BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2020/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng
12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AMÔNIẮC
CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng amôniắc công nghiệp.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng amôniắc công nghiệp.
Ký hiệu QCVN 07:2020/BCT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2022.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Cục trưởng Cục Hóa chất có trách nhiệm tổ chức
hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Hóa chất;
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để
được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo
Bộ Công Thương;
- Các đơn
vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm
tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục kiểm
soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp;
- Công
báo;
- Website Chính
phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT,
PC, HC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QCVN 07:2020/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ CHẤT
LƯỢNG AMONlẮC CÔNG NGHIỆP
National
Technical Regulations on quality of industrial Ammonia
Lời nói đầu
QCVN 07:2020/BCT do Tổ
soạn thảo xây dựng, Cục Hóa chất trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
kèm theo Thông tư số: 50/2020/TT-BCT, ngày 21 tháng
12 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT
LƯỢNG AMÔNlẮC CÔNG NGHIỆP
National
Technical Regulations on quality of industrial Ammonia
I. Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ
thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với amôniắc lỏng công
nghiệp hàm lượng từ 10% đến 35%, có mã HS 28142000 (sau đây gọi tắt là amôniắc
công nghiệp) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, vận chuyển trên lãnh thổ Việt
Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với
amôniắc tinh khiết và amôniắc thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, vận chuyển amôniắc công nghiệp,
các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
II. Quy định về kỹ thuật
1. Tài liệu viện dẫn
1.1. TCVN 2615:2008
(ISO 7108:1985) về Dung dịch amoniac sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm
lượng amoniac - Phương pháp chuẩn độ.
1.2. TCVN 4560:1988
Nước thải - Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.
1.3. TCVN 2618:1993
Amoniac lỏng tổng hợp - phương pháp xác định hàm lượng sắt.
1.4. ASTM
E291-18: Standard test methods for chemical analysis of
caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and potassium hydroxide).
2. Yêu cầu kỹ thuật
Amôniắc công nghiệp phải đạt các yêu cầu
kỹ thuật quy định tại Bảng 1.
Bàng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của amôniắc
công nghiệp
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức chất lượng
|
Phương pháp thử
|
1
|
Hàm lượng Amôniắc, % khối lượng
|
Từ 10% đến nhỏ hơn 20%
|
Từ 20% đến nhỏ hơn 35%
|
- TCVN 2615:2008
- Mục 3.1.2
|
2
|
Hàm lượng sắt, %
|
≤ 0,0001
|
≤ 0,0002
|
- TCVN 2618:1993
- ASTM E291-18
- Mục 3.2.3
|
3
|
Hàm lượng cặn sau bay hơi, %
|
≤ 0,003
|
≤ 0,005
|
- TCVN 4560:1988
- Mục 3.3.2
|
3. Ghi nhãn, vận chuyển
3.1. Ghi
nhãn
Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị
định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.
3.2. Vận
chuyển
Vận chuyển amôniắc công nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 nam 2020 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận
chuyển hàng hóa hiểm trên đường thủy nội địa.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác
định hàm lượng amôniắc theo một trong hai phương pháp sau:
4.1.1. TCVN 2615:2008
(ISO 7108:1985) về Dung dịch amoniac sử dụng trong công nghiệp – Xác định hàm
lượng Amoniac – Phương pháp chuẩn độ.
4.1.2. Phương
pháp không sử dụng ampum thủy tinh:
4.1.2.1. Nguyên
lý xác định:
Trong dung dịch, NH3 tồn tại ở
dạng NH4OH. Chất này tác dụng với axít theo phản ứng hóa học sau
đây:
2NH4OH
+ H2SO4 = (NH4)2SO4 + 2H2O
Với chỉ thị metyl đỏ (MR) ta
có thể nhận biết chính xác điểm tương đương.
4.1.2.2. Dụng
cụ và hóa chất:
- Cân phân tích điện tử hiện số,
200g, độ chính xác ± 0,1 mg.
- Bình định mức màu trắng, nút
nhựa, dung tích 250 ml.
