|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 08/KH-UBND 2019 nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu:
|
08/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Trí
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/KH-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 01 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2019
- 2020
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019
và định hướng đến năm 2021;
Trên cơ sở kết quả xếp hạng Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Sóc Trăng năm 2017 do Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố;
Nhằm tiếp tục tạo những chuyển biến
tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng chỉ số PCI của Tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PCI của
tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019 - 2020 như sau:
I. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP VÀ CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1. Nhóm giải pháp thứ nhất: Tăng cường
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong thực hiện cải
thiện và nâng cao chỉ số PCI.
2. Nhóm giải pháp thứ hai: Đẩy mạnh cải
cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
3. Nhóm giải pháp thứ ba: Nâng cao chất
lượng đội ngũ thực thi công vụ
4. Nhóm giải pháp thứ tư: Tăng cường
hỗ trợ doanh nghiệp.
Phân công nhiệm vụ các Sở, Ban ngành
và địa phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019 - 2020 (kèm theo Phụ
lục 1).
Phân công các Sở, Ban ngành và địa
phương theo dõi, thực hiện cải thiện các chỉ tiêu cơ sở của Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019 - 2020 (kèm theo Phụ lục 2).
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố cụ thể các nhiệm vụ, giải
pháp và tổ chức thực hiện; định kỳ 6 tháng (ngày 05 tháng 6), năm (trước ngày
05 tháng 12) báo cáo tình hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo
dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động
phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- VCCI Cần Thơ;
- Sở, Ban ngành tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- Cục Thi hành án dân sự;
- Chi cục Hải quan Sóc Trăng;
- Đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp,
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH
VÀ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ NHẰM CẢI THIỆN, NÂNG
CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2019 -
2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
STT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện/ hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1. Tăng cường
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong thực hiện cải
thiện và nâng cao chỉ số PCI của tỉnh
|
1.1
|
Kịp thời công bố công khai trên
Báo, Đài và Cổng thông tin điện tử của đơn vị và của tỉnh
các văn bản liên quan đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
tỉnh; ưu tiên cung cấp thông tin cập nhật liên quan đến hoạt động đầu tư và
môi trường đầu tư.
Công khai, minh bạch các tài liệu về
quy hoạch của tỉnh như: Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng, các dự án
thu hút đầu tư, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mở chuyên mục hỗ trợ doanh nghiệp,
nhà đầu tư trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của từng cơ quan, đơn vị
cũng như trên cổng thông tin điện tử của tỉnh để trực tiếp trả lời kiến nghị
và hướng dẫn doanh nghiệp, nhà đầu tư giải quyết các thủ tục liên quan.
Chủ động thực hiện truyền thông, quảng
bá về môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh và các địa phương trong tỉnh trên
các phương tiện thông tin đại chúng cũng như tại các diễn đàn, hội thảo liên
quan đến đầu tư.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Báo Sóc Trăng, Đài PTTH Sóc Trăng
|
Thường xuyên
|
|
1.2
|
Nghiên cứu kết quả xếp hạng Chỉ số
PCI hàng năm, phân tích và đưa ra biện pháp cụ thể nhằm tăng điểm số cũng như
thứ hạng các chỉ số thành phần gán trọng số cao.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
2. Đẩy mạnh cải
cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
|
2.1
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong cung cấp các thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực có mật độ giao dịch
