HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2017/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 19 tháng 4 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số
1590/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn
2017-2020.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này; đồng thời chỉ đạo quản lý và điều hành theo đúng
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật
khác có liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016-2020; hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 19 tháng 4 năm
2017 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN VÀ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng để lập kế
hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam; là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
đầu tư trung hạn và hằng năm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc lập kế hoạch, quản lý, sử dụng nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
1. Phải tuân thủ và chấp hành
đúng các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung,
thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu
tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành và các cấp
chính quyền địa phương.
3. Phục vụ thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 và mục tiêu giảm nghèo bền vững của tỉnh theo Nghị quyết của Đảng bộ
tỉnh Quảng Nam lần thứ XXI.
4. Phù hợp với nguồn thu và khả
năng bố trí vốn ngân sách hằng năm của tỉnh, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho
các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, nơi có tỷ lệ
nghèo và quy mô hộ nghèo cao, những địa phương đạt và vượt mức giảm tỷ lệ hộ
nghèo hằng năm.
5. Bảo đảm công bằng, công khai,
minh bạch trong việc phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
Điều 4.
Tiêu chí và căn cứ xác định tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
1. Tiêu chí phân bổ vốn
a) Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc
thiểu số.
b) Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo
và quy mô hộ nghèo.
c) Tiêu chí 3: Diện
tích đất tự nhiên.
d) Tiêu chí 4: Đơn vị hành
chính và xã biên giới, xã an toàn khu.
e) Tiêu chí 5: Mức
giảm tỷ lệ và quy mô hộ nghèo.
2. Căn cứ để xác định tiêu chí
a) Quy mô hộ dân tộc thiểu số,
tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số
liệu phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Diện tích đất tự nhiên của
huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính
đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
c) Đơn vị hành chính cấp xã của
huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã
tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
d) Đơn vị hành chính cấp xã
biên giới, xã an toàn khu của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu
đơn vị hành chính cấp xã biên giới, xã an toàn khu được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
e) Xã khu vực III, II, xã biên
giới, xã an toàn khu (ATK), thôn đặc biệt khó khăn được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
g) Mức giảm tỷ lệ và quy mô hộ
nghèo được xác định theo Quyết định phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ
nghèo hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 30a
Điều 5. Định
mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo (Tiểu dự án 1)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng: Các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ; các huyện
nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế,
chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP của Chính phủ; các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Tiêu chí và hệ số cụ thể: Áp
dụng theo Bảng 1
Bảng
1: Tiêu chí và hệ số xác định mức vốn phân bổ thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 1-
Chương trình 30a
Nội dung tiêu chí
|
Hệ số
|
Dân số và dân tộc thiểu số
|
|
Dân số
|
(H1)
|
Huyện có quy mô dân số dưới
5.000 hộ
|
0,15
|
Huyện có quy mô dân số từ
5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Huyện có quy mô dân số từ
10.000 hộ trở lên
|
0,20
|
Dân tộc thiểu số
|
(H2)
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu
số dưới 5.000 hộ
|
0,15
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu
số từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,17
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu
số từ 6.000 hộ trở lên
|
0,20
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ
nghèo
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
(H3)
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới
45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ
45% đến dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ
60% trở lên
|
0,24
|
Quy mô hộ nghèo
|
(H4)
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới
2.500 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
2.500 hộ đến dưới 3.500 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
3.500 hộ trở lên
|
0,24
|
Diện tích đất tự nhiên
|
(H5)
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên
dưới 100.000 ha
|
0,10
|
Huyện có tổng diện tích tự
nhiên từ 100.000 ha đến dưới 150.000 ha
|
0,12
|
Huyện có tổng diện tích tự
nhiên từ 150.000 ha trở lên
|
0,14
|
Đơn vị hành chính và huyện
có xã biên giới
|
|
Đơn vị hành chính
|
(H6)
|
Huyện có số xã dưới 10 xã
|
0,10
|
Huyện có số xã từ 10 xã đến
dưới 15 xã
|
0,12
|
Huyện có số xã từ 15 xã trở
lên
|
0,14
|
Huyện có xã biên giới,
xã an toàn khu
|
(H7)
|
Cứ có 01 xã biên giới, xã an
toàn khu được tính 0,02 nhưng tổng hệ số tiêu chí này không quá 0,14
|
0,02
|
Tiêu chí về mức giảm tỷ lệ
hộ nghèo
|
(H8)
|
Huyện đạt mục tiêu giảm tỷ lệ
hộ nghèo theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh giao hằng năm
|
0,24
|
Cứ đạt trên mục tiêu giảm tỷ
lệ hộ nghèo theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh giao hằng năm trong khoản 1%
thì được tính
|
0,02
|
3. Định mức phân bổ:
a) Đối với vốn đầu tư phát triển
Tổng vốn đầu tư cho một huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a = (A x X).