- Bình nón nút mài, dung tích
250 ml.
- Bình nón, dung tích 250 ml.
- Pipét thẳng, dung tích 10 ml.
- Pipét có bầu, dung tích 10 ml.
- Buret axít,
dung tích 50 ml có kèm theo kẹp càng cua và
giá đỡ.
- Chai màu
nâu, 2 nắp, dung tích 250 ml.
- Dung dịch tiêu chuẩn H2SO4
0,5N.
- Dung dịch chỉ thị metyl đỏ 0,1
%.
4.1.2.3. Lấy
mẫu: Lấy gần đầy mẫu vào bình nón nút mài 250 ml, đậy
chặt nút lại.
4.1.2.4. Cách
xác định:
Trước khi lấy mẫu, ta chuẩn bị một bình
định mức 250 ml, cho vào đó 50 + 60 ml nước
cất, lau khô phía ngoài và cân khối lượng là m1 (độ chính xác ± 0,1 mg). Dùng pipet thẳng
hút nhanh khoảng 10 ml dung
dịch mẫu cho vào bình định mức. Đậy nắp đem cân khối lượng là m2. Hiệu số hai
lần cân là khối lượng mẫu (m = m2-m1). Dùng nước cất định mức tới vạch, lắc
đều.
Dùng pipet có
bầu hút 10,00 ml dung dịch mẫu đã pha loãng cho
vào bình nón 250 ml có
sẵn khoảng 30 ml nước cất, cho 2 giọt chỉ thị
metyl đổ và dùng dung dịch tiêu chuẩn H2SO4 0,5N chuẩn độ
cho đến khi màu của dung dịch chuyển sang đỏ nhạt.
4.1.2.5. Tính
toán:
Hàm lượng NH3 tính bằng phần
trăm khối lượng (%NH3) theo công thức:
Trong đó:
- V: Thể tích dung dịch H2SO4
tiêu tốn trong chuẩn độ, tính bằng ml
- 0,5: Nồng độ đương lượng gam
của dung dịch H2SO4.
- 0,017: Mill đương
lượng gam của NH3, tính bằng g.
- m: Khối lượng mẫu dung dịch NH3,
tính bằng g.
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 2615:2008 là phương pháp trọng tài.
4.2. Xác
định hàm lượng sắt thực hiện một trong các phương pháp sau:
4.2.1. TCVN
2618:1993 Amoniac lỏng tổng hợp - phương
pháp xác định hàm lượng sắt.
4.2.2. ASTM
E291-18: Standard test methods for Chemical
analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and
potassium hydroxide).
4.2.3. Phương
pháp tạo phức với Sulphosalicilic:
4.2.3.1. Nguyên
lý xác định:
Trong môi trường kiềm tính NH3,
muối sắt tác dụng với axít Sulphosalicilic tạo thành phức màu vàng (1/3 Fe3+->Màu
vàng này tỷ lệ với lượng Fe2O3).
4.2.3.2. Dụng
cụ và hóa chất:
- Máy so màu 722 hoặc tương
đương.
- Bếp điện.
- Cốc nung.
- Bình định mức 100 ml.
- Axít Sulphosalisilic 10%.
- Dung dịch HCI 1:1.
- Dung dịch NH4OH
1:1.
4.2.3.3. Lấy
mẫu: Lấy gần đầy mẫu vào bình nón nút mài 250 ml, đậy
chặt nút lại.
4.2.3.4. Cách
xác định:
Dùng pipet thẳng
hút nhanh 5 ml mẫu cho vào cốc nung 250 ml đã
biết trước khối lượng, cân chính xác lấy khối lượng là mẫu là m. Thêm vào đó 30
ml nước cất và gia nhiệt trên bếp điện để
đuổi hết NH3 ra và cô cạn còn khoảng 20 ml.
Cho vào dung dịch đó 10,0 ml HCI
1:1 và đun sôi tiếp 5 phút nữa. Lấy ra để nguội. Cho vào 5,0 ml axít
Sulphosalicilic 10% và 15,0 ml NH4OH 1:1.
