ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2016/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 21 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Điều lệ sáng kiến;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 25/TTr-SKHCN ngày 23/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét, công nhận
sáng kiến tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY ĐỊNH
XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 21/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định về đối tượng, điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, xét công nhận sáng kiến tỉnh
Hưng Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Sáng kiến” gồm đề tài nghiên cứu khoa học, chương trình, đề
án; giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật mang lại lợi ích thiết thực cho cơ quan, đơn vị áp dụng
được cơ sở công nhận.
2. “Hoạt động
sáng kiến” bao gồm các hoạt động tạo ra, áp dụng sáng kiến, thẩm định và
công nhận sáng kiến, thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến sáng kiến.
3. “Tác giả
sáng kiến” là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo
của mình. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng tạo ra sáng kiến.
4. “Chủ đầu tư
tạo ra sáng kiến” là cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện
vật chất - kỹ thuật dưới hình thức giao việc, thuê việc hoặc các hình thức khác
cho tác giả để tạo ra sáng kiến.
5. “Cơ sở” là cơ quan, tổ chức được thành lập theo pháp luật,
có thể nhân danh chính mình tham gia quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập.
6. “Sáng
kiến cấp cơ sở” là giải pháp áp dụng tại cơ sở và được cơ sở công nhận.
7. “Sáng kiến
cấp tỉnh” là sáng kiến cấp cơ sở được Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh
xét, công nhận. Có khả năng áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh.
Điều 4. Đối tượng được công nhận là sáng kiến
Đối tượng được
công nhận là sáng kiến gồm: Đề tài nghiên cứu khoa học, chương trình, đề án; giải
pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp) được hiểu như sau:
1. Giải pháp kỹ
thuật là cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ
(một vấn đề) xác định, bao gồm:
a) Sản phẩm thể
hiện dưới các dạng: Vật thể (ví dụ: Dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện); chất
(ví dụ: Vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm); vật liệu sinh học
(ví dụ: Chủng vi sinh, chế phẩm sinh học, gen, thực vật, động vật biến đổi
gen); hoặc giống cây trồng, giống vật nuôi;
b) Quy trình (ví
dụ: Quy trình công nghệ; quy trình chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý, kỹ thuật
chăn nuôi, trồng trọt; quy trình chẩn đoán, chữa bệnh cho người, động vật và thực
vật...).
2. Giải pháp quản
lý là cách thức tổ chức, điều hành công việc thuộc tất cả các lĩnh vực hoạt động,
trong đó có:
a) Phương pháp tổ
chức công việc (ví dụ: Bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu,
vật liệu);
b) Phương pháp điều
hành, kiểm tra, giám sát công việc.
3. Giải pháp tác
nghiệp bao gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong
công việc thuộc tất cả các lĩnh vực hoạt động, trong đó có:
a) Phương pháp thực
hiện các thủ tục hành chính (ví dụ: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu);
b) Phương pháp thẩm
định, giám định, tư vấn, đánh giá;
c) Phương pháp
tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, huấn luyện;
d) Phương pháp huấn
luyện động vật.
4. Giải pháp ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải
pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn.
5. Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương đã được nghiệm thu và đăng ký kết
quả; các chương trình, đề án của tỉnh được phê duyệt
Điều 5. Tính mới và khả năng mang lại lợi ích thiết thực của sáng kiến
1. Một giải pháp
được coi là có tính mới trong phạm vi một cơ sở nếu tính trước ngày nộp đơn đề
nghị công nhận sáng kiến hoặc ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu
(tính theo ngày sớm hơn) trong phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Không trùng với
nội dung của giải pháp trong đơn đăng ký sáng kiến nộp trước;
b) Chưa bị bộc lộ
công khai trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó
có thể thực hiện ngay được;
c) Không trùng với
giải pháp của người khác đã được áp dụng hoặc áp dụng thử; hoặc đưa vào kế hoạch
áp dụng, phổ biến hoặc chuẩn bị các điều kiện để áp dụng, phổ biến;
d) Chưa được quy
định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
2. Một giải pháp
được coi là có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nếu việc áp dụng giải pháp
đó có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (nâng cao năng suất lao động, giảm chi
phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hiệu quả kỹ thuật), hoặc lợi
ích xã hội (nâng cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm
việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người).