cao với nhà đầu tư, doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
2.2
|
Kịp thời rà soát văn bản quy phạm pháp
luật, phát hiện các văn bản quy phạm pháp luật có quy định trái pháp luật,
mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp thực tiễn... để
tham mưu bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung và ban hành quy định cho phù hợp
với thực tiễn của tỉnh. Tránh tình trạng đưa ra các quy định hành chính theo
hướng đảm bảo an toàn thuận lợi cho ngành mình, cấp mình và đẩy toàn bộ rủi
ro, khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh,
|
UBND
cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
2.3
|
Tổng hợp các kiến nghị, đề xuất của
doanh nghiệp, nhà đầu tư gửi đến cơ quan nhà nước; đồng thời chịu trách nhiệm
là cơ quan đầu mối tổng hợp trả lời của các sở, ngành, địa phương những kiến
nghị, đề xuất của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
3. Nâng cao chất
lượng đội ngũ thực thi công vụ
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá lại chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực thi công việc trực tiếp trong công tác
giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ
chuyên môn, kiến thức, tác phong làm việc; có cơ chế giám sát đánh giá hiệu
quả công việc một cách minh bạch, đảm bảo ghi nhận công bằng, khen thưởng xứng
đáng, kỷ luật nghiêm khắc; xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức có hành
vi nhũng nhiễu, gây phiền hà và đòi hỏi các chi phí không chính thức đối với
các nhà đầu tư, doanh nghiệp.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
3.2
|
Thiết lập đa dạng các hình thức tiếp
nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp (Công khai số
điện thoại đường dây nóng trực tiếp lãnh đạo cao nhất của sở ngành, địa
phương; cung cấp chức năng đánh giá cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một
cửa trên Cổng dịch vụ công của tỉnh).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
3.3
|
Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá năng lực
cạnh tranh các Sở, Ban ngành và địa phương DDCI, cho phép tỉnh giám sát, đánh
giá hiệu quả và nâng cao được trách nhiệm giải trình của lãnh đạo các sở
ngành và địa phương đối với chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý I/2019
|
|
4. Tăng cường hỗ
trợ doanh nghiệp
|
4.1
|
Vận hành, phát huy hiệu quả Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
4.2
|
Duy trì họp mặt, đối thoại doanh
nghiệp nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Hàng
tháng, họp các doanh nghiệp có yêu cầu về khó khăn, vướng mắc để đối thoại với
sở ngành và đề xuất Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ đạo tháo gỡ kịp thời.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
|
4.3
|
Duy trì định kỳ tổ chức các buổi gặp
gỡ, tiếp xúc doanh nghiệp theo lĩnh vực, địa bàn do đơn vị, địa phương phụ
trách, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp ngay tại cơ sở.
Trường hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh xem xét,
giải quyết.
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
4.4
|
Triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ cho doanh nghiệp, nhà đầu tư như: chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu
tư, chính sách hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh;
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
4.5
|
Nội dung giải quyết kiến nghị tại các
cuộc họp mặt doanh nghiệp được các sở ngành và địa phương thông báo bằng văn
bản sau khi kết thúc; đồng thời đăng công khai trên cổng thông tin điện tử của
Sở ngành, địa phương và của tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
4.6
|
Thực hiện tốt Chỉ thị số 20/CT-TTg
ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh
tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, tránh tình trạng thanh tra chồng chéo và
không cần thiết gây cản trở, khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
4.7
|
Tích cực đồng hành và hỗ trợ doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp mới thành lập; quan
tâm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (cung cấp thông tin pháp lý, thông
tin thị trường, đào tạo kỹ năng quản trị doanh nghiệp, đào tạo lao động, xúc
tiến đầu tư, xúc tiến thương mại...).
