BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 890/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật
Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố
cáo;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ tại
Phiếu trình số 36/PT-TTrB
ngày 22/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy trình tiếp công dân
thường xuyên, Quy trình tiếp công dân định kỳ, Quy trình tiếp công dân đột xuất
tại cơ quan Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các
ông, bà: Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ, người được giao nhiệm vụ tiếp công dân và người khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế (để công khai);
- Lưu: VT, TTrB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TCVN ISO
9001:2015
QUY TRÌNH
TIẾP CÔNG DÂN
THƯỜNG XUYÊN
QT...
(Kèm theo Quyết
định số 890/QĐ-BYT ngày 09/4/2024 của Bộ Y tế)
|
Người biên
soạn
|
Người soát
xét
|
Người phê
duyệt
|
Họ và tên
|
Vũ Tiến
Dũng
|
Nguyễn Mạnh
Cường
|
Đỗ Xuân
Tuyên
|
Chức danh
|
Thanh tra
viên
|
Chánh Thanh
tra Bộ
|
Thứ trưởng
Bộ Y tế
|
Chữ ký
|
|
|
|
TÌNH TRẠNG SỬA
ĐỔI/ BỔ SUNG
Yêu cầu sửa
đổi/bổ sung
|
Trang/ phần
liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội
dung sửa đổi
|
Lần ban
hành /lần sửa đổi
|
Ngày ban
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Hướng dẫn công dân
thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định pháp luật,
góp phần tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật liên quan.
2. Tạo điều kiện thuận
lợi để công chức thực hiện tốt công tác tiếp công dân tại Bộ Y tế.
3. Tiếp nhận khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
4. Giúp công chức chủ động
nâng cao trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, theo dõi, nắm chắc nội
dung công việc, đôn đốc kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ.
5. Đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của
công dân khi đến địa điểm tiếp công dân của Bộ Y tế.
II. PHẠM VI
1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này quy định cho công tác tiếp
công dân thường xuyên, cụ thể như sau: Bộ Y tế giao Thanh tra Bộ phân công công
chức hằng ngày thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh theo quy định.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Bộ Y tế và công chức được giao
nhiệm vụ tiếp công dân.
2.2. Người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh đến trình bày trực tiếp tại phòng tiếp công dân.
2.3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác tiếp công dân.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật
Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Luật
Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
IV. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ
VIẾT TẮT
1. Thuật ngữ
1.1. Tiếp công dân là việc cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc
thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.
Tiếp công dân bao gồm tiếp công dân
thường xuyên, tiếp công dân định kỳ và tiếp công dân đột xuất, trong đó:
- Tiếp công dân thường xuyên là của
công chức được phân công theo quy định.
1.2. Khiếu nại là việc công
dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật Khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành
chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan
hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho
rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp của mình.
1.3. Tố cáo là việc cá
nhân theo thủ tục quy định của Luật Tố cáo
báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật
của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về
quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.
1.4. Kiến nghị, phản
ánh
là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải
pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về những vấn đề liên
quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác
quản lý trong các lĩnh vực đời sống xã hội thuộc trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân đó.
1.5. Nơi tiếp công dân bao gồm Trụ
sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân hoặc nơi làm việc khác do cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân bố trí và phải được thông báo công
khai hoặc thông báo trước cho người được tiếp.
2. Chữ viết tắt:
2.1. LĐB: Lãnh đạo Bộ;
2.2. CD: Công dân;
2.3. KN, TC, KN, PA: Khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
2.4. Phòng P4: Phòng Thanh
tra Hành chính, Phòng, chống tham nhũng và Tiếp dân, giải quyết đơn thư, Thanh
tra Bộ.
2.5. Phòng P5: Phòng Tổng hợp
và Xử lý sau thanh tra.
V. NỘI DUNG QUY TRÌNH
1. Quy trình
tiếp công dân thường xuyên
1.1. Lưu đồ quy trình
1.2. Diễn giải lưu đồ
1.2.1. Thực hiện nhiệm
vụ tiếp công dân thường xuyên (Tham chiếu: Điều 16, Luật Tiếp
công dân)
1.2.1.1. Bộ Y tế giao Thanh tra Bộ bố
trí công chức hằng ngày thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại Phòng tiếp công dân của Bộ Y tế theo quy định. Trường hợp
công chức được phân công theo lịch đi công tác theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Thanh tra Bộ, Trưởng Phòng hoặc nghỉ phép theo quy định thì báo cáo Trưởng
phòng để phân công, người trong phòng tiếp thay.
1.2.1.2. Thanh tra Bộ phân công lịch,
bố trí công chức tiếp công dân thường xuyên
- Hằng năm, định kỳ 06 tháng, Phòng P4
trình Chánh Thanh tra Bộ phê duyệt lịch tiếp công dân thường xuyên của công chức
Thanh tra Bộ. Đảm bảo mỗi buổi tiếp công dân có 02 công chức thực hiện nhiệm vụ.
- Chánh Thanh tra Bộ phê duyệt lịch tiếp
công dân thường xuyên của công chức Thanh tra Bộ, ban hành Thông báo và gửi đến
các công chức Thanh tra Bộ để biết và thực hiện.
