HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2017/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày
17 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ CHUẨN
BỊ VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÓM C QUY MÔ NHỎ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 64 /TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số
74/BC-BDT ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội dung
và mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lào
Cai
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát
việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, kỳ họp thứ tư thông qua
ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Xây dựng, Tài chính, KH & ĐT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài
PT-TH tỉnh;
- Công báo Lào Cai;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CHI
PHÍ CHUẨN BỊ VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÓM C QUY MÔ NHỎ THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày
17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Đối
tượng được hỗ trợ
Ủy ban nhân
dân cấp xã có dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu
tư xây dựng đối với một số dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Điều kiện được hỗ trợ
Là các dự án
nhóm C thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 có quy mô
nhỏ, kỹ thuật không phức tạp đảm bảo các tiêu chí quy định tại Điều 2 Nghị định
số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ, cụ thể:
1. Có tổng mức
đầu tư dưới 05 tỷ đồng;
2. Dự án nằm
trên địa bàn 01 xã và do Ủy ban nhân dân xã quản lý;
3. Kỹ thuật
không phức tạp, có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình;
4. Sử dụng một
phần ngân sách Nhà nước, phần kinh phí còn lại do nhân dân đóng góp và các nguồn
khác, có sự tham gia thực hiện và giám sát của người dân. Phần kinh phí đóng
góp của nhân dân có thể bằng tiền hoặc hiện vật, ngày công lao động được quy đổi
thành tiền;
5. Thuộc danh
mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Nhóm các dự
án thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, trường học:
a) Danh mục
dự án:
- Công
trình thủy lợi: Cải tạo, nâng cấp
công trình có quy mô các hạng mục chính được thiết kế đảm bảo kỹ thuật cho công
trình hoạt động hiệu quả, bền vững, gồm:
+ Đập dâng
đầu mối có chiều dài thân đập dưới 5m và chiều cao mặt cắt ngang đập (từ đáy
móng đến đỉnh đập) không quá 1,5m;
+ Kiên cố
hóa kênh mương nội đồng có mặt cắt ngang kênh: Chiều cao và chiều rộng với các
kích thước tương ứng: (50cm x 40cm), (40cm x 40cm), (40cm x 30cm); tuyến kênh đất
với kích thước các mặt cắt phù hợp.
- Công
trình cấp nước sinh hoạt: Cải tạo,
nâng cấp, mở rộng công trình phục vụ nội xã.
- Trường
học: Các công trình xây dựng
nhà 01 tầng có kết cấu sàn mái không phải là bê tông cốt thép (nhà lớp học, nhà
hiệu bộ, nhà công vụ giáo viên, nhà bán trú học sinh, nhà ăn, nhà bếp,...); San
tạo mặt bằng, các công trình phụ trợ (khu vệ sinh chung, sân, cổng, hàng rào,
đường nội bộ, nhà để xe,...).
b) Nội dung
hỗ trợ:
- Lập hồ sơ
khảo sát, thiết kế, viết thuyết minh, lập dự toán, thẩm định, phê duyệt tương ứng
với 35% mức khoán gọn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 quy định này.
- Hướng dẫn
kỹ thuật thi công; hướng dẫn an toàn lao động, vệ sinh môi trường; giám sát thi
công; lập hồ sơ nghiệm thu, tài liệu hoàn công công trình; quyết toán tương ứng
với 65% mức khoán gọn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 quy định này.
c) Mức hỗ
trợ:
Tổng mức đầu tư
|
Đến 500 triệu đồng
|
Từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng
|
Từ 01 tỷ đồng đến dưới 02 tỷ đồng
|
Từ 02 tỷ đồng đến dưới 03 tỷ đồng
|
Từ 03 tỷ đồng đến dưới 04 tỷ đồng
|
Từ 04 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng
|
Mức hỗ trợ
|
2,5 triệu đồng/01 dự án
|
05 triệu đồng/01 dự án
|
7,5 triệu đồng/ 01 dự án
|
10 triệu đồng/ 01 dự án
|
12,5 triệu đồng/ 01 dự án
|
15 triệu đồng/ 01 dự án
|
2. Nhóm các
dự án khu thể thao, nghĩa trang, bãi rác:
a) Danh mục
dự án:
- Khu thể
thao: San tạo mặt bằng, hệ thống
thoát nước, hàng rào xung quanh, sân, bục sân khấu ngoài trời.
- Nghĩa
trang: San tạo mặt bằng, đường
vào, đường nội bộ, công trình phụ trợ khác.
- Bãi
rác: San tạo mặt bằng, đập chắn
rác, đường vào, đường nội bộ, công trình phụ trợ khác.
b) Nội
dung, mức hỗ trợ:
Mức hỗ trợ
khoán gọn là 05 triệu đồng/01 dự án, trong đó:
- Lập hồ sơ
khảo sát, thiết kế, viết thuyết minh, lập dự toán, thẩm định, phê duyệt là 2,5
triệu đồng/01 dự án.
- Hướng dẫn
kỹ thuật thi công; hướng dẫn an toàn lao động, vệ sinh môi trường; giám sát thi
công; lập hồ sơ nghiệm thu, tài liệu hoàn công công trình; quyết toán là 2,5
triệu đồng/01 dự án.
3. Những dự án khác được áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày
02/12/2016 của Chính phủ không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Mức hỗ trợ khoán
gọn quy định tại Điều 3 quy định này nằm trong tổng kinh phí hỗ trợ một phần từ Ngân sách
nhà nước cho từng dự án./.