NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN
ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI
THI ĐẤU THỂ THAO TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Bộ Tài chính, Uỷ ban Thể dục - Thể
thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính, Uỷ ban Thể dục - Thể
thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND
ngày 16/7/2007 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải
thi đấu thể thao tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 272/BC-VHXH ngày 02/8/2007 của
Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu
HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu
thể thao tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
I. CHẾ ĐỘ
DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
1. Phạm vi và đối tượng
1.1 Phạm vi
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu.
- Đội tuyển cấp huyện, thị xã.
1.2 Đối tượng áp dụng
Vận động viên, huấn luyện viên
thuộc đội tuyển thể thao của tỉnh, huyện, thị xã.
2. Mức chi
2.1 Trong thời gian tập trung
huấn luyện
2.1.1 Đối với cấp tỉnh
- Đội tuyển tỉnh:
|
45.000 đồng/người/ngày
|
- Đội tuyển trẻ:
|
35.000 đồng/người/ngày
|
- Đội tuyển năng khiếu:
|
25.000 đồng/người/ngày
|
2.1.2 Đối với đội tuyển các
ngành (Công an, Quân đội, Biên phòng): 25.000 đồng/người/ngày.
2.1.3 Đối với cấp huyện, thị xã
- Đội tuyển của huyện:
|
25.000 đồng/người/ngày
|
2.2 Trong thời
gian tập trung thi đấu
2.2.1 Đối với
cấp tỉnh
- Đội tuyển tỉnh:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
- Đội tuyển trẻ:
|
45.000 đồng/người/ngày
|
- Đội tuyển năng khiếu:
|
45.000 đồng/người/ngày
|
2.2.2 Đối với đội tuyển các
ngành (Công an, Quân đội, Biên phòng): 30.000 đồng/người/ngày.
2.2.3 Đối với cấp huyện, thị xã
- Đội tuyển của huyện:
|
30.000 đồng/người/ngày
|
II. CHẾ ĐỘ
CHI CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng,
nội dung chi
1.1 Phạm vi: Các giải
thi đấu thể thao cấp tỉnh, huyện, thị xã:
- Đại hội thể dục - thể thao cấp
tỉnh, huyện, thị xã.
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
của từng môn thể thao.
- Hội thi thể thao quần chúng
khu vực, cấp tỉnh, huyện, thị xã.
- Giải thể thao dành cho người
khuyết tật cấp tỉnh, huyện, thị xã.
- Hội khoẻ Phù đổng các cấp.
- Các giải thi đấu giao hữu kỷ
niệm các ngày lễ, tết, ngày truyền thống các cấp.
1.2 Đối tượng áp dụng
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức đại hội thể thao, hội thi thể thao các cấp.
- Thành viên Ban tổ chức và các
tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu các cấp.
- Trọng tài, giám sát, điều
hành các giải thi đấu các cấp.
- Vận động viên, huấn luyện
viên.
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân
viên phục vụ tại các điểm thi đấu.
1.3 Nội dung chi
- Chi tiền ăn, tiền thưởng đối
với vận động viên, huấn luyện viên.
- Chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng
làm nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên
môn, trọng tài, giám sát.
- Chi tiền bồi dưỡng cho cán bộ
nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự và nhân viên phục
vụ khác.
- Chi tiền tầu xe đi, về; tiền
thuê chỗ ở cho các đối tượng tham gia thi đấu quy định tại phần 2 “Đối tượng áp
dụng”.
- Chi tiền đi lại, thuê phương
tiện vận chuyển máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải.
- Chi thuê địa điểm, tiền điện,
tiền nước tại địa điểm thi đấu.
- Chi tổ chức lễ khai mạc,
trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo.
- Chi in vé, giấy mời, biên bản,
báo cáo kết quả thi đấu.
- Chi làm huy chương, cờ, cúp.
- Các khoản chi khác có liên
quan đến việc tổ chức giải.
2. Mức chi
2.1 Đối với cấp tỉnh
2.1.1 Chi tiền ăn: Ban
chỉ đạo, Ban tổ chức, Ban trọng tài, giám sát, tiểu ban chuyên môn các giải thi
đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước thi đấu và sau thi đấu 1 ngày làm
công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài, tổng kết giải), mức chi: 40.000 đồng/người/ngày.
