CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 07 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC
TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điều ước
quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh
Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ngày 20 tháng 4 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác
thỏa thuận quốc tế.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ theo quy định của Luật điều ước quốc tế năm 2016 (sau đây gọi
chung là công tác điều ước quốc tế) và công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan
trung ương của tổ chức theo quy định của Pháp lệnh
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 (sau đây gọi chung là công
tác thỏa thuận quốc tế).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế theo quy định tại Luật điều ước quốc tế
năm 2016 và Pháp lệnh ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế năm 2007.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử
dụng kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc
tế
1. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công
tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ ngân sách nhà nước phù hợp với quy định
của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
2. Việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc
tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ
trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế
và công tác thỏa thuận quốc tế thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo
đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện
công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
4. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc
tế và công tác thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành.
5. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác
thỏa thuận quốc tế được tài trợ tà nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở
trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ được thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó.
Điều 4. Nguồn ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước
quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm:
a) Kinh phí cho công tác điều
ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương;
b) Kinh phí cấp cho cơ quan cấp tỉnh nhằm thực hiện
hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt
động thỏa thuận quốc tế theo phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
2. Ngân sách cấp tỉnh bảo đảm cho công tác thỏa thuận
quốc tế của cơ quan cấp tỉnh nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp tỉnh.
3. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công
tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức được bảo đảm từ ngân
sách nhà nước trong trường hợp cơ quan đó thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn
khổ điều ước quốc tế hoặc theo sự phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ. Trường hợp thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức nhằm
thực hiện hợp tác quốc tế khác thì kinh phí cho ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế đó được bảo đảm từ nguồn tài chính của cơ quan trung ương của tổ chức.
Chương II
NỘI DUNG CHI CHO CÔNG
TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 5. Nội dung chi cho công
tác điều ước quốc tế
1. Chi cho việc nghiên cứu, đề xuất việc đàm phán,
ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực,
từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều
ước quốc tế;
b) Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề, lấy ý
kiến chuyên gia;
c) Khảo sát thực tiễn trong nước và quốc tế; đánh
giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động
khác của điều ước quốc tế; rà soát, so sánh điều ước quốc tế với pháp luật
trong nước và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên;
d) Xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, dự thảo điều
ước quốc tế sửa đổi, bổ sung;
đ) Nghiên cứu, xây dựng phương án đàm phán; xây dựng
hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc
tế;
e) Xây dựng tuyên bố, bảo lưu khi gia nhập điều ước
quốc tế nhiều bên;
g) Tổ chức dịch thuật điều ước quốc tế và các tài
liệu có liên quan.
2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn,
phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều
ước quốc tế;
b) Rà soát mức độ phù hợp của điều ước quốc tế với
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
c) Nghiên cứu kinh nghiệm và pháp luật trong nước
và quốc tế liên quan;
d) Tổ chức họp lấy ý kiến;
đ) Dịch tài liệu có liên quan;
e) Xây dựng báo cáo góp ý.
3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc
tế, gồm:
a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
b) Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế ở trong nước
hoặc ở nước ngoài;
c) Tổ chức họp chuẩn bị đàm phán, xây dựng biên bản
đàm phán;
d) Tổ chức rà soát văn bản điều ước quốc tế được ký
trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến
thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;
đ) Dịch tài liệu có liên quan.
4. Chi cho việc kiểm tra của Bộ Ngoại giao, thẩm định
của Bộ Tư pháp đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều
ước quốc tế;
b) Báo cáo đánh giá độc lập về sự phù hợp của điều
ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, sự tương thích của điều ước với
các điều ước quốc tế liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao;
c) Xây dựng báo cáo kiểm tra, báo cáo thẩm định;
d) Dịch tài liệu có liên quan;
đ) Tổ chức họp lấy ý kiến;
e) Thành lập Hội đồng kiểm tra, Hội đồng thẩm định
trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 3 Điều
20 Luật điều ước quốc tế.
5. Chi cho việc thẩm tra của Ủy ban Đối ngoại của
Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ đối với đề xuất đàm
phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt
hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều
ước quốc tế;
b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
c) Thành lập Hội đồng thẩm tra trong trường hợp điều
ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp;
d) Biên soạn báo cáo thẩm tra.
6. Chi cho việc lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, đăng tải
điều ước quốc tế, gồm:
a) Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên;
b) Lưu trữ điều ước quốc tế; văn bản quyết định đàm
phán, ký điều ước quốc tế; văn bản thông báo đối ngoại, văn kiện phê chuẩn, phê
duyệt, gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế;
giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan;
c) Sao lục điều ước quốc tế;
d) Đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện
tử của cơ quan đề xuất và của Bộ Ngoại giao;
đ) Cấp bản sao điều ước quốc tế;
e) Xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu về điều ước
quốc tế của Việt Nam đặt tại Bộ Ngoại giao.
7. Chi cho công tác tổ chức thực hiện điều ước quốc
tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực
hiện điều ước quốc tế;
b) Xây dựng kế hoạch, đề án thực hiện điều ước quốc
tế;
c) Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế;
d) Dịch tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều
ước quốc tế;
đ) Đóng góp tài chính hoặc niên liễm cho tổ chức quốc
tế được thành lập theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
e) Tổ chức đối thoại, hội nghị ở Việt Nam hoặc tham
dự hội nghị ở nước ngoài về việc thực hiện điều ước quốc tế;
g) Triển khai các nhiệm vụ của cơ quan Trung ương
theo điều ước quốc tế, cơ quan đầu mối theo dõi thi hành điều ước quốc tế theo
phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
h) Xây dựng, dịch thuật báo cáo quốc gia về việc thực
hiện điều ước quốc tế nhiều bên theo quy định của điều ước quốc tế; tổ chức
đoàn công tác để trình bày và bảo vệ báo cáo quốc gia, đánh giá chéo báo cáo quốc
gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế.
8. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết
tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động ký kết và
thực hiện điều ước quốc tế;
b) Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá
báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc
tế.
9. Chi cho công tác cấp ý kiến pháp lý cho các điều
ước quốc tế, thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ việc cấp ý kiến
pháp lý;
c) Xây dựng dự thảo ý kiến pháp lý;
d) Tổ chức họp lấy ý kiến về các nội dung liên quan
phục vụ cấp ý kiến pháp lý.
10. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp
công tác điều ước quốc tế.
Điều 6. Nội dung chi cho công
tác thỏa thuận quốc tế
1. Chi cho việc xây dựng đề án, kế hoạch về đàm
phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn chấm dứt hiệu lực, tạm đình chỉ thực hiện
thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế;
b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
c) Tổ chức dịch thuật thỏa thuận quốc tế và các tài
liệu có liên quan.
2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế,
gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế;
b) Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc
tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
c) Biên soạn báo cáo góp ý.
3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký thỏa thuận quốc
tế, gồm:
a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
b) Tổ chức đàm phán, ký thỏa thuận quốc tế ở trong
nước hoặc nước ngoài;
c) Tổ chức rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc
tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam
hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài.
4. Chi cho việc tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế,
gồm:
a) Lưu trữ, sao lục, công bố, tuyên truyền, phổ biến
thỏa thuận quốc tế;
b) Đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế;
c) Tổ chức họp ở trong nước hoặc nước ngoài về việc
thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết
tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc ký kết và thực
hiện thỏa thuận quốc tế;
b) Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá
báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc
tế.
6. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp
công tác thỏa thuận quốc tế.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu
trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|