1.2.2. Thực hiện công
tác tiếp công dân thường xuyên (Tham chiếu Điều 25, Điều 26 Luật
Tiếp công dân)
1.2.1.1. Công chức được giao nhiệm vụ
tiếp công dân thường xuyên bố trí công
việc và tiến hành trực tiếp công dân tại Phòng Tiếp công dân Bộ Y tế theo đúng
lịch được phân công.
1.2.2.2. Xác định nhân thân của người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh và tính hợp pháp của
người đại diện theo quy định của pháp luật.
a) Xác định nhân thân của người khiếu
nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh
- Khi tiếp người khiếu nại, người tiếp
công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy
giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có).
- Khi tiếp người tố cáo, người kiến
nghị, phản ánh, người tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản
ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
Trong quá trình tiếp người tố cáo, người
tiếp công dân phải giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích người tố cáo theo quy định
của pháp luật về tố cáo (không trao đổi, phát tán các thông tin của người tố
cáo với người không có trách nhiệm, thẩm quyền xử lý, giải quyết tố cáo).
- Trường hợp công dân hoặc người được ủy
quyền, người đại diện theo quy định của pháp luật cho cá nhân, cơ quan, tổ chức
có hành vi vi phạm quy định tại Phần 2 Mục V của Quy trình này thì người tiếp
công dân từ chối việc tiếp như quy định tại Phần 2 Mục V của Quy trình này.
b) Xác định tính hợp pháp của
người đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý
- Trường hợp cơ quan, tổ
chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới
thiệu, giấy tờ tùy thân.
Trong trường hợp người đứng đầu cơ
quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực
hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được
ủy quyền xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
c) Trường hợp người khiếu nại ốm đau,
già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tự
mình khiếu nại thì được ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để
thực hiện việc khiếu nại;
Người tiếp công dân yêu cầu xuất trình
giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc giấy tờ khác có liên
quan.
Trường hợp người đến trình bày là người
đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành các thủ
tục tiếp như đối với người khiếu nại.
- Trường hợp người khiếu nại ủy quyền
cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư, Thẻ
trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
- Trường hợp công dân không có giấy ủy
quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định thì người tiếp công dân không
tiếp nhận hồ sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ
tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
1.2.2.3. Tiếp nhận, phân loại, xử lý nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
a) Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh
- Khi công dân đến trình bày trực tiếp
và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội
dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình
bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ
xác nhận vào văn bản.
- Trường hợp công dân đến trình bày và
có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ việc
và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân tiếp nhận đơn hoặc
hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp nhiều người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng
dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị
người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
- Trường hợp công dân trình bày nhiều
nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh
thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
b) Xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
Ý kiến trình bày nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp
công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền giải quyết.
Nếu công dân cung cấp các thông tin,
tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì
người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các thông tin, tài liệu, chứng cứ đó.
Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực hiện bằng giấy biên nhận
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy trình này.
1.2.2.3. Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn của
công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân phải được ghi vào Sổ tiếp công
dân.
1.2.2.4. Trường hợp nhận đơn của công
dân, ngay sau buổi tiếp công dân, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân gửi
đơn đến Phòng P5, Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Thanh tra Bộ để xử
lý theo quy định.
1.2.2.5. Phân loại, xử lý đơn
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày công dân gửi đơn, Thanh tra Bộ tiến hành phân loại, xử lý đơn của công
dân.
- Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc
đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Từ chối tiếp
công dân
2.1. Người tiếp công dân
được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
- Người trong tình trạng say do dùng
chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận
thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
- Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành
vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
- Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn
nhưng vẫn cố tình khiếu nại,
tố cáo kéo dài;
- Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
2.2. Công chức được giao
nhiệm vụ tiếp công dân phải giải thích cho công dân được biết
lý do từ chối tiếp, đồng thời báo cáo Chánh Thanh tra Bộ và Lãnh đạo Bộ Y tế.
2.3. Đối với những vụ, việc
khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật,
được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng công dân vẫn cố tình khiếu nại,
tố cáo kéo dài thì người tiếp công dân ra Thông báo từ chối tiếp công dân thực
hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy trình này.
VI. BIỂU MẪU
BM01-QT-BYT
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-BYT
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 20.......
|
THÔNG BÁO
V/v từ chối tiếp công dân..................
Kính gửi .................................................................(1)
Ngày.......tháng...........năm ..............., ông (bà) ......................(1)......................
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc
giấy tờ tùy thân): ..., ngày cấp: ..../..../....., nơi cấp ................
Địa chỉ ...................................., đến Phòng
tiếp công dân để khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) về việc .........................(2) ...................................................................................................
......................................................................................................................................................
Vụ việc đã được giải
quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra,
rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 3, Điều 9, Luật tiếp công dân năm 2013, Bộ Y tế từ chối
tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) của ông (bà)
........................(1).................................................................
Bộ Y tế thông báo để ông (bà) ..............(1).............. và các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan được biết; đề nghị ông
(bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh)./.
Nơi nhận:
-
..(1)... (để thực hiện);
- ..(3)... (để báo
cáo);
- ...(4)... (để phối hợp);
- Lưu: VT, TTr, P4.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
(1) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh).
(2) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(3) Tên Cơ quan cấp trên cần báo cáo.