2.1.2 Chi tiền bồi dưỡng làm
nhiệm vụ: Được tính thực tế theo từng ngày làm việc hoặc buổi thi đấu,
trận đấu đối với các môn: bóng chuyền, bóng ném, bóng rổ, bóng nước, cầu mây,
quần vợt nhưng tối đa không được vượt quá hai buổi hoặc hai trận đấu/người/ngày
(trường hợp đặc biệt nếu vượt quá mức quy định Ban tổ chức phải trình cấp có thẩm
quyền quyết định trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt), mức chi cụ thể như
sau:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng
phó các tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban
chuyên môn:
|
30.000 đồng/người/ngày
|
- Giám sát trọng tài chính:
|
30.000 đồng/người/buổi
|
- Thư ký, trọng tài khác:
|
25.000 đồng/người/buổi
|
- Bộ phận y tế:
|
15.000 đồng/người/buổi
|
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự,
bảo vệ, nhân viên phục vụ: 10.000 đồng/người/buổi.
2.1.3 Chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành (đối với các đại hội thể dục thể thao, hội khỏe phù đổng cấp tỉnh,
lễ mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn, ngày hội văn hoá thể thao):
- Tập luyện:
|
10.000 đồng/người/buổi
|
- Tổng duyệt (tối đa 2 buổi):
|
15.000 đồng/người/buổi
|
- Diễn chính thức:
|
30.000 đồng/người/buổi
|
- Giáo viên quản lý, hướng
dẫn:
|
20.000 đồng/người/buổi
|
2.2 Đối với cấp huyện, thị xã
2.2.1 Chi tiền ăn: Ban chỉ đạo,
Ban tổ chức, Ban trọng tài, giám sát, tiểu ban chuyên môn các giải thi đấu (bao
gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước thi đấu và sau thi đấu 1 ngày làm công tác
chuẩn bị, tập huấn trọng tài, tổng kết giải), mức chi: 30.000 đồng/người/ngày.
2.2.2 Chi tiền bồi dưỡng làm
nhiệm vụ: Được tính thực tế theo từng ngày làm việc hoặc buổi thi đấu,
trận đấu đối với các môn: bóng chuyền, bóng ném, bóng rổ, bóng nước, cầu mây,
quần vợt nhưng tối đa không được vượt quá hai buổi hoặc hai trận đấu/người/ngày
(trường hợp đặc biệt nếu vượt quá mức quy định ban tổ chức phải trình cấp có thẩm
quyền quyết định trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt), mức chi cụ thể như
sau:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng,
phó các tiểu ban chuyên môn: 30.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban
chuyên môn:
|
20.000 đồng/người/ngày
|
- Giám sát, trọng tài
chính:
|
25.000 đồng/người/buổi
|
- Thư ký, trọng tài khác:
|
20.000 đồng/người/buổi
|
- Bộ phận y tế:
|
15.000 đồng/người/buổi
|
- Lực lượng làm nhiệm trật tự,
bảo vệ, nhân viên phục vụ: 10.000 đồng/người/ buổi.
2.1.3 Chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành (đối với các đại hội thể dục thể thao, hội khỏe phù đổng huyện, thị
xã):
- Tập luyện:
|
5.000 đồng/người/buổi
|
- Tổng duyệt (tối đa 2 buổi):
|
10.000 đồng/người/buổi
|
- Diễn chính thức:
|
20.000 đồng/người/buổi
|
- Giáo viên quản lý, hướng
dẫn:
|
10.000 đồng/người/buổi
|
3. Các khoản chi khác
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê
chỗ ở cho các đối tượng nêu ở khoản 1.2, mục 1, phần II - Chế độ chi cho các giải
thể thao trong tỉnh, huyện, thị xã thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành
của Bộ Tài chính và quy định cụ thể của tỉnh.
- Các đối tượng hưởng lương từ
ngân sách nhà nước nếu đã hưởng chế độ tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi
đấu thể thao thì không được thanh toán phụ cấp tiền ăn theo quy định tại chế độ
công tác phí trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
III. NGUỒN
KINH PHÍ
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo,
bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
- Nguồn ngân sách nhà nước.
- Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII thông qua;
thay thế Nghị quyết số 67/2005/NQ-HĐND ngày 25/7/2005 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII về việc quy định định mức chi đối với huấn luyện
viên, trọng tài, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao và các giải thi đấu
thể thao tỉnh Sơn La.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.