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG PHÂN CÔNG THEO DÕI, THỰC HIỆN CẢI
THIỆN CÁC CHỈ TIÊU CƠ SỞ CỦA CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH SÓC
TRĂNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Chỉ
tiêu cơ sở
|
Chỉ
số thành phần
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong
giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
Tính
năng động của chính quyền tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và
nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)
|
Thiết
chế pháp lý
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Công an
tỉnh và các cơ quan liên quan
|
II
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số
ngày (giá trị trung vị)
|
Gia
nhập thị trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị)
|
Cục
Thuế và các cơ quan liên quan
|
3
|
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh
nghiệp: Thủ tục được niêm yết công khai (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
4
|
% doanh nghiệp phải chờ hơn một
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
5
|
% doanh nghiệp phải chờ hơn ba
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
6
|
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh
nghiệp: Cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%)
|
Ban Quản
lý các khu công nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên
quan
|
7
|
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh
nghiệp: Cán bộ am hiểu chuyên môn (%)
|
Cục
Thuế và các cơ quan liên quan
|
8
|
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp:
Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
9
|
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh
nghiệp: Ứng dụng CNTT tốt (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp làm thủ tục đăng
ký doanh nghiệp qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
11
|
% doanh nghiệp phải chờ hơn một tháng
để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
|
Cục
Thuế, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan
liên quan
|
12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
(CCDV) trên tổng số doanh nghiệp (%, TCKT)
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
13
|
Tỷ lệ doanh nghiệp CCDV tư nhân và
FDI trên tổng số doanh nghiệp CCDV (%, TCKT)
|
14
|
Vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp
được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại doanh nghiệp (%)
|
Tính
năng động của chính quyền tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
15
|
Doanh nghiệp nhận được phản hồi của
cơ quan nhà nước tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%)
|
16
|
Tỷ lệ doanh nghiệp hài lòng với phản
hồi/cách giải quyết của cơ quan nhà nước tỉnh (%)
|
17
|
Doanh nghiệp FDI được ưu tiên giải
quyết các khó khăn hơn doanh nghiệp dân doanh (% đồng ý)
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
Các Sở
ngành có liên quan
|
18
|
Doanh nghiệp FDI trong hoạt động nhận
được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% đồng ý)
|
Các
Sở ngành có liên quan
|
19
|
Ưu đãi doanh nghiệp lớn (nhà nước
và tư nhân) là trở ngại cho bản thân doanh nghiệp (% đồng ý)
|
Các Sở
ngành có liên quan
|
20
|
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là
phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý)
|
Các
Sở ngành có liên quan
|
21
|
Thái độ của chính quyền tỉnh với khu vực kinh tế
tư nhân là tích cực (%)
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Các Sở ngành có liên
quan
|
22
|
Việc tỉnh ưu ái cho các doanh nghiệp nhà nước
(DNNN) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
Các
Sở ngành có liên quan
|
III
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Cán bộ công chức thân thiện (%)
|
Chi phí thời gian
|
Tất cả các cơ quan
chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện
|
2
|
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm
các khoản chi phí không chính thức (% đồng ý)
|
Chi phí không
chính thức
|
3
|
Tỉ lệ doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho
các loại chi phí không chính thức (%)
|
4
|
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho
doanh nghiệp là phổ biến (% đồng ý)
|
5
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả
chi phí không chính thức (% luôn luôn/hầu hết)
|
6
|
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận
được (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền
sử dụng đất
|
Tiếp cận đất đai
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự
thay đổi giá thị trường
|
Sở
Tài chính và các cơ quan liên quan
|
3
|
% doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh (vốn là tài
sản của cá nhân/gia đình hoặc do Nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất hoặc
doanh nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
Sở
Tài chính và các cơ quan liên quan
|
4
|
% doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai trong vòng 02 năm nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về
thủ tục
|
Tiếp
cận đất đai
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
5
|
Nếu bị thu hồi đất, doanh nghiệp sẽ
được bồi thường thỏa đáng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
6
|
Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu
hồi đất
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
7
|
% diện tích đất trong tỉnh có Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
8
|
Doanh nghiệp không gặp cản trở về
tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
9
|
% Doanh nghiệp có nhu cầu được cấp GCN
QSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
10
|
Việc cung cấp thông tin về đất đai
không thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
11
|
Giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
12
|
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
13
|
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là
đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế nhà nước
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
14
|
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là
đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI
|
15
|
Doanh nghiệp FDI thuận lợi hơn
trong tiếp cận đất đai (% đồng ý)
|
|
V
|
Sở Công Thương
|
1
|
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ nhà cung cấp tư
nhân dành cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ nhà cung cấp tư
nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại
|
3
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ
trợ tìm kiếm thông tin thị trường
|
4
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến
thương mại
|
5
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm
thông tin thị trường