(4) Tên đơn vị, cá nhân có liên quan.
BM02-BYT01
BỘ Y TẾ
THANH TRA BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu
Vào ....giờ ....ngày ........ tháng ......... năm ..................., tại Phòng
tiếp công dân
Tôi là ..........(1).......................... Chức vụ:
............................
Đã nhận của ông (bà) ..........(2).........................
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc
giấy tờ tùy thân), ngày cấp, nơi cấp: .........................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Các thông tin, tài liệu sau:
1..................................................................................................................
2..................................................................................................................
3..................................................................................................................
..................................................................................................................
(Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của
thông tin, tài liệu, bằng chứng (tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản
sao công chứng))
Giấy biên nhận được lập thành 02 bản,
giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu 01 bản./.
Người cung
cấp
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Họ tên công chức nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(2) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản
ánh); người có liên quan đến
vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
BM03-BYT01
SỔ TIẾP CÔNG DÂN THƯỜNG XUYÊN CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa
chỉ
|
CMND/Hộ chiếu của
công dân
|
Nội dung vụ
việc
|
Phân loại đơn/số người
|
Cơ quan đã giải
quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết
quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để
giải quyết
|
Trả lại đơn
và hướng dẫn
|
Chuyển đơn
đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự.
(2) Ngày tiếp.
(3) Họ tên, địa chỉ.
(4) CMND/Hộ chiếu của
công dân (nếu công dân không có CMND/CCCD/Hộ chiếu thì ghi các thông
tin theo giấy tờ tùy thân)
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(6) Phân loại đơn của công dân (khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một
nội dung.
(7) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
giải quyết hết thẩm quyền.
(8) Đánh dấu (x) nếu thuộc thẩm quyền
giải quyết.
(9) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn.
(10) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn.
(11) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết
quả giải quyết đơn của công dân.
QUY TRÌNH
TIẾP CÔNG DÂN
ĐỊNH KỲ
QT......
(Kèm theo Quyết
định số 890/QĐ-BYT ngày 09/4/2024 của Bộ
Y tế)
|
Người biên
soạn
|
Người soát
xét
|
Người phê
duyệt
|
Họ và tên
|
Vũ Tiến Dũng
|
Nguyễn Mạnh
Cường
|
Đỗ Xuân
Tuyên
|
Chức danh
|
Thanh tra
viên
|
Chánh Thanh
tra Bộ
|
Thứ trưởng
Bộ Y tế
|
Chữ ký
|
|
|
|
TÌNH TRẠNG SỬA
ĐỔI/ BỔ SUNG
Yêu cầu sửa
đổi/bổ sung
|
Trang/ phần
liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội
dung sửa đổi
|
Lần ban
hành /lần sửa đổi
|
Ngày ban
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Hướng dẫn công dân
thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định pháp luật,
góp phần tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật liên quan.
2. Tạo điều kiện thuận
lợi để Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ Y tế và cán bộ, công chức được phân
công thực hiện tốt công tác tiếp công dân của Bộ Y tế.
3. Tiếp nhận khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
4. Giúp công chức chủ động
nâng cao trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, theo dõi, nắm chắc nội
dung công việc, đôn đốc kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ.
5. Đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân khi đến địa điểm tiếp công dân của Bộ Y tế.
II. PHẠM VI
1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này quy định cho công tác tiếp
công dân định kỳ, cụ thể như sau: Bộ trưởng Bộ Y tế (hoặc Thứ trưởng Bộ Y tế được
Bộ trưởng phân công) bố trí lịch tiếp công dân vào ngày 15 hằng tháng, trường hợp
ngày 15 của tháng đó trùng với ngày nghỉ,
ngày lễ, lịch tiếp
công dân sẽ được bố trí vào ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ, ngày
lễ.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Lãnh đạo Bộ Y tế và cán bộ, công
chức được giao nhiệm vụ giúp việc Lãnh đạo Bộ Y tế tiếp công dân.
2.2. Người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh đến trình bày trực tiếp tại Nơi tiếp công dân của Bộ Y tế.
2.3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác tiếp công dân.
III. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
- Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật
Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Luật
Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ
quy
định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
IV. THUẬT NGỮ
VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. Thuật ngữ
1.1. Tiếp công dân là việc cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc
thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.
Tiếp công dân bao gồm tiếp công dân
thường xuyên, tiếp công dân định kỳ và tiếp công dân đột xuất, trong đó: Tiếp
công dân định kỳ là việc Bộ trưởng Bộ Y tế (hoặc Thứ trưởng Bộ Y tế được Bộ trưởng
phân công) trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân ngày 15 hằng tháng tại Phòng
tiếp công dân của Bộ Y tế.
1.2. Khiếu nại là việc công
dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật Khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành
chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan
hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho
rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp của mình.
1.3. Tố cáo là việc cá
nhân theo thủ tục quy định của Luật Tố cáo
báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật
của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân, bao gồm:
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về
quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.
1.4. Kiến nghị, phản
ánh
là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải
pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về những vấn đề liên
quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác
quản lý trong các lĩnh vực đời sống xã hội thuộc trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân đó.
