Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND sửa đổi 143/2010/NQ-HĐND thu chi tỷ lệ % phân chia nguồn thu Hưng Yên

Số hiệu: 08/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Thông
Ngày ban hành: 04/08/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2015/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 04 tháng 8 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 143/2010/NQ-HĐND NGÀY 21/9/2010 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ; số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, tịch thu theo thủ tục hành chính; số 105/2014/TT-BTC ngày 07/8/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013; số 211/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 quy định về tổ chức và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách (từ năm 2011 đến năm 2015); số 07/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách;

Sau khi xem xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 10/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

(Có phụ lục chi tiết kèm theo).

1. Bổ sung nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn tại Mục III, Phần C, Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh:

1.1. Chi bảo vệ môi trường

1.2. Chi chuyển nguồn ngân sách xã năm trước sang ngân sách xã năm sau.

2. Sửa đổi phần D, Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh như sau:

2.1. Sửa đổi Mục 19 - Thu phạt vi phạm giao thông: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa:

Số TT

Các khoản thu

Tổng thu NSNN (%)

Tỷ lệ phân chia nguồn thu

NSTW

NST

NSH

NSX

%

%

%

%

1

Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa

100

70

30

 

 

2.2. Bổ sung tỷ lệ % phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản giữa các cấp ngân sách:

Số TT

Các khoản thu

Tổng thu NSNN (%)

Tỷ lệ phân chia nguồn thu

NSTW

NST

NSH

NSX

%

%

%

%

1

Giấy phép do trung ương cấp

100

70

30

 

 

2

Giấy phép do UBND tỉnh cấp

100

 

60

40

 

2.3. Sửa đổi Khoản 1: Thuế thu nhập cá nhân

- Sửa tên mục 1.1: Đối tượng do cấp tỉnh quản lý thành: Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý.

- Sửa tên mục 1.2: Đối tượng do cấp huyện quản lý thành: Đối tượng do Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý.

2.4. Sửa đổi mục 2.3: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Sửa đổi tên: Đối tượng do cấp tỉnh quản lý thành: Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý.

- Sửa đổi tên: Đối tượng do cấp huyện quản lý thành: Đối tượng do Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý.

2.5. Sửa đổi mục 3.2: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

- Sửa đổi tên: Đối tượng do cấp tỉnh quản lý thành: Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý.

- Sửa đổi tên: Đối tượng do cấp huyện quản lý thành: Đối tượng do Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý.

2.6. Sửa đổi mục 5: Thu tiền sử dụng đất

- Bổ sung mục 5.1: Đối với các dự án đô thị, dự án BT, BOT, dự án khu dân cư mới có quy mô từ 10 ha trở lên.

- Sửa mục 5.1 t hành 5.2

- Sửa mục 5.2 thành 5.3

- Sửa mục 5.3 thành 5.4

- Sửa mục 5.4 thành 5.5

Chi tiết như sau:

TT

Các khoản thu

Tổng thu NSNN (%)

Tỷ lệ phân chia nguồn thu

NSTW

NST

NSH

NSX

%

%

%

%

5.1

Đối với các dự án đô thị, dự án BT, BOT, dự án khu dân cư mới có quy mô từ 10 ha trở lên. (Trường hợp số được điều tiết vượt quá mức tuyệt đối, phần vượt được điều tiết về ngân sách tỉnh)

100

 

30

40

(Mức tuyệt đối khi điều tiết không quá 150 tỷ)

30

(Mức tuyệt đối khi điều tiết không quá 20 tỷ)

5.2

Quỹ đất tạo vốn xây dựng CSHT; ghi thu, ghi chi các khoản chi phí. Đối trừ từ tiền sử dụng đất trước khi đấu giá, cấp nào thực hiện điều tiết cấp đó 100%

100

 

 

 

 

5.3

Trên địa bàn thành phố Hưng Yên

100

 

30

70

 

5.4

Trên địa bàn các huyện còn lại (không kể thị trấn)

100

 

30

10

60

(Riêng các xã Nhân Hòa, Phùng Chí Kiên, Dị Sử, Bạch Sam, Minh Đức, huyện Mỹ Hào, thị trấn Bần Yên Nhân)

100

 

30

50

20

5.5

Trên địa bàn thị trấn (không kể thị trấn Bần Yên Nhân)

100

 

30

40

30

5.6

Đất dôi dư, xen kẹp

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện

100

 

 

 

100

- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên

 

 

 

 

 

+ Xã

100

 

 

 

100

+ Phường

100

 

 

100

 

2.7. Sửa đổi tỷ lệ điều tiết các cấp ngân sách khoản thu số 15: Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước không xác định địa giới hành chính (nằm trong khu công nghiệp...,) thành: Ngân sách tỉnh 90%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu trên có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016 và được ổn định đến hết năm 2016. Riêng mục 2.2, khoản 2 nêu trên có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 và được ổn định đến hết năm 2016.