Điều 6. Điều kiện xét, công nhận sáng kiến
Sáng kiến loại giải pháp chỉ xét
công nhận cho tác giả hoặc các đồng tác giả; sáng kiến là
đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trở lên chỉ xét công nhận cho các thành
viên trong ban chủ nhiệm đề tài nhưng không quá 03 người; chương trình, đề án
xét công nhận cho các thành viên trong ban chỉ đạo.
1. Sáng kiến cấp
tỉnh được xét, công nhận nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có tính mới
trong phạm vi cơ sở đó;
b) Được thủ trưởng các sở, ban,
ngành đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận là sáng kiến tại cơ sở.
Trường hợp cơ sở xét công nhận sáng kiến không phải là cơ quan, tổ chức của Nhà
nước, việc xét công nhận sáng kiến tại cơ sở được Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ chấp thuận;
c) Đã được áp dụng,
áp dụng thử (hoặc có khả năng mở rộng áp dụng) tại nhiều cơ sở;
d) Mang lại lợi
ích thiết thực về kinh tế, xã hội, có ảnh hưởng rộng trên địa bàn tỉnh.
2. Trường hợp đặc
cách công nhận sáng kiến cấp tỉnh:
a) Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương được Hội đồng Khoa học và Công nghệ
cấp tương ứng đánh giá, nghiệm thu, xếp loại xuất sắc;
b) Chương trình,
đề án cấp tỉnh đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh, HĐND tỉnh phê duyệt
ban hành;
c) Giải pháp đạt
một trong các giải thưởng Nhất, Nhì, Ba: Các Hội thi Sáng tạo khoa học- kỹ thuật,
văn học - nghệ thuật của tỉnh, bộ, ngành trung ương, Liên
hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.
3. Các đối tượng
sau đây không được công nhận là sáng kiến:
a) Giải pháp mà
việc công bố, áp dụng giải pháp trái với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội;
b) Giải pháp là đối
tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tính đến
thời điểm xét công nhận sáng kiến;
c) Đề tài nghiên
cứu khoa học đã nghiệm thu trên 05 năm tính đến thời điểm xét công nhận;
d) Chương trình,
đề án cấp tỉnh được phê duyệt trên 05 năm tính đến thời điểm xét công nhận;
đ) Giải pháp đã đạt
giải quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều
này trên 05 năm tính đến thời điểm xét công nhận.
Chương II
CÔNG NHẬN SÁNG
KIẾN
Điều 7. Thẩm quyền công nhận sáng kiến
1. Sáng kiến cấp
tỉnh do Chủ tịch Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận (hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch
Thường trực Hội đồng - Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ công nhận).
2. Việc quyết định
công nhận sáng kiến trên cơ sở xem xét kết quả đánh giá, đề nghị của Hội đồng
sáng kiến.
Điều 8. Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến tỉnh (Hội đồng sáng kiến) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định thành lập, gồm có Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy
viên thư ký, các chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn về lĩnh vực
có liên quan đến nội dung sáng kiến, đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả
là công đoàn viên (nếu có) và các thành phần khác theo quyết định của người đứng
đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến. Hội đồng sáng kiến thực hiện nhiệm vụ theo
quy chế hoạt động của Hội đồng được phê duyệt khi thành lập.
2. Hội đồng sáng kiến họp định kỳ
02 lần vào giữa năm và cuối năm để xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh; Hội đồng
có thể họp đột xuất theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng. Các kỳ họp của Hội đồng
được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt.
