ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
738/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng
02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 46/NQ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HOÁ TRONG ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị quyết số
16-NQ/TW ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ Chính trị về
phương hướng,
nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, trong
đó phát triển mạnh khoa học - công nghệ
gắn với phát
triển kinh tế tri thức, làm nền tảng thúc đẩy thành phố phát triển nhanh và bền vững, là
một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển Thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
1 tháng 11 năm
2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về phát
triển khoa học và công nghệ phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều
kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế;
Căn cứ Nghị quyết số
46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ
về ban
hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 1 tháng 11 năm
2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về phát
triển khoa học và công nghệ phục vụ
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều
kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại công văn số 22/SKHCN-KHTC ngày 7
tháng 1 năm
2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của
Chính phủ về
Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 1 tháng 11 năm
2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về phát
triển khoa học và công nghệ phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều
kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế.
Điều 2. Thủ trưởng các
Sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận, huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và
nội dung Kế hoạch hành động này xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện đạt hiệu
quả cao nhất.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều
4;
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Ban TC.TU, Ban TG.TU
- VPUB: các PVP; Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (CNN/Đ)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Mạnh Hà
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-CP
NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố).
I. MỤC TIÊU
Tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu đã đề
ra trong Nghị
quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2013 của Chính
phủ về Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 1 tháng
11 năm 2012 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong
điều kiện kinh
tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế phù hợp
với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh của Thành phố
Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020.
II. NHỮNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
của các cấp
ủy đảng, chính quyền, đoàn thể và cộng đồng về
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát
triển khoa học và công nghệ; gắn kết các mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ với
các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
từng cấp, từng ngành; tích cực, chủ động nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong
mọi lĩnh vực đời sống.
Nâng cao hiệu
quả công tác truyền thông đưa ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản
xuất và đời sống.
2. Tiếp tục
hoàn thiện cơ chế, chính sách để thúc đẩy
hoạt động khoa học và công nghệ.
a) Rà soát, điều chỉnh Quy chế quản lý các chương trình, đề
tài, dự án nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng
tập trung đầu tư cho các nhiệm vụ trọng điểm của Thành phố; đẩy mạnh thực hiện cơ chế đồng đầu tư
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm gắn kết giữa doanh nghiệp với các
Viện,Trường, phấn đấu số đề tài, dự án theo cơ chế đồng đầu tư đạt 30% năm 2015 và 50% năm
2020; giảm thủ tục hành chính trong thực hiện đề tài, dự
án.
b) Ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của thành phố,
để Quỹ thực sự trở thành công cụ hữu hiệu thực hiện
các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và phát
triển công nghệ.
c) Xây dựng Đề án
thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm của Thành phố.
d) Xây dựng mô hình, cơ chế, chính sách thúc đẩy hợp tác, đầu tư,
khai thác, phát huy năng lực khoa học và công
nghệ của các tổ chức và chuyên gia khoa học
- công nghệ.
đ) Xây dựng Chương
trình phát triển sản phẩm công nghệ cao ưu tiên đầu tư của
Thành phố giai đoạn 2016-2020 nhằm kêu gọi
đầu tư nước
ngoài và huy động các nguồn lực trong nước
nhằm đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ hiện
đại.
e) Xây dựng các văn
bản hướng dẫn và tổ chức
tuyên truyền, vận động doanh nghiệp xây dựng
và sử dụng
có hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
g) Tiếp tục xây dựng đổi mới cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực, sử dụng, trọng dụng và đãi ngộ chuyên gia khoa học và
công nghệ:
- Xây dựng Đề án
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ.
- Xây dựng Đề án
thí điểm cử cán bộ khoa học và công nghệ đi nghiên
cứu và thực tập có thời hạn tại
các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp ở nước ngoài nhằm tích l y kinh nghiệm và nâng cao trình độ.
3. Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu
a) Tập trung thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực trọng điểm của Thành phố: khoa học xã hội - nhân văn và quản lý đô thị; cơ khí - tự động hóa; điện tử - công nghệ thông tin; vi mạch, an toàn an ninh mạng, vật liệu
mới; công nghệ sinh học và dược liệu; bảo vệ
môi trường và
biến đổi khí hậu và một số lĩnh vực khác theo
yêu cầu của thực tiễn.
b) Xây dựng và
triển khai hiệu quả các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp: ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng;
tiết kiệm năng lượng; phát triển tài sản trí tuệ; phát triển ứng dụng và sản xuất sản phẩm công nghệ cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ;
nâng cao năng lực thiết kế và chế tạo; chuyển
giao công nghệ; tư vấn về khoa học và công nghệ.
c) Triển khai các chương
trình ứng dụng khoa học và công nghệ
nhằm thúc đẩy các ngành có tiềm năng, có lợi thế ho c theo yêu cầu cấp thiết của
Thành phố: nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, khoa học tính toán, khoa học dịch vụ, nghiên
cứu ứng dụng tế bào gốc, ứng dụng và
phát triển hệ
thống thông tin địa lý (Gis), …
4. Phát huy và tăng cường
tiềm lực khoa học và công nghệ của Thành phố
a) Phát triển và
nâng cao năng lực hệ thống tổ chức khoa học và
công nghệ công lập:
- Kiện toàn và nâng cao năng lực các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập hiện có.