|
6
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm
trước hoặc đăng ký tổ chức trong năm nay
|
7
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ
xúc tiến thương mại
|
VI
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý
|
Tính minh bạch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh
đối với quy định pháp luật của trung ương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
3
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư
nhân việc tư vấn về pháp luật
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
4
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về
pháp luật
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
5
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ
tư vấn pháp luật
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
6
|
Doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của
pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng
|
Thiết chế pháp lý
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
7
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp
doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ
|
Thiết
chế pháp lý
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan liên quan
|
8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ
doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
VII
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
1
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ về quản trị kinh doanh
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ
đào tạo về quản trị kinh doanh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
3
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
4
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ
giới thiệu việc làm
|
Đào
tạo lao động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
5
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng nhà cung
cấp tư nhân cho dịch vụ giới thiệu việc làm
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
6
|
% tổng chi phí kinh doanh dành cho
tuyển dụng lao động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
7
|
Mức độ hài lòng với lao động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
8
|
Dịch vụ do các cơ quan nhà nước tại
địa phương cung cấp: Dạy nghề
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
9
|
Tỷ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn hạn và dài hạn trên tổng lực lượng
lao động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
10
|
Tỷ lệ % số lao động của doanh nghiệp
đã hoàn thành các khóa đào tạo tại các trường dạy nghề
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
11
|
Tổng số chi phí kinh doanh dành cho
đào tạo lao động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
12
|
Tỷ lệ người lao động tốt nghiệp trường
cao đẳng nghề/số lao động chưa qua đào tạo
|
Đào
tạo lao động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
13
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ giới thiệu việc làm
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
14
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ
đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
15
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
16
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
VIII
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ
liên quan đến công nghệ
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
3
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
IX
|
Sở Tài chính
|
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết
để doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% đồng ý)
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
X
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ
phận Một cửa
|
Gia
nhập thị trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Điểm số về độ mở và chất lượng
trang web của tỉnh
|
Tính
minh bạch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
XI
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Dịch vụ do các cơ quan nhà nước tại
địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông
|
Đào tạo
lao động
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
XII
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Số cuộc thanh tra/kiểm tra trung vị
|
Chi
phí thời gian
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Số giờ trung vị làm việc với thanh
tra, kiểm tra, thuế
|
Cục
Thuế và các cơ quan liên quan
|
3
|
Công việc đạt kết quả mong đợi sau
khi đã trả chi phí không chính thức
|
Chi
phí không chính thức
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
4
|
% doanh nghiệp phải chi hơn 10%
doanh thu cho các loại chi phí không chính thức
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
5
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết
thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến
|
Tất cả
các cơ quan chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện
|
6
|
Các khoản chi phí không chính thức ở
mức chấp nhận được
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
7
|
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải
trả thêm các khoản chi phí không chính thức
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
XIII
|
Cục Thuế
|
1
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần
thiết yếu trong hoạt động kinh doanh
|
Tính
minh bạch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là
đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
XIV
|
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh
quan tâm thực hiện
|
1
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng
|
Thiết
chế pháp lý
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2
|
Phán quyết của tòa án là công bằng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
|
................
|
|
|
6
|
Thông tin mời thầu được công khai
(%)
|
Tính
minh bạch
|
Các
Sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan theo chức năng
nhiệm vụ triển khai thực hiện
|
7
|
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh
nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở/ ngành (%)
|
8
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng,
nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị (%)
|
9
|
Khi chính sách pháp luật Trung ương
có điểm chưa rõ, chính quyền tỉnh thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo”/“không làm
gì cả”
|
10
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
|
11
|
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính (TTHC) được rút ngắn hơn so với quy định (%)
|
Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 08/KH-UBND ngày 10/01/2019 về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
1.688
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|