HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 30 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định
số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định
số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chính sách phát triển giáo dục mầm
non;
Căn cứ Nghị định
số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non
và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Xét Tờ trình số 7679/TTr-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối
với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh; Báo
cáo thẩm tra số 390/BC-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các khoản thu dịch vụ phục
vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập.
b) Các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ hỗ trợ các
hoạt động của nhà trường.
c) Không áp dụng đối với cơ sở
giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Các
khoản thu và mức thu
1. Các khoản thu
a) Khoản thu phục vụ học tập
Khoản thu phục vụ học tập nhằm hỗ
trợ các cơ sở giáo dục mua sắm dụng cụ, vật phẩm phục vụ trực tiếp học tập của
học sinh như: Mua bổ sung ghế ngồi dự chào cờ, dự lễ cho học sinh; photo đề kiểm
tra, đề thi học kỳ, giấy thi; mua phù hiệu; mua học bạ cho học sinh đầu cấp.
b) Khoản thu vệ sinh trường lớp
Khoản thu vệ sinh trường lớp nhằm hỗ
trợ các cơ sở giáo dục đảm bảo kinh phí hợp đồng thời vụ với người lao động để
thực hiện vệ sinh trường lớp.
c) Khoản thu phục vụ bán trú ở
cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học
Khoản thu phục vụ bán trú ở cơ
sở giáo dục mầm non và tiểu học nhằm hỗ trợ giáo viên chăm sóc học sinh buổi
trưa các lớp bán trú; hỗ trợ cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ; phụ thu tiền điện,
nước, tăng cường trang thiết bị và các nội dung khác phục vụ hoạt động bán trú.
d) Khoản thu giữ trẻ mầm non ngoài
giờ chính khóa
Khoản thu giữ trẻ mầm non ngoài giờ
chính khóa nhằm hỗ trợ giáo viên, nhân viên phục vụ giữ trẻ ngoài giờ chính
khóa khi phụ huynh học sinh có yêu cầu.
2. Mức thu
a) Khoản thu phục vụ học tập
ĐVT:
Đồng/học sinh/tháng
STT
|
Cấp
học
|
Mức thu
|
1
|
Tiểu học
|
|
|
- Khối lớp 1
|
8.000
|
|
- Khối lớp 2, 3, 4, 5
|
3.500
|
2
|
Trung học cơ sở
|
|
|
- Khối lớp 6
|
15.000
|
|
- Khối lớp 7, 8, 9
|
8.000
|
3
|
Trung học phổ thông
|
|
|
- Khối lớp 10
|
16.000
|
|
- Khối lớp 11, 12
|
9.000
|
b) Khoản thu vệ sinh trường lớp
ĐVT: Đồng/học sinh/tháng
STT
|
Cấp
học
|
Mức thu
|
Thành phố Biên
Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom
|
Các huyện Định
Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất
|
Các huyện Cẩm Mỹ,
Tân Phú
|
1
|
Tiểu học
|
11.000
|
10.000
|
8.000
|
2
|
Trung học cơ sở, trung học phổ
thông
|
14.000
|
13.000
|
11.000
|
c) Khoản thu phục vụ bán trú ở cơ
sở giáo dục mầm non và tiểu học (không bao gồm tiền ăn của học sinh)
ĐVT:
Đồng/học sinh/tháng
STT
|
Cấp học
|
Mức thu
|
Thành phố Biên
Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom
|
Các huyện Định
Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất
|
Các huyện Cẩm Mỹ,
Tân Phú
|
1
|
Tiểu học
|
|
|
- Thuê đơn vị bên ngoài nấu
|
165.000
|
|
- Trường tổ chức nấu
|
210.000
|
205.000
|
200.000
|
2
|
Mẫu giáo, mầm non
|
140.000
|
d) Khoản thu trông trẻ mầm non
ngoài giờ chính khóa: 11.500 đồng/học sinh/giờ.
đ) Các mức thu quy định tại
Khoản này là mức thu tối đa. Tùy tình hình thực tiễn của cơ sở giáo dục và theo
đề xuất của phụ huynh học sinh, cơ sở giáo dục và phụ huynh học sinh thỏa thuận
mức thu cụ thể nhưng không vượt quá mức thu quy định tại Khoản này.
Trường hợp Chính phủ tăng mức lương tối thiểu
vùng thì cơ sở giáo dục và phụ huynh học sinh thỏa thuận tăng mức thu quy định
tại điểm b, điểm c Khoản này nhưng tỷ lệ tăng không vượt quá tỷ lệ tăng
lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
3. Các cơ sở giáo dục được thỏa thuận với phụ huynh học
sinh để huy động một số khoản thu phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục do đơn vị
bên ngoài cung ứng nhằm đảm bảo hoạt động giáo dục của nhà trường và phải được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khoản thu thỏa thuận tại khoản này
thực hiện theo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, đúng mục đích, phù hợp với điều kiện
kinh tế xã hội, thu nhập của từng địa phương. Mức thu căn cứ trên cơ sở dự toán
chi phí, nội dung chi và phải được thỏa thuận bằng văn bản với phụ huynh học
sinh trên tinh thần tự nguyện.
4. Chế độ miễn giảm
a) Miễn các khoản thu đối với học
sinh: Thuộc hộ nghèo; bị tàn tật, khuyết tật thuộc hộ cận nghèo; mồ côi cả
cha lẫn mẹ; người dân tộc thiểu số rất ít người; học sinh trường phổ thông dân
tộc nội trú.
b) Giảm 50% các khoản thu đối
với học sinh: Thuộc hộ cận nghèo; con
cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh
nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu
số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại
các kỳ họp thường lệ của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động
Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời
tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 30
tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2021./.