1.5. Nơi tiếp công
dân
bao gồm Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân hoặc nơi làm việc khác do
cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân bố trí và phải được thông
báo công khai hoặc thông báo trước cho người được tiếp.
2. Chữ viết tắt:
2.1. LĐB: Lãnh đạo Bộ;
2.2. CD: Công dân;
2.3. KN, TC, KN, PA: Khiếu nại; tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
2.4. Phòng P4: Phòng Thanh
tra Hành chính, Phòng, chống tham nhũng và Tiếp dân, giải quyết đơn, Thanh tra Bộ.
V. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1. Lưu đồ quy
trình
2. Diễn giải
lưu đồ
2.1. Công khai lịch tiếp công dân của
LĐB (Tham chiếu: Điều 24, Luật Tiếp công dân)
2.1.1. Bộ Y tế ban hành lịch tiếp công
dân định kỳ của LĐB:
- Hằng năm, trước ngày 20/12, Thanh
tra Bộ trình Bộ trưởng dự thảo lịch tiếp công dân trong năm kế tiếp của LĐB. Lịch
tiếp công dân của LĐB được bố trí vào ngày 15 hằng tháng, trường hợp ngày 15 của
tháng đó trùng với ngày nghỉ, ngày lễ, lịch tiếp công dân sẽ được bố trí vào ngày làm
việc liền kề sau ngày nghỉ, ngày lễ.
- Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt lịch tiếp
công dân của LĐB, giao Văn phòng Bộ ban hành thông báo lịch tiếp công
dân của LĐB trước ngày 31/12 hằng năm.
2.1.2. Công khai lịch tiếp công dân định
kỳ của LĐB:
- Chánh Văn phòng Bộ ký ban hành
Thông báo lịch tiếp công dân của LĐB.
- Văn phòng Bộ công khai Thông báo lịch
tiếp công dân của LĐB trên cổng thông tin điện tử và tại Phòng tiếp công dân của Bộ Y
tế.
2.2. Công tác chuẩn bị cho buổi tiếp công dân của
LĐB (Tham chiếu: Điều 18, Luật Tiếp công dân)
2.2.1. Việc tiếp nhận đơn đăng ký gặp
LĐB:
Trước ngày 10 hằng tháng, Thanh tra Bộ
tiếp nhận, tổng hợp đơn đề nghị gặp LĐB của công dân trong các trường hợp sau:
- Có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo
Bộ.
- Vụ việc đã quá hạn giải quyết theo
quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo hiện hành do có khó khăn, vướng
mắc tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
- Các trường hợp đã có quyết định giải
quyết có hiệu lực pháp luật, nhưng có những tình tiết mới có thể làm thay đổi nội dung của
quyết định; trong quá trình giải quyết có vi phạm về việc áp dụng pháp luật.
- Các trường hợp khác (do Thanh tra Bộ
đề xuất).
* Các đơn nhận sau ngày 10
tháng tiếp công dân chuyển sang buổi tiếp dân tháng sau (trừ trường hợp
yêu cầu phải tiếp bổ sung, Thanh tra Bộ phải báo
cáo Lãnh đạo Bộ nêu rõ lý do).
2.2.2. Trước buổi tiếp công dân định kỳ 05 ngày
làm việc, Thanh tra Bộ căn cứ số
lượng đơn của công dân đề nghị gặp LĐB (theo các trường hợp nêu tại Mục 2.2.1)
để lập danh sách công dân dự kiến tiếp vào ngày 15 của tháng; chuẩn bị Hồ sơ, tài liệu có liên quan và đề
xuất hướng xử lý, giải quyết trình LĐB trực tiếp dân trong tháng phê
duyệt.
2.2.3. Thanh tra Bộ có văn bản báo cáo LĐB, thông
báo Bộ phận giúp việc của LĐB để đưa vào lịch tuần của LĐB và gửi giấy mời đến
các Vụ, Cục có liên quan họp
để chuẩn bị cho buổi
tiếp công dân định kỳ của LĐB.
Buổi họp của các Vụ, Cục, đơn vị có
liên quan để chuẩn bị cho buổi tiếp công dân định kỳ của LĐB do Thanh tra Bộ chủ
trì, được tổ chức trước buổi tiếp công dân định kỳ của LĐB 03 ngày làm việc.
2.2.4. Trước buổi tiếp công dân định kỳ 03 ngày
làm việc, Thanh tra Bộ gửi giấy mời đến
các Vụ, Cục, Đơn vị có liên quan để tham dự buổi tiếp công dân của LĐB.
2.2.5. Văn phòng Bộ bố trí nhân viên bảo vệ bảo
đảm an ninh trật tự, ổn định trong suốt thời gian tiếp công dân; Trường hợp
CD có hành vi quá khích, Thanh tra Bộ liên hệ với Cơ quan Công an Phường Kim
Mã, Ba Đình, Hà Nội để được hỗ trợ theo quy chế phối hợp.
2.2.6. Công tác chuẩn bị của các
đơn vị có liên quan
a. Thanh tra Bộ
- Chánh Thanh tra Bộ:
+ Giao đơn vị đầu mối (Phòng P4) chuẩn
bị đầy đủ những thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung vụ việc KN, TC, KN,
PA của CD mà LĐB sẽ tiếp.