Tổng vốn đầu tư cho một huyện
có tỷ lệ nghèo cao hưởng cơ chế 70% các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = 70% x
A x X.
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
huyện;
X: Tổng các hệ số 05 tiêu chí
(H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7, H8) quy định tại Bảng 1.
b) Đối với kinh phí sự nghiệp
duy tu bảo dưỡng: Bằng 6,3% vốn hỗ trợ đầu tư phát triển.
Điều 6. Định
mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo (Tiểu dự án 2)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (hiện nay là Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của
Thủ tướng Chính phủ).
2. Các tiêu chí cụ thể: Danh
sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Định mức phân bổ
a) Về vốn đầu tư phát triển: Định
mức phân bổ hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo: 01 tỷ đồng/xã/năm.
Trong quá trình thực hiện, khi
trung ương thông báo điều chỉnh tăng định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, UBND tỉnh báo cáo
Thường trực HĐND tỉnh để điều chỉnh tăng định mức trên theo quy định của trung
ương.
b) Đối với kinh phí sự nghiệp
duy tu bảo dưỡng: Bằng 6,3% vốn hỗ trợ đầu tư phát triển.
Điều 7. Định
mức phân bổ vốn hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo (Tiểu dự án 3, kinh phí sự nghiệp)
1. Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện
nghèo (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi điều chỉnh: Các huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP; các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt
của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ
trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; các huyện nghèo khác được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối tượng áp dụng: Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc
thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn; tổ
chức và cá nhân có liên quan; người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma
túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về… thuộc hộ nghèo.
c) Tiêu chí và hệ số xác định mức
vốn phân bổ: Áp dụng theo Bảng 1 của Tiểu dự án 1, Dự án 1 - Chương trình 30a.
d) Định mức phân bổ:
Tổng vốn hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X.
Tổng vốn hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn một huyện
được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo theo
Nghị quyết 30a = 70% x A x X.
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
huyện;
X: Tổng các hệ số theo các tiêu
chí quy định tại Bảng 1.
e) Phương pháp tính vốn phân bổ:
Theo cách tính đối với Tiểu dự án 1.
2. Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi điều chỉnh: Các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối tượng áp dụng: Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc
thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn; tổ
chức và cá nhân có liên quan; người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma
túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về… thuộc hộ nghèo.
c) Các tiêu chí cụ thể: Danh
sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do cấp có thẩm quyền
quyết định, hiện nay là danh sách các xã đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017.
d) Định mức phân
bổ: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
Điều 8. Định
mức phân bổ vốn hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào
dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (Tiểu dự án 4, kinh phí sự
nghiệp)
1. Phạm vi điều chỉnh: Các huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP; các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt
của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ
trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; các huyện nghèo khác được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo.
2. Đối tượng áp dụng: Lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn
trên địa bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt
là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
3. Tiêu chí và hệ số xác định mức
vốn phân bổ: Áp dụng theo Bảng 2
Bảng
2: Tiêu chí và hệ số xác định mức vốn phân bổ thực hiện Tiểu dự án 4, Dự án 1 -
Chương trình 30a
Nội dung tiêu chí
|
Hệ số
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới
45%
|
0,5
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ
45% đến dưới 60%
|
0,55
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ
60% trở lên
|
0,6
|
Quy mô hộ nghèo
|
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới
2.500 hộ
|
0,5
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
2.500 hộ đến dưới 3.500 hộ
|
0,6
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
3.500 hộ trở lên
|
0,7
|
4. Định mức phân bổ: Căn cứ mức
vốn bình quân bố trí thực hiện dự án 3 của trung ương cho các tỉnh, tình hình
thực tế nhiệm vụ thực hiện và khả năng cân đối ngân sách trung ương và của tỉnh,
Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí cho cấp tỉnh và cấp huyện như sau:
a) Tổng vốn bố trí cho cấp tỉnh
(A): 100 triệu đồng/năm.
b) Tổng vốn bố trí
cho 01 huyện = (B + C x số xã) x X.