3. Quyết định của
Hội đồng được thông qua theo nguyên tắc biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín với ít nhất
2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Hồ sơ sáng kiến loại giải pháp gồm 03 bộ:
a) Văn bản đề nghị
công nhận sáng kiến cấp tỉnh của cơ quan quản lý cấp trên cơ sở;
b) Đơn đề nghị
công nhận sáng kiến (theo mẫu quy định tại Phụ lục
01 ban hành kèm theo quy định này);
c) Báo cáo nội dung sáng kiến; báo cáo tóm tắt mô tả bản chất của sáng
kiến; hình ảnh, sản phẩm hoặc mô hình liên quan (nếu có);
d) Bản sao Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở hoặc bản sao giấy
chứng nhận sáng kiến cấp cơ sở.
2. Hồ sơ là đề
tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trở lên gồm 03 bộ:
a) Văn bản đề nghị
công nhận sáng kiến cấp tỉnh của cơ quan, đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học;
b) Báo cáo kết quả
thực hiện đề tài và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài;
c) Bản sao biên bản
kết luận của Hội đồng nghiệm thu, đánh giá đề tài;
d) Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc bản sao biên bản thanh lý hợp đồng của
đề tài;
e) Quyết định
thành lập Ban Chủ nhiệm đề tài (kèm theo phân công nhiệm vụ các thành viên).
3. Hồ sơ là các
chương trình, đề án cấp tỉnh, gồm 03 bộ:
a) Văn bản đề nghị
công nhận sáng kiến cấp tỉnh của cơ quan, đơn vị nơi thành viên của ban chỉ đạo
chương trình, đề án đang công tác;
b) Bản sao Quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo chương trình,
đề án;
c) Bản sao chương
trình, đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
Điều 10. Tiếp nhận và xét hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Sở Khoa học và
Công nghệ - Cơ quan Thường trực của Hội đồng sáng kiến tỉnh tiếp nhận và xem
xét hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN. Giấy biên
nhận đơn đề nghị công nhận sáng kiến (theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy định này).
2. Việc xét, công
nhận sáng kiến được thực hiện trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến.
Điều 11. Giấy chứng nhận sáng kiến
1. Giấy chứng nhận
sáng kiến (theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban
hành kèm theo quy định này).
2. Sáng kiến được
công nhận là cơ sở để:
a) Xét tặng danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Ưu tiên xem xét nâng lương,
nâng bậc thợ, đào tạo nâng cao trình độ và các chế độ phúc lợi khác cho tác giả
sáng kiến;
c) Ưu tiên xem
xét, cấp kinh phí và tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu phát triển và
hoàn thiện, áp dụng sáng kiến.
Điều 12. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại tố cáo
1. Các tranh chấp
về quyền và nghĩa vụ của tác giả sáng kiến, chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, cơ sở
được đề nghị công nhận sáng kiến, được giải quyết theo quy định của pháp luật về
tố tụng dân sự.
2. Đối với các
quyết định của cơ quan quản lý nhà nước và hành vi của cán bộ, công chức vi phạm
quy định quản lý nhà nước về hoạt động sáng kiến, việc khiếu nại, tố cáo và giải
quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
Điều 13. Hủy
bỏ việc công nhận sáng kiến
Chủ tịch Hội đồng sáng kiến có quyền
quyết định hủy bỏ việc công nhận sáng kiến và thông báo cho tác giả, cơ quan,
đơn vị khi phát hiện một trong các trường hợp sau:
1. Người nộp đơn
đề nghị công nhận sáng kiến không phải là tác giả (đồng tác giả) sáng kiến.
2. Thông tin
không trung thực hoặc không đúng sự thật.
3. Sáng kiến trùng với sáng kiến
đã được công nhận trước đó.
4. Sáng kiến đó xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ của người khác.
5. Khi có khiếu nại
về sáng kiến và được cơ quan thẩm tra xác minh đúng sự thật.
Điều 14. Lưu
trữ hồ sơ công nhận sáng kiến
Sở Khoa học và Công
nghệ - Cơ quan Thường trực của Hội đồng có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và kết quả
công nhận sáng kiến theo quy định về công tác lưu trữ; lập sổ theo dõi kết quả
công nhận sáng kiến để phục vụ công tác tra cứu và xác định tính mới cho những
sáng kiến đề nghị sau đó.
