HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2022/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 12
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số
397/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị
quyết ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An
Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua
ngày 12 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2022 và thay thế
Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và
quy định về vốn đối ứng của địa phương đối với Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nơi nhận:
-
Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Vụ pháp chế các bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng Thông tin điện tử VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-P.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây viết
tắt là Chương trình).
2. Các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm
nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát,
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có quản lý, sử dụng vốn ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 -
2025.
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm công khai,
minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ
động cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là huyện nghèo.
4. Việc phân bổ cụ
thể ngân sách trung ương, tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương và phân bổ
cụ thể ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân
đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế
hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của
Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được
bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của
các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục
Thống kê năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ
cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được
xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Huyện khu vực miền
núi, vùng cao, biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, của tỉnh
để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến
ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Huyện nghèo do cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
5. Trường hợp địa bàn
đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có
hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều 5. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo
1. Phân bổ 100% vốn
ngân sách nhà nước cho huyện nghèo.
2. Vốn sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng: Bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước theo
kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn.
Điều 6. Dự án 2: Đa
dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân
sách nhà nước của Dự án: Phân bổ 100% cho huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.
a) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
c) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
d) Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã
Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
Hệ
số
|
Dưới 08 xã
|
1,0
|
Từ 08 xã đến 10 xã
|
1,15
|
Từ 11 xã đến 13 xã
|
1,3
|
Từ 14 xã đến 17 xã
|
1,5
|
Từ 18 xã trở lên
|
2
|
đ) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ
i, theo công thức: Yi = 0,12.HNi x 2,5 + ĐVi
HNi là số huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 7. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân
sách nhà nước của Tiểu dự án: Phân bổ 100% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
Hệ
số
|
Dưới 08 xã
|
1,0
|
Từ 08 xã đến 10 xã
|
1,15
|
Từ 11 xã đến 13 xã
|
1,3
|
Từ 14 xã đến 17 xã
|
1,5
|
Từ 18 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ
i, theo công thức: Yi = 0,12.HNi x 2,5 + ĐVi
HNi là số huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho huyện, thị xã, thành phố, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3
của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân
sách nhà nước của Tiểu dự án: Phân bổ 10% cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; phân
bổ 90% cho huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.
(1) Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(2) Tiêu chí 2: Số
đơn vị hành chính cấp xã
Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
Hệ
số
|
Dưới 08 xã
|
1,0
|
Từ 08 xã đến 10 xã
|
1,15
|
Từ 11 xã đến 13 xã
|
1,3
|
Từ 14 xã đến 17 xã
|
1,5
|
Từ 18 xã trở lên
|
2
|
(3) Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi
Tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi
|
Hệ
số
|
Từ 25% trở lên
|
1,6
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,4
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
1,2
|
Dưới 15%
|
1,0
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Bộ Y tế.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ
i, theo công thức: Yi = 0,12.HNi x 3 + ĐVi
HNi là số huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3
của Chương trình.
Điều 8. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển:
(1) Phân bổ 100% vốn
đầu tư phát triển của Tiểu dự án để đầu tư cho đơn vị, địa phương (huyện, thị
xã, thành phố).
(2) Tiêu chí và hệ số
phân bổ
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Số
trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố.
Số
trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập
|
Hệ
số
|
Có 01 trường
|
0,5
|
Có 02 trường
|
0,6
|
Có 03 trường
|
0,7
|
Số trường cao đẳng,
trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập để tính hệ số được xác định căn cứ vào
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2021.
- Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
Số
lượng tuyển sinh
|
Hệ
số
|
Dưới 200 người/năm
|
0,5
|
Từ 200 người/năm
đến dưới 400 người/năm
|
0,6
|
Trên 400 người/năm
đến dưới 600 người/năm
|
0,7
|
Trên 600 người/năm
|
0,8
|
Số lượng tuyển sinh
để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho đơn vị:
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ được tính theo công thức: Hi = Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho đơn vị, địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của đơn vị, địa phương thứ i, theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi)
TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
TRi là hệ số tiêu chí của
trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập của đơn vị, địa phương
thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của đơn vị, địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân
của một đơn vị, địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu
tư phát triển của ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn
ngân sách địa phương) phân bổ cho Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Đối với vốn sự
nghiệp:
(1) Phân bổ tối đa
20% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
(2) Phân bổ tối đa
40% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập (đơn vị) trên địa bàn tỉnh.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn
+ Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
+ Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
+ Tiêu chí 3: Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố
Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Mỗi một trung tâm
giáo dục nghề nghiệp
|
0,1
|
Mỗi một trường
trung cấp
|
0,2
|
Mỗi một trường cao
đẳng
|
0,3
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội năm 2020.
+ Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh
Số
lượng tuyển sinh
|
Hệ
số
|
Dưới 200 người/năm
|
0,5
|
Từ 200 người/năm
đến dưới 400 người/năm
|
0,6
|
Trên 400 người/năm
đến dưới 600 người/năm
|
0,7
|
Trên 600 người/năm
|
0,8
|
Số lượng tuyển sinh
để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho đơn vị:
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng đơn vị được tính theo công thức: Ii = Q.Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho đơn vị thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của đơn vị thứ i, theo công thức: Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi)
TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu
chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i
được tính theo công thức:
TRi= 0,3 x CĐi + 0,2 x TCi + 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng
công lập của địa phương thứ i.
TCi là số trường trung
cấp công lập của địa phương thứ i.
TTi là số trung tâm giáo
dục nghề nghiệp công lập của địa phương thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một đơn vị được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ để hỗ trợ số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập (đơn vị) thực hiện
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
(3) Phân bổ tối thiểu
40% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án cho các huyện, thị xã, thành phố để hỗ
trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
+ Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
+ Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
+ Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
+ Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã
Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
Hệ
số
|
Dưới 08 xã
|
1,0
|
Từ 08 xã đến 10 xã
|
1,15
|
Từ 11 xã đến 13 xã
|
1,3
|
Từ 14 xã đến 17 xã
|
1,5
|
Từ 18 xã trở lên
|
2
|
+Tiêu chí 5: Số lượng
tuyển sinh của huyện, thị xã, thành phố
Số
lượng tuyển sinh
|
Hệ
số
|
Dưới 200 người/năm
|
0,5
|
Từ 200 người/năm
đến dưới 400 người/năm
|
0,6
|
Trên 400 người/năm
đến dưới 600 người/năm
|
0,7
|
Trên 600 người/năm
|
0,8
|
Số lượng tuyển sinh
để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố: Vốn ngân sách nhà nước phân
bổ cho huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i, theo công thức:
Xi = TLi + QMi + 0,12.HNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
HNi số huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Phân bổ ngân sách
nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 18% cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu
82% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức: Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là hệ số của địa bàn
khó khăn (huyện nghèo) của địa phương thứ i quy định tại công thức Yi = 0,12.HNi.
HNi là số huyện nghèo.
Q là vốn bình quân
cho địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương
trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ ngân sách
nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu
90% cho huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố
Dân
số của địa phương
|
Hệ
số
|
Dưới 50.000 người
|
1,0
|
Từ 50.000 người đến
dưới 90.000 người
|
1,3
|
Từ 90.000 người đến
dưới 120.000 người
|
1,6
|
Trên 120.000 người
|
1,9
|
Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Cục thống kê.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4
của Chương trình.
Điều 9. Dự án 5: Hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
1. Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ để thực hiện Dự án 5 trên cơ sở kế hoạch được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt. Căn cứ nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo,
hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện,
giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.
2. Định mức hỗ trợ:
Nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương.
Điều
10. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
a) Phân bổ ngân sách
nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu
70 cho huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
Hệ
số
|
Dưới 08 xã
|
1,0
|
Từ 08 xã đến 10 xã
|
1,15
|
Từ 11 xã đến 13 xã
|
1,3
|
Từ 14 xã đến 17 xã
|
1,5
|
Từ 18 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố. Vốn ngân sách nhà nước phân
bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ
i, theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là số huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ
trì Tiểu dự án của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D
là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của
tỉnh.
2. Tiểu dự án 2:
Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ ngân sách
nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 35% cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu
65% cho huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
Hệ
số
|
Dưới 08 xã
|
1,0
|
Từ 08 xã đến 10 xã
|
1,15
|
Từ 11 xã đến 13 xã
|
1,3
|
Từ 14 xã đến 17 xã
|
1,5
|
Từ 18 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ
i, được tính theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là số huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6
của Chương trình.
Điều
11. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ ngân sách
nhà nước của Dự án: Tối đa 25% cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 75%
cho huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
a) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 08%
|
0,4
|
Từ 08% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
Từ 6.000 hộ đến
dưới 7.000 hộ
|
0,8
|
Từ 7.000 hộ trở lên
|
0,9
|
c) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
d) Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã
Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
Hệ
số
|
Dưới 08 xã
|
1,0
|
Từ 08 xã đến 10 xã
|
1,15
|
Từ 11 xã đến 13 xã
|
1,3
|
Từ 14 xã đến 17 xã
|
1,5
|
Từ 18 xã trở lên
|
2
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ
i, theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là số huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
phân bổ cho các địa phương để thực hiện Dự án 7 của Chương trình.
Điều
12. Tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương với ngân sách trung ương
1. Trên cơ sở quy
định tại khoản 2 Điều 13 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ, hằng năm ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu bằng 10%
tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình (từ nguồn vốn đầu tư
phát triển và vốn sự nghiệp).
2. Ngoài ra, huy động
thêm các nguồn vốn hợp pháp khác để tăng cường cho các hoạt động của Chương
trình, đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình trên
địa bàn tỉnh.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Nguồn ngân sách thực hiện
Nguồn ngân sách thực
hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025, gồm:
1. Ngân sách trung
ương;
2. Ngân sách địa
phương;
3. Vốn tín dụng Ngân
hàng Chính sách xã hội;
4. Vốn huy động hợp
pháp và vốn đóng góp của Nhân dân.