VT, PTH, ddqnhut.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Tuyết Em
|