+ Phân công 01 Lãnh đạo Thanh
tra Bộ và 02 công chức thuộc Thanh tra Bộ tham gia tiếp công dân của LĐB.
- Phòng P4:
+ Phối hợp với các Vụ, Cục, Đơn vị có
liên quan để chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh mà LĐB sẽ tiếp công dân, trong đó có tham mưu hướng giải quyết.
+ Gửi bộ hồ sơ, tài liệu đã chuẩn bị
liên quan đến nội dung vụ việc KN, TC, KN, PA của CD mà LĐB sẽ tiếp đến LĐB
trực tiếp công, Lãnh đạo Thanh tra Bộ được phân công trực tiếp công dân cùng
LĐB.
+ Bố trí 01 Lãnh đạo phòng và 01 công
chức của phòng để trực tiếp công dân cùng LĐB và cung cấp Hồ sơ tài liệu có
liên quan khi được LĐB yêu cầu.
- Lãnh đạo Thanh tra Bộ được phân công
trực tiếp công dân cùng LĐB: Tiếp nhận, nghiên cứu nội dung hồ sơ, tài liệu do
Phòng P4 cung cấp, chuẩn bị cho buổi tiếp công dân.
- Công chức Thanh tra Bộ được giao nhiệm
vụ tiếp công dân cùng LĐB: Chủ động tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ Phòng P4,
nghiên cứu nội dung để chuẩn bị cho tiếp công dân.
b. Các Vụ, Cục, Đơn vị có liên quan
tham gia buổi tiếp công dân của Lãnh đạo Bộ:
- Phối hợp với Thanh tra Bộ để chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu phục vụ công tác tiếp công dân của LĐB.
- Đề xuất phương án giải quyết đối với
nội dung KN, TC, KN, PA của công dân để tham mưu cho LĐB.
2.3. LĐB tiếp công dân (Tham chiếu Điều 18 Luật Tiếp công dân)
2.3.1. Văn phòng Bộ phối hợp Thanh tra
Bộ chuẩn bị phòng tiếp dân; cử nhân viên bảo vệ bảo đảm an ninh trật tự.
2.3.2. Thanh tra Bộ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài
liệu cho LĐB tiếp công dân.
2.3.3. LĐB tiếp các công dân trong
danh sách đã được phê duyệt theo đúng thời gian trong giấy mời và các trường hợp
phát sinh (nếu có).
- Trực tiếp tiếp công dân để lắng nghe, xem
xét, giải quyết và chỉ đạo việc xem
xét, giải quyết các KN, TC, KN, PA thuộc thẩm quyền của Bộ.
- Có ý kiến trả lời về việc giải quyết
vụ việc cho CD. Trường hợp chưa trả lời ngay được thì chỉ đạo cơ quan, tổ chức,
đơn vị, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của mình kịp thời xem xét, giải
quyết và thông báo thời gian trả lời cho CD.
2.3.4. Các Đơn vị tham mưu (Thanh tra
Bộ, Vụ, Cục, Đơn vị chuyên môn) căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao tham
mưu đề xuất hướng giải quyết các KN, TC, KN, PA thuộc thẩm quyền của Bộ.
2.3.5. Phòng P4, Thanh tra Bộ trực tiếp công
dân cùng LĐB và cung cấp Hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội dung tiếp công
dân khi được LĐB yêu cầu.
2.3.6. Công chức của Thanh tra Bộ được
phân công theo lịch
tiếp công dân thường xuyên tiếp công dân cùng LĐB ghi chép nội dung buổi tiếp
công dân, ý kiến chỉ đạo của LĐB vào sổ tiếp công dân của LĐB.
2.3.7. Đối với CD không thuộc danh
sách dự kiến tiếp định kỳ, công
chức thanh tra được giao
nhiệm vụ tiếp công dân cùng
LĐB sẽ tiếp công dân thường xuyên theo quy định.
Trường hợp công chức thanh tra được phân công theo lịch
tiếp công dân thường xuyên tiếp công dân cùng LĐB xét thấy việc KN, TC, KN, PA
của CD thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế và thuộc một trong các trường
hợp sau; (1) Có
ý
kiến chỉ đạo của cơ quan cấp trên; (2) Các vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo nếu không xem xét, giải quyết kịp thời có thể xảy ra hậu quả nghiêm trọng dẫn đến hủy hoại
tài sản của Nhà nước,
của tập thể, cá nhân, xâm hại đến tính mạng của công dân, ảnh hưởng đến an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; (3) Vụ việc phức tạp, kéo dài
đã được Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ tiếp công dân và đã giải quyết
nhưng công dân vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo, thì báo cáo LĐB để xem xét tiếp
công dân ngay sau khi tiếp hết các công dân được mời tiếp định kỳ (thực hiện từ
bước 3.3 của Lưu đồ).
Trường hợp KN, TC, KN, PA của CD không
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế hoặc thuộc thẩm quyền trả lời của Thanh
tra Bộ, công chức thanh tra thực hiện tiếp công dân theo Quy trình tiếp công
dân thường xuyên.