- Đầu tư phát
triển các dự án: Khu Công nghệ cao
giai đoạn 2, Công viên phần mềm Quang Trung, chuỗi Công viên phần mềm Quang
Trung, dự án đầu tư xây dựng Viện Khoa
học Công nghệ và Tính toán, dự án đầu tư
xây dựng và
trang thiết bị cho Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới - Neptech (giai đoạn
2), dự án xây
dựng phòng thí nghiệm hóa dược quy mô pilot, dự
án đầu tư Trung tâm Công nghệ Sinh
học và một số tổ chức nghiên cứu - triển khai khác có trình độ tiên tiến trong khu
vực Đông Nam Á nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu,
làm chủ và
sáng tạo công nghệ mới, công nghệ cao.
- Phối hợp với
Bộ Khoa học và Công nghệ đưa vào vận hành và
khai thác hiệu quả Trung tâm Thông tin Khoa
học và Công nghệ khu vực phía Nam. Đầu tư
xây dựng hạ tầng thông tin và đào tạo nguồn
nhân lực của Trung tâm để làm tốt vai trò đầu mối, tạo động lực thúc đẩy phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của
Thành phố và
khu vực.
- Hình thành và tổ chức
hoạt động hiệu quả các tổ chức khoa học và công nghệ công lập mới: Trạm quan trắc vũ
trụ, Trung tâm Đổi mới sáng tạo, Trung tâm Công nghệ điều trị liệu pháp tế bào gốc, Viện Nghiên
cứu Vi mạch Bán dẫn (Khu công nghệ cao); Trung tâm nghiên cứu vật lý
y sinh học, sinh học phân tử và tế bào
(Sở Y tế); Trung tâm Nghiên cứu phân tích
thông tin Thành
phố Hồ Chí Minh (Viện Nghiên cứu phát triển).
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả chương trình ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ thông qua đầu tư và
khai thác có hiệu quả các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ tại các trường đại học trên
địa bàn Thành phố, Khu Nông nghiệp Công nghệ
cao, Khu Công nghệ cao, Công viên phần mềm Quang Trung.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển hệ thống doanh nghiệp khoa học và công nghệ giai đoạn 2015 - 2020.
b) Tiếp tục
tập trung đầu tư trang thiết bị hiện đại, đáp ứng yêu cầu phân tích, thí
nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn phương
tiện đo lường, phục vụ tốt nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển sản xuất, kinh doanh và
công tác quản lý nhà nước; huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát
triển khoa học và công nghệ;
khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp hình thành bộ phận Nghiên cứu và Phát triển (R & D), khai thác sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của doanh nghiệp.
c) Tổ chức tốt các hoạt động hội thi nghiên cứu khoa học, sáng tạo kỹ thuật, các hoạt
động tôn vinh các đơn vị, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng khoa học-kỹ thuật.
5. Phát triển thị trường
khoa học và công nghệ
a) Nâng cao
hiệu lực quản lý nhà nước đối với
thị trường khoa học và công nghệ thông qua việc thẩm định công nghệ trong giai đoạn cấp
phép đầu tư; Tư vấn công nghệ và chứng nhận đăng
ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;
Tăng cường chức năng quản lý nhà nước
về khoa học và
công nghệ thông qua mạng lưới các Hiệp hội
ngành nghề để các Hiệp hội trở thành chỗ dựa cho doanh nghiệp trong quá trình
toàn cầu hóa.
b) Phối hợp với
Bộ Khoa học và Công nghệ sớm hoàn thành và đưa vào
khai thác Sàn Giao dịch Công nghệ Thành phố
nhằm thúc đẩy chuyển giao công nghệ trong
và ngoài nước
đến các doanh nghiệp.
c) Phát triển hạ tầng thông tin và thống kê khoa học
và công nghệ: thông tin về kết quả các công trình
nghiên cứu thành công trong nước;
thông tin về
thiết bị, công nghệ trong nước có khả năng cung cấp chuyển giao; xây dựng cơ sở dữ liệu
về công nghệ, chuyên gia công nghệ, sở hữu
trí tuệ, kết nối cung-cầu sản phẩm khoa học và
công nghệ mới.
d) Triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại, Chương trình quốc
gia nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam
đến năm 2020.
6. Đẩy mạnh hợp tác và
hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và
công nghệ đến năm 2020.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học
và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với
Ban Tuyên giáo Thành ủy, các Sở ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố,
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Thành phố tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Nghị quyết 20 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Nghị quyết
46 của Chính
phủ, các chiến lược, chính sách, pháp
luật về phát
triển khoa học và công nghệ.
b) Xây dựng các chương
trình, đề án chính sách để tham
mưu cho Ủy ban nhân dân chỉ đạo triển
khai thực hiện nhằm hoàn thành nhiệm
vụ của Kế
hoạch đề ra.
c) Hướng dẫn các Sở ngành, quận huyện và các đơn vị
triển khai các chương trình, đề án và chính sách được
Ủy ban nhân dân chỉ đạo thực hiện.
d) Theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch hành động, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân
dân Thành phố về tình hình thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp
với Sở Kế
hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí
ngân sách hàng năm cho hoạt động khoa học
và công nghệ để triển khai Kế hoạch hành
động.
3. Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về Kế hoạch hành động này.
4. Các Sở
ngành, Ủy ban nhân dân quận-huyện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao:
Tổ chức thực hiện Kế
hoạch hành động; định kỳ sơ kết, đánh giá tình
hình thực hiện gửi Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố.
Trong quá trình thực hiện
Kế hoạch hành động này, trường hợp cần thiết bổ sung, điều chỉnh, các Sở
ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện chủ động báo cáo đề xuất gửi Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình
Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
TT
|
Nội dung công việc
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
A. Tuyên truyền phổ biến và nâng cao nhận thức của các cấp về triển khai
thực hiện Nghị
quyết số 46/NQ-CP của Chính phủ
|
1
|
Xây dựng chương trình
truyền thông về khoa học và công nghệ.
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban Tuyên giáo Thành ủy; Các Sở,
ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận-huyện.
|
2015
|
B. Tiếp tục hoàn thiện chính sách để thúc đẩy hoạt động khoa học
và công nghệ.
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý các chương
trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2015
|
3
|
Ban
hành Quy chế hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Thành phố
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính
|
2015
|
4
|
Xây
dựng Đề án thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm (Venture Capital) Thành phố Hồ Chí Minh
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính
|
2017
|
5
|
Xây
dựng danh mục các sản phẩm công
nghệ cao ưu tiên đầu tư của Thành phố
giai đoạn 2016-2020.
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Cục Thống kê
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2017
|
6
|
Xây
dựng mô hình, cơ chế, chính sách thúc đẩy hợp tác, đầu tư, khai
thác, phát huy năng lực khoa học và công
nghệ của các tổ chức và chuyên gia
khoa học - công nghệ.
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2016
|
7
|
Xây
dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ của thành phố.
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2017
|
8
|
Xây
dựng Đề án thí điểm cử cán bộ khoa học và công nghệ đi nghiên
cứu và thực tập có thời hạn tại
các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp ở nước ngoài.
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2017
|
9
|
Xây
dựng các văn bản hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
|
Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2016
|
C. Triển khai các định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu và phát huy tăng cường tiềm
lực khoa học và công nghệ thành phố
|
10
|
Xây
dựng Chương trình phát triển khoa học và công nghệ thành phố giai
đoạn 2016-2020
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2015-2016
|
11
|
Xây
dựng Tòa nhà Viện Khoa học và Công
nghệ Tính toán tại Công viên phần mềm Quang Trung
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2015-2018
|
12
|
Hình thành và tổ chức
hoạt động hiệu quả các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập mới trên địa bàn thành
phố
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2020
|
a)
|
Trạm quan trắc vũ trụ; Trung
tâm Đổi mới sáng tạo; Trung tâm Công nghệ điều
trị liệu pháp tế bào gốc, Viện Nghiên cứu
Vi mạch Bán dẫn
|
Khu công nghệ cao
|
b)
|
Trung tâm nghiên cứu vật lý
y sinh học, sinh học phân tử và tế bào
|
Sở Y tế
|
c)
|
Trung tâm Nghiên cứu phân tích thông tin thành phố Hồ
Chí Minh
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
d)
|
Viện Công
nghệ
|
Ban quản lý Khu Công nghệ cao
|
13
|
Dự
án Đầu tư xây dựng và
trang thiết bị cho Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới - Neptech (giai
đoạn 2)
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2015
|
14
|
Dự
án nâng cấp và bổ sung
thiết bị cho hệ thống tính toán hiệu
năng cao cho Viện Khoa học và Công nghệ
Tính toán
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2017
|
15
|
Dự
án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho
Trung tâm thông tin khu vực phía nam
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2020
|
16
|
Lập dự án thành lập Phòng thí nghiệm chế tạo Robot
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2017
|
D. Phát triển thị trường
khoa học và công nghệ
|
17
|
Hoàn thành và đưa vào
khai thác dự án Sàn Giao dịch công nghệ
Thành phố
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Ủy ban nhân dân Thành phố
|
2015
|
18
|
Xây
dựng Dự án đầu tư nâng cao năng lực của các Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN và chuyển giao công nghệ và Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
của thành
phố.
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017
|
19
|
Dự
án Nâng cấp hệ thống thông
tin KH&CN STINET giai đoạn 2
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2016
|
20
|
Chương
trình phát triển ngành Khoa học
Dịch vụ tại Thành phố Hồ Chí Minh nhằm
thúc đẩy phát triển nhanh khu vực dịch
vụ dựa trên nền tảng ứng dụng các công
nghệ quản lý tiên tiến.
|
Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2016
|
E. Hợp tác và hội nhập quốc tế về
khoa học và công nghệ
|
21
|
Tổ
chức thực hiện Đề án hội nhập quốc
tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020
|
Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2016
|