Trong đó:
B: Định mức bình quân cho một
huyện nghèo;
C: Định mức bình quân cho một
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển;
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu
chí quy định tại Bảng 2 (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ
nghèo).
Mục 2. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135
Điều 9.
Tiêu chí, hệ số và định mức phân bổ vốn cho thôn đặc biệt khó khăn (thôn 135)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng: Thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi theo các quyết định của
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tiêu chí và hệ số của thôn
135: Áp dụng theo Bảng 3
Bảng
3: Tiêu chí và hệ số xác định mức vốn phân bổ cho thôn 135 thực hiện Dự án 2 -
Chương trình 135
Nội dung tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí về thôn đặc biệt
khó khăn
|
(H1)
|
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn
thuộc diện đầu tư được tính
|
1,8
|
Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
của thôn 135
|
(H2)
|
Thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo chung
của các thôn 135
|
0
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,2 lần tỷ
lệ hộ nghèo chung của các thôn 135
|
0,02
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,4 lần tỷ
lệ hộ nghèo chung của các thôn 135
|
0,03
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,6 lần tỷ
lệ hộ nghèo chung của các thôn 135
|
0,04
|
Cao hơn 1,6 lần tỷ lệ hộ
nghèo chung của các thôn 135
|
0,05
|
Tiêu chí về tỷ lệ người
dân tộc thiểu số của thôn 135
|
(H3)
|
Dưới 60%
|
0,03
|
Từ 60% đến 80%
|
0,04
|
Trên 80%
|
0,05
|
Tiêu chí về mức giảm tỷ lệ
hộ nghèo của thôn 135
|
(H4)
|
Thôn có mức giảm tỷ lệ hộ
nghèo đạt 7%/năm
|
0,2
|
Cứ vượt thêm trên mức giảm tỷ
lệ lệ hộ nghèo 7% trong khoảng 1% thì được tính
|
0,05
|
3. Phương pháp tính mức vốn được
phân bổ: Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số hệ số của từng thôn; tổng hệ
số của các thôn thực hiện Chương trình 135 làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
Tổng hệ số các nội dung của 01
Thôn 135 (Y): Y = H1 x (1+H2+H3+H4).
Tổng hệ số của Chương trình (N):
N = Tổng Hệ số của các thôn cộng lại.
Tổng mức vốn được
phân bổ của Chương trình (M)
M= Tổng vốn đầu tư phát
triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
Mức vốn bình quân
phân bổ cho 01 Hệ số (K):
K = M : N.
Số vốn phân bổ
cho từng thôn 135 (X):
X
= K x Y.
Điều 10.
Tiêu chí, hệ số và định mức phân bổ vốn cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu (xã 135)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng: Các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi theo các quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tiêu chí và hệ số của xã
135: Áp dụng theo Bảng 4
Bảng
4: Tiêu chí và hệ số xác định mức vốn phân bổ cho xã 135 thực hiện Dự án 2 -
Chương trình 135
Nội dung tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí về xã
|
(H1)
|
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả
là xã ATK hoặc biên giới) được tính
|
10
|
Cứ mỗi xã khu vực II biên giới
được tính
|
9,5
|
Cứ mỗi xã khu vực II an toàn
khu được tính
|
9
|
Cứ mỗi xã khu vực I, xã không
thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã biên giới được tính
|
8,5
|
Cứ mỗi xã khu vực I, xã không
thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã an toàn khu được tính
|
8
|
Tiêu chí về thôn đặc biệt
khó khăn
|
(H2)
|
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn
thuộc diện đầu tư được tính
|
1,8
|
Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
của xã 135
|
(H3)
|
Thấp hơn tỷ lệ chung của các
xã 135
|
0
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,10 lần tỷ
lệ chung của các xã 135
|
0,02
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,20 lần tỷ
lệ chung của các xã 135
|
0,03
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,30 lần tỷ
lệ chung của các xã 135
|
0,04
|
Cao hơn 1,30 lần tỷ lệ chung
của các xã 135
|
0,05
|
Tiêu chí về tỷ lệ người
dân tộc thiểu số của xã 135
|
(H4)
|
Dưới 60%
|
0,03
|
Từ 60% đến 80%
|
0,04
|
Trên 80%
|
0,05
|
Tiêu chí đặc thù về mức giảm
tỷ lệ hộ nghèo của xã 135
|
(H5)
|
Xã có mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
đạt mục tiêu của tỉnh đề ra (đủ 7%/năm)
|
1,0
|
Cứ đạt vượt thêm trên mức giảm
tỷ lệ lệ hộ nghèo theo mục tiêu của tỉnh đề ra trong khoảng 1% thì được tính
|
0,2
|
Tiêu chí đặc thù về khoảng
cách từ trung tâm hành chính huyện đến trung tâm hành chính xã 135
|
(H6)
|
Từ 10km trở xuống được tính
|
1,0
|
Trên 10 km, cứ tăng đủ 10 km
được tính thêm nhưng tối đa không quá 0,5
|
0,1
|
3. Phương pháp tính mức vốn được
phân bổ: Căn cứ vào các tiêu chí nêu trên để tính ra số hệ số của từng xã 135;
tổng hệ số của các xã thực hiện Chương trình 135 làm căn cứ phân bổ vốn.