2.4. Sau khi tiếp
công dân (Tham chiếu Điều 18, Luật Tiếp công dân)
2.4.1. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp công dân định kỳ, Lãnh đạo
Phòng P4, Thanh tra Bộ căn cứ kết quả, ý kiến chỉ đạo của LĐB tại buổi tiếp công dân,
tổng hợp kết quả
ngày tiếp công dân của LĐB, đề xuất phương án giải quyết báo cáo Lãnh đạo Thanh
tra Bộ để trình LĐB.
2.4.2. LĐB trực tiếp công dân:
- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày Thanh tra Bộ báo cáo, LĐB trực tiếp công dân có ý kiến chỉ đạo các Vụ,
Cục, Đơn vị có liên quan giải
quyết hoặc tham mưu LĐB phương án giải quyết các KN, TC, KN, PA của CD.
- Yêu cầu thời gian giải quyết phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Giao Thanh tra Bộ có văn bản
thông báo ý kiến chỉ đạo của LĐB đến các Vụ, Cục, Đơn vị liên quan.
2.4.3. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày LĐB
chỉ đạo, Thanh tra Bộ có văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo của LĐB đến các Vụ, Cục,
Đơn vị chuyên môn.
2.4.4. Vụ, Cục, Đơn vị chuyên môn:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
để giải quyết
hoặc tham mưu LĐB phương án giải quyết các KN, TC, KN, PA của công dân.
- Việc giải quyết các KN, TC, KN, PA của
CD phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và theo thời gian được LĐB yêu
cầu.
- Phải gửi kết quả giải quyết cho công
dân được biết và báo cáo LĐB.
VI. BIỂU MẪU
BM01-BYT01
BỘ Y TẾ
THANH TRA BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu
Vào ….giờ .....ngày …. tháng …. năm ………….., tại Phòng tiếp
công dân
Tôi là ……………….(1)………………. Chức vụ: ……………….……………….
Đã nhận của ông (bà) …………………………… (2) ……………………………
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân), ngày cấp, nơi cấp: ……………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Các thông tin, tài liệu sau:
1.………………………………………………………………………………………
2.………………………………………………………………………………………
3.………………………………………………………………………………………
.…………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông
tin, tài liệu, bằng chứng (tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công
chứng))
Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, giao cho người
cung cấp thông tin, tài liệu 01 bản./.
Người cung cấp
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Họ tên công chức nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(2) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh); người
có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
BM02-BYT01
SỔ
TIẾP CÔNG DÂN CỦA LÃNH ĐẠO BỘ Y TẾ
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa
chỉ
|
CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội dung vụ
việc
|
Phân loại
đơn/số người
|
Cơ quan đã
giải quyết
|
Chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ
|
Theo dõi kết quả giải
quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải quyết
|
Trả lại đơn
và
hướng
dẫn
|
Chuyển đơn đến cơ quan,
tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự.
(2) Ngày tiếp.
(3) Họ tên, địa chỉ.
(4) CMND/Hộ chiếu của công dân (nếu
công dân không có
CMND/CCCD/Hộ chiếu
thì
ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân)
(5) Tóm tắt nội dung vụ
việc.
(6) Phân loại đơn của công dân (khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một
nội dung.
(7) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
giải quyết hết thẩm
quyền.
(8) Đánh dấu (x) nếu thuộc thẩm quyền
giải quyết.
(9) Ghi rõ hướng dẫn
công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn.
(10) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền
thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn.
(11) Người tiếp dân ghi
chép, theo dõi quá trình, kết
quả giải quyết đơn của
công dân.
QUY TRÌNH
TIẾP CÔNG DÂN
ĐỘT XUẤT
QT….
(Kèm theo Quyết
định số 890/QĐ-BYT ngày 09/4/2024 của Bộ
Y tế)
|
Người biên soạn
|
Người soát xét
|
Người phê duyệt
|
Họ và tên
|
Vũ Tiến Dũng
|
Nguyễn Mạnh Cường
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Chức danh
|
Thanh tra viên
|
Chánh Thanh tra Bộ
|
Thứ trưởng Bộ Y tế
|
Chữ ký
|
|
|
|
TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI/ BỔ
SUNG
Yêu cầu sửa
đổi/bổ sung
|
Trang/ phần
liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung
sửa đổi
|
Lần ban
hành /lần sửa đổi
|
Ngày ban
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Hướng dẫn công dân
thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định pháp luật,
góp phần tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật liên quan.
2. Tạo điều kiện thuận
lợi để tổ chức tiếp
công dân đột xuất của Lãnh đạo Bộ.
3. Tiếp nhận khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
4. Giúp công chức chủ động nâng
cao trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, theo dõi, nắm chắc nội dung
công việc, đôn đốc kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ.
5. Đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân khi đến địa điểm tiếp công dân của Bộ Y tế.
II. PHẠM VI
1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này quy định cho công tác tiếp
công dân đột xuất, cụ thể như sau:
Bộ trưởng Bộ Y tế (hoặc Thứ trưởng Bộ Y tế được
Bộ trưởng phân công) tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp sau:
- Vụ việc gay gắt, phức tạp,
có nhiều người tham gia, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức,
đơn vị hoặc ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau;
- Vụ việc nếu không chỉ đạo, xem xét kịp
thời có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng
hoặc có thể dẫn đến hủy hoại
tài sản của Nhà nước, của tập thể, xâm hại đến tính mạng, tài sản của nhân dân,
ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Lãnh đạo Bộ Y tế và công chức được
giao nhiệm vụ giúp việc Lãnh đạo Bộ tiếp công dân.
