BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2020/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 11
năm 2020
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG AN TOÀN DÙNG CHO MỎ HẦM
LÒ CÓ ĐỘ THOÁT KHÍ MÊ TAN SIÊU HẠNG
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điểu của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương
an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng.
Ký hiệu: QCVN
05:2020/BCT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, ATMT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QCVN
05:2020/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG AN TOÀN DÙNG CHO MỎ HẦM LÒ CÓ ĐỘ
THOÁT KHÍ MÊ TAN SIÊU HẠNG
National
technical regulation on safety emulsion explosives for use in underground mines
contained super methane escape
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 05:2020/BCT do Ban soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm
lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành theo Thông tư số 35/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG AN TOÀN DÙNG CHO MỎ HẦM LÒ CÓ ĐỘ THOÁT KHÍ
MÊ TAN SIÊU HẠNG
National
technical regulation on safety emulsion explosives for use in underground mines
contained super methane escape
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ
tiêu kỹ thuật và phương pháp thử đối với thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ
hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng có mã HS 3602.00.00.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, thử nghiệm thuốc nổ
nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng và tổ chức,
cá nhân sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tại các khu vực có độ thoát khí mê tan
siêu hạng trong mỏ hầm lò có khí nổ trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Thuốc nổ nhũ tương: Là thuốc nổ
được tạo thành bằng cấu trúc nhũ tương nghịch (nước trong dầu) pha nước hay còn
gọi là pha oxy hóa (pha phân tán) được phân tán trong suốt pha dầu hay pha
nhiên liệu liên tục (pha liên tục), thuốc nổ nhũ tương có độ chịu nước cao.
3.2. Độ nhạy nổ: Là ngưỡng để thuốc nổ
có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương
tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn
kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện
dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN
01:2019/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm
thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản
tiền chất thuốc nổ.
TCVN 6570:2005 - Thuốc nổ an toàn dùng
trong hầm lò có khí mêtan - Phương pháp thử khả năng nổ an toàn.
TCVN
6421:1998
- Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ
chì.
TCVN
6424:1998
- Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật.
TCVN 6425:1998 - Vật liệu nổ
công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.
TCVN
4851:1989
- Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Bảng 1. Chỉ
tiêu kỹ thuật của thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí
mê tan siêu hạng
TT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Khối lượng riêng
|
g/cm3
|
Từ 1,00 đến
1,15
|
2
|
Tốc độ nổ
|
m/s
|
≥ 3 500
|
3
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật (so sánh với ANFO tiêu chuẩn theo khối lượng)
|
%
|
Từ 56 đến
61
|
4
|
Độ nén trụ chì
|
mm
|
≥ 8
|
5
|
Khoảng cách truyền nổ
|
cm
|
≥ 2
|
6
|
Nổ an toàn trong môi trường có khí
mê tan (Phương pháp B - TCVN 6570: 2005)
|
|
10 lần nổ
không gây cháy nổ khí CH4
|
7
|
Độ nhạy kích nổ
|
|
Kíp nổ số 8
|
8
|
Thời gian chịu nước
|
h
|
≥ 12
|
9
|
Lương khí độc sinh ra khi nổ (quy ra
CO)
|
L/kg
|
≤ 150
|
6. Đóng thỏi, bao gói
6.1. Đóng thỏi: Thuốc nổ nhũ tương an
toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng đươc đóng thỏi bằng
màng Polyme, ống giấy, Poly Propylen (PP)/ Poly Etylen (PE)
6.2. Bao gói: Các thỏi thuốc nổ phải
được đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao PP. Riêng đối với các loại thuốc nổ
có đường kính thỏi thuốc < 50mm phải được bao gói kín bằng túi PE.
7. Xác định khối lượng
riêng
7.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi
thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (p) của thỏi thuốc.
7.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.1. Cân kỹ thuật, chính xác đến 10-2
g.
7.2.2. Ống đong 250 ml, có chia vạch đến
2 ml.
7.2.3. Dao, kéo cắt.
7.2.4. Nước để phân tích dùng trong
phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989 .
7.3. Cách tiến hành
7.3.1. Đổ nước điền vào khoảng 1/3 ống
đong sau đó cân để xác định khối lượng ống đong chứa nước. Ghi lại khối lượng ống
đong chứa nước (G1) và thể tích nước trong ống đong (V1).
7.3.2. Cắt một phần của thỏi thuốc nổ
mẫu (sao cho phần này có thể cho vừa vào ống đong và chìm hoàn toàn trong nước).
Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào trong ống đong chứa nước. Cân ống đong
chứa nước và thuốc nổ. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước và thuốc nổ (G2)
và thẻ tích nước cùng thuốc nổ chiếm chỗ trong ống đong (V2).
Khối lượng riêng của thỏi thuốc được
tính theo công thức:
Trong đó:
- p: Khối lượng riêng của thỏi thuốc,
g/cm3;
- G1: Khối lượng của ống
đong chứa nước, g;
- G2: Khối lượng của ống
đong chứa nước và thuốc nổ, g;
- V1: Thể tích nước trong ống
đong, cm3;
- V2: Thể tích nước và thuốc
nổ chiếm chỗ, cm3.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03
lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị
trung bình của các phép thử, làm tròn đến 10-2 g/cm3.
