Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Công An, Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp Người ký: Đinh Trung Tụng, Nguyễn Thanh Sơn, Tô Lâm
Ngày ban hành: 31/01/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thay đổi trong việc xin xác nhận quốc tịch

Từ 16/3/2013, cá nhân muốn xin xác nhận quốc tịch Việt Nam trong trường hợp ở nơi cư trú không có Cơ quan đại diện thì sẽ nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất.

Bên cạnh đó, hồ sơ xin xác nhận quốc tịch cũng có sự thay đổi và sẽ bao gồm: tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu; Bản sao CMND - Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế; Giấy tờ theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch 2008

Nếu không có giấy tờ xác minh quốc tịch thì có thể nộp tờ khai lý lịch và các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA

Thời gian để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam vẫn được giữ như cũ là trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi có đủ cơ sở để khẳng định.

Nội dung trên được quy định tại Thông tư 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Điều 13 Thông tư 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA

BỘ TƯ PHÁP-BỘ NGOẠI GIAO-BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 13 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA NGÀY 01 THÁNG 3 NĂM 2010 CỦA BỘ TƯ PHÁP, BỘ NGOẠI GIAO VÀ BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/2009/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an thống nhất như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, cụ thể:

“1. Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

a) Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

b) Hồ sơ đề nghị xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm:

- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);

- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.

c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:

Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Trường hợp khẳng định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN);

Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:

- Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:

+ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện).

+ Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp).

- Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN) nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.

- Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.

2. Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

a) Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài-Bộ Ngoại giao hay Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

b) Hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam bao gồm:

- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN; kèm 02 ảnh 4x6;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;

- Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ để tham khảo bao gồm:

+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch được nêu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;

+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;

+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNLNGVN).

- Trường hợp không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.

3. Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này 04 loại mẫu giấy tờ cho việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam:

- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNCQTVN:

- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNLNGVN;

- Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNCQTVN;

- Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNLNGVN.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Tư pháp để phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Công an kịp thời hướng dẫn.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Tô Lâm

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Sơn

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG




Đinh Trung Tụng

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an;
- Lưu: Bộ Tư pháp (VT, Vụ HCTP); Bộ Ngoại giao (VT, Cục Lãnh sự) và Bộ Công an (VT, Vụ Pháp chế).

 

TP/QT-2013-TKXNCQTVN

 

Ảnh
4x6

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

………….., ngày ………. tháng ……… năm ……….

TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)

Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú:  ……………………………………………………………………………..

Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………..

……………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………

số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………

tại ……………………………………………………………………………………………

Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam kèm theo:

1) ……………………………………………………………………………………………

2) ……………………………………………………………………………………………

3) ……………………………………………………………………………………………

4) ……………………………………………………………………………………………

5) ……………………………………………………………………………………………

Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.

 

 

NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)

 

TP/QT-2013-TKXNLNGVN

 

Ảnh
4x6

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

………….., ngày ………. tháng ……… năm ……….

TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)

Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú:  …………………………………………………………………………….

Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ………………………….

………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………

số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………

tại ……………………………………………………………………………………………

Giấy tờ để chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:

1) ……………………………………………………………………………………………

2) ……………………………………………………………………………………………

3) ……………………………………………………………………………………………

4) ……………………………………………………………………………………………

5) ……………………………………………………………………………………………

Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.

 

 

NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)

 

TP/QT-2013-GXNCQTVN

(Cơ quan cấp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Cơ quan cấp)

Căn cứ Thông tư liên tịch số       /2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày    /     /2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

Xét Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam của ông (bà):

……………………………………………………………………………………………………………….

XÁC NHẬN:

Ông/bà: ………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………..

Nơi sinh: …………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………

 

Ảnh
4x6

số ………………………., cấp ngày …… tháng …………. năm ……………………..;

tại: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú hiện nay: ………………………………………………………………….,

Có quốc tịch Việt Nam.

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp./.

 

 

(Thủ trưởng cơ quan cấp)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

TP/QT-2013-GXNLNGVN

(Cơ quan cấp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

(Cơ quan cấp)

Căn cứ Thông tư liên tịch số         /2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày    /    /2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

Xét Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam của ông (bà):

………………………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN:

Ông/bà: ………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………..

Nơi sinh: …………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………

 

Ảnh
4x6

số ………………………., cấp ngày …… tháng …………. năm ……………………..;

tại: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú hiện nay: ………………………………………………………………….,

Là người gốc Việt Nam.

 

 

(Thủ trưởng cơ quan cấp)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

THE MINISTRY OF JUSTICE - THE MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS - THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA

Hanoi, January 31,2013

 

JOINT CIRCULAR

AMENDING AND SUPPLEMENTING ARTICLE 13 OF THE JOINT CIRCULAR NO. 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA , OF MARCH 01, 2010 OF THE MINISTRY OF JUSTICE, THE MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS AND THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY GUIDING IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 78/2009/ND-CP, OF SEPTEMBER 22, 2009 DETAILING AND GUIDING IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON VIETNAMESE NATIONALITY

Pursuant to the 2008 Law on Vietnamese nationality;

Pursuant to the Government’s Decree No. 78/2009/ND-CP, of September 22, 2009 detailing and guiding implementation of a number of articles of the Law on Vietnamese nationality;

Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2008/ND-CP, of August 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2008/ND-CP, of February 04, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Foreign Affairs;

Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2009/ND-CP, of September 15, 2009, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Public Security;

