|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1464/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Ngọc Đường
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1464/2007/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 8 năm 2007
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị
định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính -
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị
của Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 39/TTr-SCNKHCN ngày
08/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành, thay thế Quyết định số 29/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh Bắc Kạn
về việc quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động khoa học - công
nghệ trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 996/2005/QĐ-UBND ngày 13/5/2005 về việc sửa
đổi bổ sung quy định về chế độ chi tiêu tài chính ban hành theo Quyết định số
29/2005/QĐ-UBND.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công
nghiệp - Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Hoàng Ngọc Đường
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1464 /2007/QĐ-UBND ngày 29/8/2007 của UBND
tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng
và phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng đối
với: Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (bao
gồm: đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, dưới đây gọi tắt là đề tài, dự án KH&CN); các hoạt động
phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập
dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này
được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
PHẦN
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
2. Các định mức
phân bổ ngân sách:
2.1. Đối với các hoạt
động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự
án KH&CN:
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi cụ thể
(1.000 đ)
|
1
|
Chi về tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài được
duyệt của đề tài, dự án để công bố
|
Đề tài, dự án
|
500
|
b
|
Họp Hội đồng xác định
đề tài, dự án
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
200
|
|
- Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
150
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
100
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển
chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của
uỷ viên phản biện
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03
hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
300
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến
6 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
250
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07
hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 Hồ sơ
|
220
|
b
|
Nhận xét đánh giá của
uỷ viên Hội đồng
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có đến 03
hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
200
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến
06 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
150
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07
hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 Hồ sơ
|
140
|
c
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
200
|
|
- Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
150
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
100
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm
định
|
Đề tài, dự án
|
200
|
|
- Thành viên tham
gia thẩm định
|
|
150
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá
của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
600
|
|
- Nhận xét đánh giá
của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
400
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu ở cấp quản lý
|
Báo cáo
|
600
|
(Số lượng chuyên gia
do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài
hoặc 01 dự án)
|
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu
có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
150
|
|
- Thành viên
|
|
100
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
d
|
Họp Hội đồng đánh
giá nghiệm thu chính thức
|
Đề tài, dự án
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
|
- Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
200
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
100
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
2.2. Đối với
các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi cụ thể
(1.000 đ)
|
1
|
Xây dựng thuyết minh
chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
1.500
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu
xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm
của đề tài, dự án)
|
Chuyên đề
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
6.000
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
18.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu
trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên đề
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
5.000
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
8.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật
tài liệu của đề tài, dự án
|
|
2.000
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều
tra:
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
|
|
- Trong nghiên cứu
KHCN
|
|
300
|
|
- Trong nghiên cứu
KHXH và nhân văn:
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
300
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
600
|
6
|
Cung cấp thông tin :
|
Phiếu
|
|
|
- Trong nghiên cứu
KHCN
|
|
30
|
|
- Trong nghiên cứu
KHXH và nhân văn:
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
30
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
50
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân
tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dự án
|
3.000
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề tài, dự án
|
10.000
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của
uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
500
|
|
- Nhận xét đánh giá
của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
300
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định,
nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).
|
Báo cáo
|
500
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu
có)
|
Buổi họp
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
150
|
|
- Thành viên
|
|
100
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
d
|
Họp Hội đồng đánh
giá nghiệm thu
|
Buổi họp
|
-
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
150
|
|
- Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
100
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
70
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi hội thảo
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
150
|
|
- Thư ký hội thảo
|
|
70
|
|
- Báo cáo tham luận
theo đặt hàng
|
|
300
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
11
|
Thù lao trách nhiệm điều
hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
700
|
12
|
Quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề
tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
|
Năm
|
12.000
|
Các định mức theo
Quy định tại mục 2.2 nêu trên là định mức tối đa đối với các đề tài, dự án,
trong quá trình triển khai thực hiện đề tài, dự án Chủ nhiệm đề tài, dự án có
thể khoán chi cho từng nội dung công việc cụ thể theo quy định tại Thông tư
Liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ.
PHẦN III. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT KINH PHÍ
Điều 3. Xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ
công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đề
tài, dự án KH&CN:
Sở Công nghiệp
- Khoa học và Công nghệ căn cứ vào kế hoạch hàng năm và khung định mức chi tại
Quy định này, xây dựng dự toán chi kinh phí sự nghiệp KH&CN ở địa phương
cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm, thống nhất với Sở
Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh phê
duyệt.
Điều 4. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN:
- Căn cứ các nội
dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản
phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ các định
mức kinh tế-kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức
phân bổ ngân sách quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành
của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết
minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán, cơ quan chủ trì thực hiện xây dựng dự
toán kinh phí của đề tài, dự án theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản
phẩm cụ thể của đề tài, dự án trình cơ quan có chức năng thẩm định kinh phí và
báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Điều 5. Thẩm định và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN:
Sở Công nghiệp
- Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, dự
án thẩm định nội dung và kinh phí của đề tài, dự án. Nếu kinh phí thực hiện đề
tài, dự án lớn hơn 300 triệu đồng (đối với đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội
và nhân văn) hoặc lớn hơn 600 triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực
khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ
xây dựng dự toán chưa rõ thì Sở CN-KH&CN thành lập tổ thẩm định (gồm các
chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực của đề tài, dự án, chuyên gia kinh tế - tài
chính tham dự) để thẩm định nội dung và kinh phí của đề tài, dự án sau khi đã
được thông qua Hội đồng chuyên ngành xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án làm cơ sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
Sở Tài chính
có trách nhiệm phối hợp với Sở Công nghiệp - Khoa học Công nghệ trong việc quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí cho các hoạt động KH&CN, kiểm tra, giám sát việc
chi tiêu, quyết toán kinh phí của các chương trình, đề tài, dự án theo quy định
hiện hành.
Điều 6. Giao dự toán và quyết toán kinh phí:
1. Giao dự
toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN hàng năm của tỉnh, Sở Tài
chính giao dự toán kinh phí sự nghiệp KH&CN về Sở Công nghiệp Khoa học và
Công nghệ. Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ giao dự toán cho các cơ quan
chủ trì thực hiện đề tài theo Hợp đồng KH&CN và Quyết định phê duyệt của
UBND tỉnh.
2. Về quyết
toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
PHẦN IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Các nội dung khác về định mức xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước thực hiện theo Quy định tại Thông tư Liên tịch số
44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Đối với các đề
tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt trước thời
điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại thời
điểm phê duyệt.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở
Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét giải quyết./.
Quyết định 1464/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1464/2007/QĐ-UBND ngày 29/08/2007 quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn
3.584
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|