Tổng hệ số các nội dung của 01
xã 135 (Y)
Y
= (H1 +H2) x (1+H3+H4+H5+H6).
Tổng hệ số của Chương trình (N):
N = Tổng Hệ số của các xã 135 cộng lại.
Tổng mức vốn được
phân bổ của Chương trình (M)
M= Tổng vốn đầu tư phát
triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
Mức vốn bình quân
phân bổ cho 01 Hệ số (K):
K = M : N.
Số vốn phân bổ
cho từng xã 135 (X):
X = K x Y.
Mục 3. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 3, 4, 5
Điều 11. Hệ
số và định mức phân bổ vốn thực hiện dự án 3 - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương
trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
1. Phạm vi điều chỉnh: Các xã
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, ưu tiên cho các xã có tỷ lệ hộ
nghèo cao và quy mô hộ nghèo lớn; không áp dụng phân bổ vốn đối với các huyện
có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% và quy mô hộ nghèo từ 1.500 hộ trở xuống.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc
thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; nhóm hộ, cộng đồng dân cư; tổ chức và cá
nhân có liên quan; người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng
nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về… thuộc hộ nghèo.
3. Tiêu chí và hệ số xác định mức
vốn phân bổ thực hiện Dự án 3
a) Tiêu chí và hệ số xác định mức
vốn phân bổ thực hiện Dự án 3 cho từng xã ngoài Chương trình 30a và Chương
trình 135 theo Bảng số 5 sau đây:
Bảng
5: Tiêu chí và hệ số xác định mức vốn phân bổ thực hiện Dự án 3 cho từng xã
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
Nội dung tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và
quy mô hộ nghèo
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%
|
0
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến
dưới 10%
|
0,5
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến
dưới 15%
|
0,55
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 15%
trở lên
|
0,6
|
Quy mô hộ nghèo
|
|
Xã có số hộ nghèo dưới 200 hộ
|
0
|
Xã có số hộ nghèo từ 200 hộ đến
dưới 250 hộ
|
0,5
|
Xã có số hộ nghèo từ 250 đến dưới
300 hộ
|
0,6
|
Xã có số hộ nghèo từ 300 hộ
trở lên
|
0,7
|
b) Tổng vốn bố trí cho 01 xã =
A(x) x X.
Trong đó:
A(x): Định mức
bình quân cho một xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, được tính trên
cơ sở tổng vốn bố trí thực hiện Dự án 3 của toàn tỉnh chia cho tổng hệ số các
tiêu chí của tất cả các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 của toàn
tỉnh;
X: Tổng các hệ số
theo các tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo) được
xác định tại Bảng 5.
Các huyện không được tỉnh phân
bổ ngân sách (Tỷ lệ hộ nghèo dưới 5% và quy mô hộ nghèo dưới 1.500 hộ) nhưng có
xã đủ điều kiện phân bổ tại Bảng 5, ngân sách huyện, thị, thành phố đảm bảo cho
các xã để thực hiện nhưng không thấp hơn mức bình quân của tỉnh phân bổ cho các
xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 hằng năm.
Điều 12. Hệ
số và định mức phân bổ vốn thực hiện dự án 4 - Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin (kinh phí sự nghiệp)
1. Phạm vi điều chỉnh: Các
Sở, ngành của tỉnh và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc
miền núi, địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cao và quy mô hộ nghèo lớn.
