HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
14 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỨC CHUẨN TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ XÃ HỘI CHO MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số
3764/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 01
tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chuẩn
trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Mức chuẩn
trợ cấp, trợ giúp xã hội (mức chuẩn): 400.000 đồng.
Mức chuẩn này là căn cứ xác định
mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội,
mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Đối tượng áp dụng mức chuẩn:
- Các đối tượng trợ giúp xã hội
thường xuyên tại cộng đồng; nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; trợ giúp
xã hội khẩn cấp và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội được quy định
tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Các đối tượng đặc thù theo
quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.
Điều 2. Chính sách bảo
trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù, cụ thể như sau:
1. Trợ cấp xã hội hàng tháng:
a) Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và
người còn lại không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp
luật:
- Trẻ em dưới 04 tuổi: 2,5 lần
mức chuẩn/người/tháng.
- Trẻ em từ đủ 04 tuổi đến dưới
16 tuổi:1,5 lần mức chuẩn/người/tháng.
b) Người thường xuyên bị đau ốm
bệnh tật, không còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh:
1,0 lần mức chuẩn/người/tháng.
c) Người khuyết tật nhìn và được
xác định mức độ khuyết tật nhẹ:1,0 lần mức chuẩn/người/tháng.
d) Trẻ em dưới 03 tuổi thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh: 1,0 lần mức
chuẩn/người/tháng.
đ) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi
đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo chuẩn nghèo của
tỉnh: 1,0 lần mức chuẩn/người/tháng.
e) Trẻ em bị khủng hoảng về tâm
lý; bà mẹ đơn thân trong thời gian chờ sinh con hoặc bà mẹ đơn thân đang nuôi
con nhỏ không quá 36 tháng tuổi và không đủ điều kiện sống tại cộng đồng được
tiếp nhận vào chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập của tỉnh:
3,0 lần mức chuẩn/người/tháng.
2. Các chính sách trợ giúp
khác:
a) Ngoài trợ cấp xã hội hàng
tháng, các đối tượng đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội của tỉnh được hưởng các
chính sách trợ giúp sau đây:
- Hỗ trợ mai táng phí cho đối
tượng hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng bằng 20 lần mức chuẩn.
- Hỗ trợ mai táng phí cho đối
tượng hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập
của tỉnh bằng 50 lần mức chuẩn.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế; hỗ trợ
về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
b) Người thuộc các địa phương
khác cơ nhỡ, lỡ đường, đau ốm, bệnh tật trên địa bàn tỉnh Bình Dương mà không
có điều kiện trở về nơi cư trú, thì được trợ cấp 300.000 đồng/người/lần.
c) Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh
thông thường cho các đối tượng được hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội, người nhiễm
HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội 600.000 đồng/người/năm.
3. Trường hợp đối tượng bảo trợ
xã hội được hưởng các mức theo các hệ số khác nhau hoặc được hưởng nhiều chính
sách trợ cấp, hỗ trợ hàng tháng theo quy định của tỉnh thì chỉ được hưởng một mức
cao nhất.
Điều 3. Nguồn kinh phí
thực hiện
1. Đối với các đối tượng bảo trợ
xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc cấp nào thì do
ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi bảo đảm xã hội.
2. Đối với các đối tượng bảo trợ
xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống
tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do ngân sách huyện, thị xã, thành
phố đảm nhận chi theo phân cấp hiện hành.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị Quyết này.
Điều 5. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 9 năm
2021, có hiệu lực kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số
16/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Ban CTĐB;
- Các Bộ: Tài chính, LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm CB, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Các phòng, App, Web;
- Lưu: VT, Ly.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Chánh
|