Làm nguội và đổ vào bình định mức 100 ml. Lấy
nước cất rửa cốc 3 lần gộp lại để định mức tới vạch. Đem so màu ở bước sóng
440nm. Đọc lấy trị số E. Trên đồ thị tiêu chuẩn tra ra lượng Fe2O3
là a mg.
4.2.3.5. Tính
toán:
% Fe2O3
=
|
a x 10-3
|
x 100
|
m
|
Trong đó :
- a là số mg đọc được trên đồ
thị tiêu chuẩn.
- 10-3 là
đổi từ mg ra g.
- m là khối lượng mẫu, tính bằng
g.
- 100 là tính ra phần trăm.
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 2618:1993 là phương pháp trọng tài.
4.3. Xác định hàm lượng cặn không tan trong
nước thực hiện một trong các phương pháp sau:
4.3.1. TCVN 4560:1988
Nước thải - Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.
4.3.2. Phương
pháp sấy:
4.3.2.1. Nguyên
lý xác định:
Lấy một lượng dung dịch nhất định chứa vào
bát sứ đã biết trước trọng lượng, đem bốc hơi đến khô. Lượng cặn còn lại trong
bát sứ là hàm lượng cặn còn lại sau bay hơi.
4.3.2.2. Dụng
cụ và hóa chất:
- Pipet 100 ml.
- Bếp cách thủy.
- Cân phân tích, độ chính xác
(±0,1 mg).
- Tủ sấy, bát sứ.
- Bình hút ẩm.
4.3.2.3. Lấy
mẫu: Lấy khoảng 100 ml dung
dịch NH3 cho vào bát sứ đã biết trước khối lượng.
4.3.2.4. Cách
xác định:
Dùng pipet hút
nhanh khoảng 100 ml dung
dịch NH3 cho vào bát sứ đã biết trước khối lượng (G1) rồi đem cân
chính xác trên cân phân tích được kết quả là (G2). Đun mẫu trên bếp cách thủy
cho đến khi dung dịch cạn khô rồi đưa bát sứ vào tủ sấy ở nhiệt độ 105°C trong khoảng
60 phút. Lấy ra cho vào bình hút ẩm để đến nhiệt độ phòng rồi đem cân trên cân
phân tích, ghi số liệu cân là (G3).
4.3.2.5. Tính toán:
% cặn
sau bay hơi =
|
G3-G1
|
x 100
|
G2 -G1
|
Trong đó :
- G1: Khối lượng bát sứ, tính bằng gam.
- G2: Khối
lượng bát sứ và khối lượng mẫu trước khi sấy, tính bằng gam.
- G3: Khối lượng bát sứ và khối
lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.
Chú ý:
- Thể tích mẫu không nhỏ hơn 100
ml để tránh sai số.
- Không để tạp chất rơi vào bát
sứ, trong quá trình đun mẫu cần đậy mặt kính đồng hồ lên trên khỏi ảnh hưởng
đến kết quả thí nghiệm.
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN
4560:1988 là phương pháp trọng tài.
III. Quy định về quản lý
1. Quy định về công bố hợp quy
1.1. Amôniắc
công nghiệp trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải được công bố hợp
quy phù hợp với Quy chuẩn này.
1.2. Việc
công bố hợp quy đối với amôniắc công nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm a điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
2. Quy định về đánh giá sự phù hợp
2.1. Việc
đánh giá sự phù hợp
- Hoạt động nhập khẩu amôniắc
công nghiệp: Thực hiện theo phương thức 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng
3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
- Hoạt động sản xuất amôniắc
công nghiệp trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
2.2. Tổ
chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8
Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương.
3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy
Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ
theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh amôniắc công nghiệp phải bảo đảm chất
lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và các quy
định tại Quy chuẩn này.
2. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh amôniắc công nghiệp sau khi công
bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng
hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
V. Tổ chức thực hiện
1. Cục
Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Tổng
cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị
trường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng Amôniắc công
nghiệp thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
3. Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy
chuẩn này trên địa bàn quản lý.
4. Trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới./.