Các nội dung khác tại các Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010; số 07/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012; số 12/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh không thay đổi và được thực hiện trong năm 2016. Trong quá trình tổ chức thực hiện dự toán, nếu ngân sách huyện, thành phố hụt thu, ngân sách tỉnh cấp bù đủ phần cân đối thu - chi theo dự toán đầu năm.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV- Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 01/8/2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ PHẦN TRĂM ﴾%﴿ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THỰC HIỆN NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 04/8/2015 của HĐND tỉnh)

Khoản thu

NSNN

Trong đó

TW

Tỉnh

Huyện, thành phố

Xã, phường, thị trấn

1

2

 

3

4

5

1. Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

 

1.1. Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý

100%

 

100%

 

 

1.2. Đối tượng do Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý

100%

 

 

100%

 

1.3. Đối tượng do các xã, phường, thị trấn quản lý

100%

 

 

 

100%

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

2.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành)

100%

 

100%

 

 

2.2. Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành đóng trên địa bàn nộp thuế TNDN tại địa phương theo quy định của pháp luật

100%

 

100%

 

 

2.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

- Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý

100%

 

90%

10%

 

- Đối tượng do Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý

100%

 

50%

50%

 

3. Thuế giá trị gia tăng hàng SXKD trong nước

 

 

 

 

 

3.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có VĐT nước ngoài

100%

 

100%

 

 

3.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

- Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý

100%

 

90%

10%

 

- Đối tượng do Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý

100%

 

50%

50%

 

3.3. Hộ kinh doanh cá thể, HTX, tổ hợp tác

100%

 

 

50%

50%

3.4. Thu từ DN, tổ chức, cá nhân tỉnh ngoài hoạt động xây dựng vãng lai trên địa bàn huyện, thành phố

100%

 

 

70%

30%

4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

100%

 

 

 

100%

5. Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

5.1. Đối với các dự án đô thị, dự án BT, BOT, dự án khu dân cư mới có quy mô từ 10 ha trở lên.

(Trường hợp số được điều tiết vượt quá mức tuyệt đối, phần vượt được điều tiết về ngân sách tỉnh)

100%

 

30%

 

40% ( Mức tuyệt đối khi điều tiết không quá 150 tỷ)

30% ( Mức tuyệt đối khi điều tiết không quá 20 tỷ)

5.2. Quỹ đất tạo vốn xây dựng CSHT; ghi thu, ghi chi các khoản chi phí. Đối trừ từ tiền sử dụng đất trước khi đấu giá, cấp nào thực hiện điều tiết cấp đó 100%

100%

 

 

 

 

5.3. Trên địa bàn thành phố Hưng Yên

100%

 

30%

70%

 

5.4. Trên địa bàn các huyện còn lại (không kể thị trấn)

100%

 

30%

10%

60%

( Riêng các xã Nhân Hòa, Phùng Chí Kiên, Dị Sử, Bạch Sam, Minh Đức huyện Mỹ Hào, thị trấn Bần Yên Nhân)

100%

 

30%

50%

20%

5.5. Trên địa bàn thị trấn (không kể thị trấn Bần Yên Nhân)

100%

 

30%

40%

30%

5.6. Đất dôi dư, xen kẹp

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện

100%

 

 

 

100%

- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên

 

 

 

 

 

+ Xã

100%

 

 

 

100%

+ Phường

100%

 

 

100%

 

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

6.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

 

-Trên địa bàn thành phố Hưng Yên

100%

 

 

20%

80%

-Trên địa bàn huyện

100%

 

 

 

100%

6.2. Đối với các tổ chức

100%

 

 

 

100%

Riêng đối với các tổ chức không xác định được địa giới hành chính (nằm trong KCN…)

100%

 

100%

 

 

7. Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

7.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý

100%

 

100%

 

 

7.2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý

100%

 

 

100%

 

7.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản lý

100%

 

 

 

100%

8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

100%

 

100%

 

 

9. Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

9. 1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý

100%

 

100%

 

 

9. 2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý

100%

 

 

100%

 

9.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản lý

100%

 

 

 

100%

10. Thuế môn bài

 

 

 

 

 

10.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có VĐT nước ngoài

100%

 

100%

 

 

10.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

100%

 

 

100%

 

10.3. Hộ kinh doanh cá thể

100%

 

 

 

100%

11. Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

11.1. Đối với mặt hàng xăng, dầu

100%

 

100%

 

 

11.2. Đối với các nhóm mặt hàng khác

 

 

 

 

 

- Các DNNN, DN có vốn ĐTNN

100%

 