8. Xác định khả năng
sinh công bằng con lắc xạ thuật
Thực hiện theo TCVN 6424:1998.
9. Xác định độ nén trụ
chì
Thực hiện theo TCVN 6421:1998.
10. Xác định tốc độ nổ
10.1. Xác định tốc độ nổ bằng phương
pháp xác định thay đổi điện trở trên thanh điện trở
10.1.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Thanh đo tốc độ nổ đặc chủng (thanh
điện trở);
- Băng dính cách điện;
- Kíp nổ số 8;
- Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho
mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng;
- Máy đo tốc độ nổ;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện
6 V đến 12 V;
- Các đầu nối BNC;
- Cáp dẫn tín hiệu (loại RG - 58);
- Thước mét, dao cắt dây;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2,0 mm và
7,5 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
10.1.2. Chuẩn bị mẫu
Trường hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng được đóng thỏi với đường
kính > 36 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PVC dày 1,0 mm, đường
kính 32 mm, chiều dài không nhỏ hơn 200 mm và đảm bảo khối lượng riêng nằm
trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng đã được đóng thỏi với đường
kính < 36 mm, chiều dài thỏi thuốc ≥ 200 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để
đo tốc độ nổ.
Trường hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng đã được đóng thỏi với đường
kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc < 200 mm, láy 02 thỏi thuốc và cắt phẳng
01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được
tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài ≥ 200 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi
thuốc lại.
10.1.3. Chuẩn bị đo
- Rải cát để tạo mặt phẳng chắc;
- Luồn thanh điện trở dọc theo trục,
tâm của thỏi thuốc (cho đầu ngắn mạch thanh điện trở thò ra ngoài thỏi thuốc 10
cm) và đặt thỏi thuốc lên cát;
- Tạo lỗ tra kíp trên thỏi thuốc song
song với thanh điện trở, tra kíp vào thỏi thuốc tại phía ngược chiều với phía
luồn thanh điện trở qua (đầu ngắn mạch của thanh điện trở).
Hình 1 - Sơ đồ
chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
10.1.4. Tiến hành đo
- Nối hai đầu dây của thanh đo điện trở
với cáp dẫn tín hiệu của máy đo;
- Tra kíp vào lỗ vừa được tạo ra trên
thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn
sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy
đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ, kết quả đo được phân tích trên
máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03
lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 50 m/s. Kết quả là giá trị
trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
10.2. Xác định tốc độ nổ bằng máy đo
quang (Phương pháp trọng tài)
10.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Máy đo tốc độ nổ và dây quang đồng bộ;
- Kíp nổ số 8;
- Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho
mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện
6 V đến 12 V;
- Thước mét, dao cắt dây;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và
7,5 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
10.2.2. Chuẩn bị mẫu
Trường hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng được đóng thỏi với đường
kính > 36 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PVC dày 1,0 mm, đường
kính 32 mm, chiều dài không nhỏ hơn 200 mm và đảm bảo khối lượng riêng nằm
trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng đã được đóng thỏi với đường
kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc ≥ 200 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để đo
tốc độ nổ.
Trường hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng đã được đóng thỏi với đường
kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc < 200 mm, lấy 02 thỏi thuốc và cắt phẳng
01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được
tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài ≥ 200 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi
thuốc lại.
10.2.3. Chuẩn bị đo
- Rải cát để tạo mặt phẳng chắc;
- Dùng thước đánh dấu vị trí tạo lỗ
tra dây quang;
- Tạo lỗ tra dây quang vuông góc với
trục của thỏi thuốc tại vị trí tạo sẵn, gắn dây quang (đảm bảo đúng thứ tự đếm
của máy đo);
- Tạo lỗ tra kíp ở đầu và dọc trục thỏi
thuốc;
Khoảng cách từ đáy kíp đến vị trí dây
quang gần nhất phải ≥ 03 lần đường kính thỏi thuốc và khoảng cách giữa 02 dây
quang ≥ 80 mm.
Hình 2 - Sơ đồ
chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
10.2.4. Tiến hành đo
- Nối hai đầu dây quang vào máy đo tốc
độ nổ;
- Tra kíp vào lỗ vừa được tạo ra trên
thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn
sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy
đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ kết quả đo được phân tích trên
máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03
lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 50 m/s. Kết quả là giá trị
trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
11. Xác định khoảng
cách truyền nổ
Thực hiện theo TCVN 6425:1998.
12. Xác định nổ an
toàn trong môi trường có khí mê tan siêu hạng
Thực hiện theo Phương pháp B quy định
tại TCVN 6570:2005.
13. Xác định khả năng
chịu nước
13.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước
trong bể nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất định.
Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.
13.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
13.2.1. Bể nước có mực nước sâu ≥ 1,0
m.