2. Đối tượng áp dụng: Người
dân, cộng đồng dân cư; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
3. Tiêu chí và hệ số cụ thể: Áp
dụng theo tiêu chí số về tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo được quy định tại Bảng
6
Bảng
6: Tiêu chí và hệ số xác định mức vốn phân bổ thực hiện Dự án 4 cho từng huyện
Nội dung tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và
quy mô hộ nghèo
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới
5%
|
0
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 5%
đến dưới 10%
|
0,5
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ
10% đến dưới 15%
|
0,55
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 15%
trở lên
|
0,6
|
Quy mô hộ nghèo
|
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới
1.500 hộ
|
0
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
1.500 hộ đến dưới 2.500 hộ
|
0,5
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
2.500 hộ đến dưới 3.500 hộ
|
0,6
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
3.500 hộ trở lên
|
0,7
|
4. Định mức phân bổ
a) Định mức phân bổ cho 01 huyện
cho 02 hoạt động của dự án 4, gồm: Hoạt động truyền thông và Hoạt động giảm
nghèo về thông tin:
Tổng vốn bố trí cho một huyện =
(B + C x số xã) x X.
Trong đó:
B: Định mức bình quân cho một huyện,
bằng 10 triệu đồng;
C: Định mức bình
quân cho một xã, bằng 1,0 triệu đồng;
X: Tổng các hệ số
theo 02 tiêu chí của từng huyện (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô
hộ nghèo) được xác định tại Bảng 6.
b) Định mức phân bổ cho các Sở,
ngành của tỉnh: Trên cơ sở tổng kinh phí bố trí thực hiện Dự án 4, sau khi đã
phân bổ cho cấp huyện theo định mức quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này, số
tiền còn lại phân bổ theo tỷ lệ 50 - 50 cho mỗi hoạt động của dự án, gồm: (1)
Hoạt động Truyền thông về giảm nghèo (50%); (2) Hoạt động Giảm nghèo về thông
tin (50%).
Điều 13. Hệ
số và định mức phân bổ vốn thực hiện dự án - Nâng cao năng lực và giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự nghiệp)
1. Phạm vi điều chỉnh: Các Sở,
ngành, địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với hoạt động nâng cao
năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn, bản, đại diện cộng
đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người
có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
b) Đối với công
tác giám sát đánh giá: cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ
trì các dự án thành phần, nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các
cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh
giá;
c) Các tổ chức và cá nhân có
liên quan đến thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
3. Tiêu chí và hệ số cụ thể: Áp
dụng theo tiêu chí số về tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo được quy định tại Bảng
6 của Dự án 4.
4. Định mức phân bổ
a) Định mức phân bổ cho 01 huyện:
Tổng vốn bố trí cho một huyện =
(B + C x số xã) x X.
Trong đó:
B: Định mức bình quân cho một huyện,
bằng 10 triệu đồng;
C: Định mức bình
quân cho một xã, bằng 1,0 triệu đồng;
X: Tổng các hệ số
theo 02 tiêu chí của từng huyện (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô
hộ nghèo) được xác định tại Bảng 5 của Dự án 3.
b) Định mức phân bổ cho các Sở,
ngành của tỉnh: Trên cơ sở tổng kinh phí bố trí thực hiện Dự án 5, sau khi đã
phân bổ theo định mức và công thức nêu trên cho cấp huyện, số tiền còn lại phân
bổ theo tỷ lệ 50 - 50 cho mỗi hoạt động của dự án, gồm: (1) Hoạt động nâng cao
năng lực (50%); (2) Hoạt động giám sát, đánh giá Chương trình (50%).
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Nguồn ngân sách thực hiện
Nguồn ngân sách thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, gồm:
1. Ngân sách trung ương;
2. Ngân sách địa phương (tỉnh,
huyện, xã);
3. Vốn huy động và vốn đóng góp
của nhân dân.
Điều 15.
Phân bổ vốn thực hiện Chương trình
Căn cứ thông báo vốn trung hạn
và hằng năm giai đoạn 2016-2020 của trung ương và khả năng cân đối của ngân sách
tỉnh, hằng năm cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành
liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
phân bổ vốn thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững, đảm bảo thực hiện đạt mục tiêu giảm nghèo bền vững hằng năm và giai
đoạn 2016-2020./.