2.2. Người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh đến trình bày trực tiếp tại Nơi tiếp công dân của Bộ Y tế.
2.3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác tiếp công dân.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật
Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Luật
Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh.
IV. THUẬT NGỮ
VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. Thuật ngữ
1.1. Tiếp công dân là việc cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc
thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.
Tiếp công dân bao gồm tiếp công dân
thường xuyên, tiếp công dân định kỳ và tiếp công dân đột xuất, trong đó: Tiếp
công dân đột xuất là việc Bộ trưởng Bộ Y tế (hoặc Thứ trưởng Bộ Y tế được Bộ trưởng
phân công) thực hiện việc tiếp công dân khi có vụ việc gay gắt, phức tạp, có nhiều người
tham gia, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ý
kiến của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị còn khác nhau hoặc vụ việc nếu không chỉ đạo, xem xét kịp thời có thể gây ra hậu
quả nghiêm trọng hoặc có thể dẫn đến hủy hoại tài sản của Nhà nước, của tập thể, xâm
hại đến tính mạng, tài sản của nhân dân, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật
tự, an toàn xã hội.
1.2. Khiếu nại là việc công
dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật Khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành
chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan
hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định
hoặc hành vi đó
là
trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
1.3. Tố cáo là việc cá
nhân theo thủ tục quy định của Luật Tố cáo
báo cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền
biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về
quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.
1.4. Kiến nghị, phản
ánh
là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải
pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về những vấn đề liên
quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác
quản lý trong các lĩnh vực đời sống xã hội thuộc trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân đó.
1.5. Nơi tiếp công
dân
bao gồm Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân hoặc nơi làm việc khác do
cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân bố trí và phải được thông
báo công khai hoặc thông báo trước cho người được tiếp.
2. Chữ viết tắt:
2.1. LĐB: Lãnh đạo Bộ;
2.2. CD: Công dân;
2.3. KN, TC, KN, PA: Khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
2.4. Phòng P4: Phòng Thanh
tra Hành chính, Phòng, chống tham nhũng và Tiếp dân, giải quyết đơn, Thanh tra
Bộ.
V. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1. Lưu đồ quy
trình tiếp công dân đột xuất của cơ quan Bộ Y tế
2. Diễn giải
lưu đồ
2.1. Xác định các trường hợp cần tiếp
công dân đột xuất (Tham chiếu: Điều
18, Luật Tiếp công dân)
2.1.1. Thanh tra Bộ Y tế căn cứ nội
dung đơn thư KN, TC, KN, PA của công dân hoặc công văn chỉ đạo của cơ quan cấp
trên để báo cáo LĐB và đề xuất tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp sau:
- Vụ việc gay gắt, phức tạp,
có nhiều người tham gia, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc ý kiến của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau;
- Vụ việc nếu không chỉ đạo, xem xét kịp
thời có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc có thể dẫn đến hủy hoại
tài sản của Nhà nước, của tập thể, xâm hại đến tính mạng, tài sản của nhân
dân, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
2.1.2. Bộ trưởng Bộ Y tế trực tiếp tiếp công
dân hoặc ủy quyền cho Thứ trưởng trực LĐB tiếp công dân đột xuất ngay sau khi nhận được
báo cáo của Thanh tra Bộ.
2.2. Công tác chuẩn bị cho buổi tiếp
công dân đột xuất của (Tham chiếu: Điều 18, Luật Tiếp công dân)
2.2.1. Thanh tra Bộ thông báo đến các
Vụ, Cục có liên quan để
tham gia tiếp công dân đột xuất; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung KN, TC,
KN, PA của công dân trình LĐB tiếp công dân đột xuất.
2.2.2. Văn phòng Bộ phối hợp Thanh tra Bộ chuẩn bị
phòng tiếp công dân; cử nhân viên bảo vệ bảo đảm an ninh trật tự, ổn định trong
suốt thời gian tiếp công dân đột xuất.
2.2.3. Công tác chuẩn bị của
các đơn vị có liên quan
a. Thanh tra Bộ
- Chánh Thanh tra Bộ:
+ Giao phòng đầu mối (Phòng P4) chuẩn
bị thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung vụ việc KN, TC, KN, PA mà LĐB tiếp
công dân (nếu có).
+ Phân công 01 Lãnh đạo Thanh tra Bộ và 02 công chức
thuộc thanh tra tham gia tiếp công dân đột xuất.
- Phòng P4:
+ Gửi bộ hồ sơ, tài liệu
liên quan đến nội dung vụ việc KN, TC, KN, PA cần tiếp đột xuất đến
LĐB, Lãnh đạo Thanh tra Bộ được phân công trực tiếp công dân cùng Lãnh đạo Bộ.
+ Bố trí 01 Lãnh đạo phòng và 01 công
chức của phòng để trực tiếp công dân cùng Lãnh đạo Bộ và cung cấp Hồ sơ tài liệu
có liên quan
khi được LĐB yêu cầu.
b. Các Vụ, Cục, Đơn vị có liên quan
tham gia tiếp công dân đột xuất cùng LĐB:
- Cử Lãnh đạo và chuyên viên tham dự
tiếp công dân đột xuất cùng LĐB.
- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội
dung tiếp công dân đột xuất (nếu có).
- Đề xuất phương án giải quyết đối với
nội dung KN, TC, KN, PA của công dân để tham mưu cho LĐB.
2.3. LĐB tiếp công dân (Tham chiếu Điều 18 Luật Tiếp công dân)
2.3.1. LĐB tiếp CD.
- Trực tiếp tiếp CD để lắng nghe,
xem xét, giải quyết và chỉ đạo việc xem xét, giải quyết các KN, TC, KN, PA thuộc
thẩm quyền của Bộ.
- Có ý kiến trả lời về việc
giải quyết vụ việc cho CD. Trường hợp chưa trả lời ngay được thì chỉ đạo cơ
quan, tổ chức, đơn vị, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của mình kịp thời
xem xét, giải quyết và thông báo thời gian trả lời cho công dân.
2.3.2. Các Đơn vị tham mưu (Thanh tra Bộ, Vụ, Cục,
Đơn vị chuyên môn) căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao tham mưu đề xuất hướng
giải quyết các KN, TC, KN, PA thuộc thẩm quyền của Bộ.
2.3.3. Phòng P4, Thanh tra Bộ trực tiếp
công dân cùng LĐB và cung cấp Hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội
dung tiếp công dân khi được LĐB yêu cầu.
2.3.4. Công chức của Thanh tra Bộ được
giao nhiệm vụ tiếp công dân cùng LĐB ghi chép nội dung buổi tiếp công dân, ý kiến
chỉ đạo của LĐB vào sổ tiếp công dân của LĐB.
2.4. Sau khi tiếp công dân (Tham chiếu
Điều 18, Luật Tiếp công dân)
2.4.1. Trong thời gian 01 ngày làm việc
kể từ khi tiếp công dân đột xuất, Lãnh đạo Phòng P4 căn cứ kết quả, ý kiến chỉ đạo
của LĐB, tổng hợp kết quả
tiếp công dân của LĐB,
đề xuất phương án giải quyết báo cáo Lãnh đạo Thanh tra Bộ để trình LĐB.
2.4.2. LĐB trực tiếp công dân:
- Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày
Thanh tra Bộ báo cáo, LĐB có ý kiến chỉ đạo các Vụ, Cục, Đơn vị có liên quan giải
quyết hoặc tham mưu LĐB phương án giải quyết các KN, TC, KN, PA của công dân.
- Yêu cầu thời gian giải quyết
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Giao Thanh tra Bộ có văn bản thông
báo ý kiến chỉ đạo của LĐB đến các Vụ, Cục, Đơn vị chuyên môn.
2.4.3. Trong thời gian 01 ngày làm việc
kể từ ngày LĐB chỉ đạo, Thanh tra Bộ có văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo của
LĐB đến các Vụ, Cục, Đơn vị chuyên môn.
2.4.4. Vụ, Cục, Đơn vị chuyên môn:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
để giải quyết hoặc
tham mưu LĐB phương án giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của
công dân (trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ).
- Việc giải quyết các khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị phản ánh của công dân phải được thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật và theo thời gian được LĐB yêu cầu.
- Gửi kết quả giải quyết cho công dân
được biết và báo cáo LĐB.
VI. BIỂU MẪU
BM01-QT-BYT
BỘ Y TẾ
THANH TRA BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu
Vào ….giờ .....ngày …. tháng …. năm ………….., tại Phòng tiếp
công dân
Tôi là ……………….(1)………………. Chức vụ: ……………….……………….
Đã nhận của ông (bà) …………………………… (2) ……………………………
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân), ngày cấp, nơi cấp: ……………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Các thông tin, tài liệu sau:
1.………………………………………………………………………………………
2.………………………………………………………………………………………
3.………………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………….
(Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông
tin, tài liệu, bằng chứng (tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công
chứng)
Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, giao cho người
cung cấp thông tin, tài liệu 01 bản./.
Người cung cấp
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Họ tên công chức nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(2) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh); người
có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
BM02-QT-BYT
SỔ
TIẾP CÔNG DÂN CỦA LÃNH ĐẠO BỘ Y TẾ
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa
chỉ
|
CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội dung vụ
việc
|
Phân loại
đơn/số người
|
Cơ quan đã
giải quyết
|
Chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ
|
Theo dõi kết quả giải
quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải quyết
|
Trả lại đơn
và
hướng
dẫn
|
Chuyển đơn đến cơ quan,
tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự.
(2) Ngày tiếp.
(3) Họ tên, địa chỉ.
(4) CMND/Hộ chiếu của công dân (nếu
công dân không có
CMND/CCCD/Hộ chiếu
thì
ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân)
(5) Tóm tắt nội dung vụ
việc.
(6) Phân loại đơn của công dân (khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một
nội dung.
(7) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
giải quyết hết thẩm
quyền.
(8) Đánh dấu (x) nếu thuộc thẩm quyền
giải quyết.
(9) Ghi rõ hướng dẫn
công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn.
(10) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền
thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn.
(11) Người tiếp dân ghi
chép, theo dõi quá trình, kết
quả giải quyết đơn của
công dân.