The Ministry of Justice, the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Public Security uniform as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“1. Grant of Certificate of holding of Vietnamese nationality

a) When a person wishes to apply for certificate of holding of Vietnamese nationality, he/she shall send an application directly or by post to the overseas Vietnamese representative mission in the country where he or she resides (in case such country has no representative mission, dossier maybe submitted to a concurrently representative mission or representative mission in the most convenience place) or the provincial-level Justice Department of the locality where he/she resides.

b) Dossier requesting for Certificate of holding of Vietnamese nationality includes:

- Declaration for certification of holding of Vietnamese nationality (in according to form TP/QT-2013-TKXNCQTVN) enclosed with 02 pictures with size of 4x6;

- Copy of ID card, passport or valuable papers that can substitute;

- Copy enclosed with original for comparison or authenticated copy of one of papers specified in Article 11 of the 2008 Law on Vietnamese nationality or similar papers which were granted by the former authorities, including certificate of birth which has indicated no nationality or the nationality is vacated if the full names in Vietnamese are written on that (full name of the requester, the full names of parents);

- Curriculum vitae and papers specified in clause 1 Article 10 of the Joint Circular No. 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA in case there is no paper proving on nationality as mentioned above.

c) Settlement of the overseas Vietnamese representative mission, the provincial-level Justice Department:

For cases there is full basis to define Vietnamese nationality:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For cases there is not full basis to define Vietnamese nationality:

- In case of not having sufficient papers proving Vietnamese nationality:

+ The overseas Vietnamese representative mission shall implement procedures for verifying Vietnamese nationality as prescribed in Article 10 of the Joint Circular No. 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (for case when dossier is submitted in the representative mission).

+ The provincial-level Justice Department shall propose the Ministry of Justice and the provincial-level Public Security Department where the applicant resides or the last place in Vietnam which such person resides for verifying (for case when dossier is submitted in the provincial-level Justice Department).

- If there are doubts on authenticity of papers in dossier, the overseas Vietnamese representative mission, the provincial-level Justice Department shall request relevant agencies, organizations for searching, inspection and verification;

Within 10 working days, after receiving written request for searching, inspection and verification, the Ministry of Justice or relevant agencies, organizations shall have written reply. Within 05 working days, after receiving result of searching, inspection and verification, the overseas Vietnamese representative mission, the provincial-level Justice Department shall consider and grant the Certificate of holding of Vietnamese nationality (in according to form TP/QT-2013-GXNCQTVN) if defining that the requester is holding Vietnamese nationality.

- In case after searching, inspecting, verifying, there is not full basis to define that the requester holds Vietnamese nationality, the agencies receiving dossier must notify in writing to such persons.

2. Grant of certificate of Vietnamese origin person

a) When a person wishes to apply for certificate of Vietnamese origin person, he/she shall send an application directly or by post to the overseas Vietnamese representative mission in the country where he or she resides (in case such country has no representative mission, dossier maybe submitted to a concurrently representative mission or representative mission in the most convenience place) or the State Committee on overseas Vietnamese persons – the Ministry of Foreign Affairs or provincial-level Justice Department of the locality where he/she resides.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Declaration for certification of Vietnamese origin person (in according to form TP/QT-2013-TKXNLNGVN) enclosed with 02 pictures with size of 4x6;

- Copy of ID card, passport or valuable papers that can substitute;

- Copy enclosed with original for comparison or authenticated copy of papers proving that he/she used to hold Vietnamese nationality which was determined upon his/her birth by consanguinity principle or he/she has father or mother, grandfather or grandmother who used to hold Vietnamese nationality by consanguinity principle;

- Relevant other papers to do as basis for reference include:

+ Paper on personal identity, civil status and nationality indicated in clause 2 Article 9 of the Joint Circular No. 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (copy enclosed with original for comparison or authenticated copy);

+ Guarantee paper of Association of Vietnamese persons in country where the requester resides, in which confirming that such person is Vietnamese origin person;

+ Guarantee paper of person holding Vietnamese nationality, in which confirming that the requester has Vietnamese origin;

+ Paper granted by foreign competent agencies in which record Vietnamese nationality or Vietnamese original Nationality (copy enclosed with original for comparison or authenticated copy;

c) Settlement of the overseas Vietnamese representative mission, the provincial-level Justice Department:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case there is not full basis to define that the requester is Vietnamese origin person, the agencies receiving dossier must notify in writing to such person.

3. Together with this Joint Circular, to adopt 04 types of forms for grant of Certificate of holding of Vietnamese nationality and Certificate of Vietnamese origin person:

- Declaration for certification of holding of Vietnamese nationality, in according to form: TP/QT-2013-TKXNCQTVN;

- Declaration for certification of Vietnamese origin person, in according to form: TP/QT-2013-TKXNLNGVN;

- Certificate of holding of Vietnamese nationality, in according to form: TP/QT-2013-GXNCQTVN;

- Certificate of Vietnamese origin person, in according to form: TP/QT-2013-GXNLNGVN.”;

Article 2. Effect

This Joint Circular takes effect on March 16, 2013.

In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Justice in order to coordinate with the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Public Security for timely guidance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR THE MINISTER OF PUBLIC SECURITY
DEPUTY MINISTER




Lieutenant General To Lam

FOR THE MINISTER OF
FOREIGN AFFAIRS
DEPUTY MINISTER




Nguyen Thanh Son

FOR THE MINISTER OF
JUSTICE
DEPUTY MINISTER




Dinh Trung Tung

 (All forms are not translated herein)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi Điều 13 Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA hướng dẫn Nghị định 78/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam do Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18.559

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.200.102
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!