Chương III
KINH PHÍ VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Kinh phí cho hoạt động sáng kiến
1. Kinh phí chi
cho hoạt động sáng kiến theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ
sáng kiến.
2. Kinh phí chi
cho hoạt động của Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh (tổ chức hội nghị,
nghiên cứu, thẩm tra, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, …) bố trí từ nguồn ngân
sách tỉnh hàng năm.
3. Định mức chi
cho nghiên cứu, thẩm định hồ sơ sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, mỗi hồ
sơ bằng 50% mức lương cơ sở; thành viên Hội đồng được hưởng 20% mức lương cơ sở
cho đọc, nghiên cứu một hồ sơ.
4. Chi hỗ trợ các
sáng kiến áp dụng vào đời sống, sản xuất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn.
Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Khoa học và
Công nghệ - Cơ quan Thường trực của Hội đồng.
a) Có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, cơ sở thực hiện quy định này;
triển khai các biện pháp hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động sáng kiến theo quy định;
b) Tham mưu cho Hội
đồng sáng kiến tỉnh ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động sáng kiến;
c) Hướng dẫn tác
giả tiến hành thủ tục đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với các giải
pháp có khả năng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
d) Tư vấn, hỗ trợ
cung cấp thông tin cho các tác giả sáng kiến trong việc tạo ra, hoàn thiện sáng
kiến và khai thác sáng kiến, hướng dẫn việc làm đơn đề nghị công nhận sáng kiến
trên cơ sở đề nghị của tác giả sáng kiến;
đ) Định kỳ hàng
năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình công
nhận, phổ biến và áp dụng sáng kiến của tỉnh. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, phối hợp với Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh, Liên đoàn
Lao động tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể tổ chức tổng kết hoạt động
sáng kiến của địa phương.
2. Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh căn cứ
quy định này cụ thể hóa thành quy định xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở của
cơ quan, đơn vị mình để thực hiện.
3. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Khoa học và
Công nghệ - Cơ quan Thường trực Hội đồng sáng kiến tỉnh nghiên cứu đề xuất với
UBND tỉnh xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ
lục 1 (Mẫu đơn)
(Kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi:
…………………………………………1
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú)
|
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ
đối với từng đồng tác giả, nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến:2
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là
chủ đầu tư tạo ra sáng kiến):3
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:4
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày sớm
hơn):
- Mô tả bản chất của sáng kiến:5
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tác giả:6
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu,
kể cả áp dụng thử (nếu có):7
Danh sách những
người tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú)
|
Nội dung công việc hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực,
đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
....., ngày........tháng........năm......
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2 (Mẫu đơn)
(Kèm theo Quyết định
số 20/2016/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên )
……………………….1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Số.............
................................................................................1
Đã nhận Đơn
đề nghị công nhận sáng kiến do2:
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
Nộp ngày
……………………… để đề nghị công nhận sáng kiến3:
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
Tài liệu
kèm theo gồm:
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
Kết quả xem
xét Đơn đề nghị công nhận sáng kiến sẽ được thông báo cho người nộp đơn chậm nhất
vào ngày........................................
|
...... ngày... tháng...
năm......
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 3 (Mẫu đơn)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
UBND
TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN TỈNH
HƯNG YÊN
Chứng
nhận
(Các)
Ông/Bà: 1, Ông/Bà…………………, (chức danh (nếu có))………,
(nơi làm việc/cư trú)……………………
2, Ông/Bà…………………, (chức danh (nếu có))………, (nơi làm việc/cư trú)……………………
3, … là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến1:……………………………...
do chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là2:
…………………………........……………………………..
Được công nhận
là tác giả sáng kiến tỉnh Hưng Yên năm... theo Quyết định số..... ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Hội đồng xét duyệt công nhận sáng kiến.
Số: …………
|
Hưng Yên, ngày... tháng... năm...
TM. HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
CHỦ TỊCH
|