100%

 

 

- Các DN NQD cấp tỉnh quản lý

100%

 

90%

10%

 

- Các DN NQD do cấp huyện, TP quản lý

100%

 

50%

50%

 

12. Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

12.1. Lệ phí trước bạ nhà đất

 

 

 

 

 

 - Trên địa bàn thành phố Hưng Yên

100%

 

 

20%

80%

 - Trên địa bàn các huyện

100%

 

 

 

100%

12.2. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

100%

 

50%

50%

 

12.3. Lệ phí trước bạ tài sản khác

100%

 

 

100%

 

13. Phí và lệ phí (không kể mục 11, 12)

 

 

 

 

 

13.1. Do cấp Trung ương quản lý (điều tiết TW 100%)

 

 

 

 

 

13.2. Do cấp tỉnh quản lý

100%

 

100%

 

 

13.3. Do cấp huyện quản lý

100%

 

 

100%

 

13.4. Do cấp xã quản lý

100%

 

 

 

100%

14. Thu tiền bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

14.1. Do cấp tỉnh quản lý

100%

 

100%

 

 

14.2. Do cấp huyện quản lý

100%

 

 

100%

 

14.3. Do cấp xã quản lý

100%

 

 

 

100%

15. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

100%

 

40%

40%

20%

Riêng đối với tiền cho thuê mặt đất, mặt nước không xác định được địa giới hành chính (nằm trong khu công nghiệp,…)

Ghi thu, ghi chi tiền thuê đất doanh nghiệp được khấu trừ, cấp nào ghi thu, điều tiết cấp đó 100%.

100%

 

90%

 

10%

16. Thu từ tài sản do nhà nước giao cho DN và các tổ chức kinh tế

100%

 

100%

 

 

17. Thu tiền cho thuê tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

17.1. Do cấp tỉnh quản lý

100%

 

100%

 

 

17.2. Do cấp huyện quản lý

100%

 

 

100%

 

17.3. Do cấp xã quản lý

100%

 

 

 

100%

18. Thu khác từ quỹ đất (hoa lợi công sản, hỗ trợ thu hồi đất,…)

100%

 

 

 

100%

19. Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa

100%

70%

30%

 

 

20. Thu phạt, tịch thu từ kinh doanh trái pháp luật, chống lậu

100%

 

100%

 

 

21. Thu tiền phạt, tịch thu (không kể mục 19, 20)

 

 

 

 

 

21.1. Do cấp tỉnh quản lý

100%

 

100%

 

 

21.2. Do cấp huyện quản lý

100%

 

 

100%

 

21.3. Do cấp xã quản lý

100%

 

 

 

100%

22. Các khoản huy động không hoàn trả và đóng góp

 

 

 

 

 

22.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100%

 

100%

 

 

22.2. Thuộc ngân sách cấp huyện

100%

 

 

100%

 

22.3. Thuộc ngân sách cấp xã

100%

 

 

 

100%

23. Thu chuyển nguồn

 

 

 

 

 

23.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100%

 

100%

 

 

23.2. Thuộc ngân sách cấp huyện

100%

 

 

100%

 

23.3. Thuộc ngân sách cấp xã

100%

 

 

 

100%

24. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

 

 

24.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100%

 

100%

 

 

24.2. Thuộc ngân sách cấp huyện

100%

 

 

100%

 

24.3. Thuộc ngân sách cấp xã

100%

 

 

 

100%

25. Thu huy động quỹ dự trữ tài chính

100%

 

100%

 

 

26. Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

 

 

 

26.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100%

 

100%

 

 

26.2. Thuộc ngân sách cấp huyện

100%

 

 

100%

 

26.3. Thuộc ngân sách cấp xã

100%

 

 

 

100%

27. Các khoản thu khác

 

 

 

 

 

27.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100%

 

100%

 

 

27.2. Thuộc ngân sách cấp huyện

100%

 

 

100%

 

27.3. Thuộc ngân sách cấp xã

100%

 

 

 

100%

28. Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

 

 

 

28.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100%

 

100%

 

 

28.2. Thuộc ngân sách cấp huyện

100%

 

 

100%

 

28.3. Thuộc ngân sách cấp xã

100%

 

 

 

100%

29. Thu sự nghiệp

 

 

 

 

 

29.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100%

 

100%

 

 

29.2. Thuộc ngân sách cấp huyện

100%

 

 

100%

 

29.3. Thuộc ngân sách cấp xã

100%

 

 

 

100%

30. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

 

 

 

 

 

30.1. Giấy phép do Trung ương cấp

100%

70%

30%

 

 

30.2. Giấy phép do UBND tỉnh cấp

100%

 

60%

40%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND ngày 04/08/2015 sửa đổi một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.709

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.216.170
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!