13.2.2. Máy nổ mìn chuyên dụng.
13.2.3. Muôi múc, cân, dùi chuyên dụng,
các dụng cụ cần thiết khác.
13.2.4. Kíp nổ điện số 8.
13.2.5. Thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng đường kính ≤ 36 mm.
13.2.6. Dây nổ chịu nước.
13.2.7. Tấm chì có kích thước 400 mm x
200 mm x 10 mm.
13.3. Cách tiến hành
13.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 thỏi thuốc
trong lô hàng cần kiểm tra khả năng chịu nước. Rạch màng bao và cắt 02 đầu của
thỏi thuốc để thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê
tan siêu hạng có thể trực tiếp tiếp xúc với nước.
13.3.2. Ngâm 05 thỏi thuốc nổ nhũ
tương toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng trong nước sâu
1,0 m trong thời gian 12 h.
13.3.3. Rải cát đều lên bãi thử nổ để
tạo mặt phẳng. Tạo một rãnh dài trên mặt cát phẳng (chiều dài rãnh đủ để đặt 05
thỏi thuốc), đặt 05 thỏi thuốc liên tiếp trên một đường thẳng vào rãnh vừa tạo,
tra kíp vào thỏi số 1 và tra dây nổ vào thỏi số 5, cố định dây nổ trên tấm chì.
13.3.4. Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện
vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn
13.4. Đánh giá kết quả
13.4.1. Kết quả thử nổ được đánh giá
theo vết của dây nổ để lại trên tấm chì. Mẫu thử nổ hết là khi trên tấm chì có
vết của dây nổ đã nổ; Mẫu thử không nổ hết là khi trên tấm chì không có vết của
dây nổ đã nổ.
13.4.2. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử
phải nổ hết thì kết luận loại thuốc nổ đó có khả năng chịu nước tốt.
14. Xác định lượng
khí độc sinh ra khi nổ
14.1. Nguyên lý của phương pháp
Tiến hành nổ khối thuốc nổ mẫu có khối
lượng xác định trong thiết bị buồng nổ kín ở điều kiện thường. Sau đó khuấy đều
khí trong buồng nổ khoảng từ 2 min đến 3 min, tiến hành đo hàm lượng khí độc
trong buồng nổ kín bằng máy phân tích khí chuyên dụng.
14.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
14.2.1. Hệ thống buồng thử nổ: Có sơ đồ
như hệ thống buồng thử nổ tại Phụ lục A của TCVN 6570 : 2005.
14.2.2. Máy đo hàm lượng khí chuyên dụng:
Sử dụng máy đo hàm lượng khí độc có
thông số kỹ thuật và độ chính xác của máy đo như sau;
- Khí CO: Có dải đo từ 0 đến 200 ppm,
độ chính xác 0,1 ppm;
- Khí NO: Có dải đo từ 0 đến 250 ppm,
độ chính xác 0,1 ppm;
- Khí NO2: Có dải đo từ 0 đến
20 ppm, độ chính xác 0,1 ppm.
14.2.3 Máy hút bụi;
14.2.4. Bộ dụng cụ tháo nắp và làm vệ
sinh hệ thống buồng thử nồ;
14.2.5. Ống hút lấy mẫu khí.
14.2.6. Dây điện, kéo cắt dây.
14.2.7. Kíp điện.
14.2.8. Băng dính cách điện.
14.3. Yêu cầu kỹ thuật
- Buồng thử nổ bằng thép có thể tích
10m3;
- Tấm ngăn cách buồng nổ và đường lò
làm bằng thép chắc chắn, có roăng cao su kín, chắc khi thử nổ;
- Bộ ren vặn giữ tấm ngăn phải chắc chắn;
- Buồng thử, hệ thống khuấy khí phải
kín hoàn toàn khi thử nghiệm.
- Súng cối nạp thuốc nổ không rạn nứt,
súng cối áp sát mặt bích buồng thử phải kín, có thanh gỗ hãm không bị giật súng
cối khi nổ mìn.
14.4. Phương pháp tiến hành
14.4.1. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị mẫu thử nghiệm: Tiến hành
cân 100 g (chính xác đến 10-2 g) thuốc nổ mẫu và bao gói kín dạng
hình trụ có đường kính trong 32 mm đến 36 mm bằng giấy kraft hoặc PE.
- Chuẩn bị thiết bị và buồng thử
Chuẩn bị máy đo hàm lượng khí độc: Kiểm
tra ống hút lấy mẫu bông lọc bụi (nếu bẩn thay bông mới), khởi động thiết bị chạy
trước khoảng từ 03 min đền 05 min. Chuẩn bị đầy đủ ống hút lấy mẫu khí.
Chuẩn bị buồng thử nghiệm: Vệ sinh sạch
sẽ buồng thử nghiệm bịt kín màng ngăn buồng thử bằng tấm thép (tấm thép được cố
định chắc chắn bằng hệ thống bulông, ốc vít).
14.4.2. Tiến hành
- Dùng dụng cụ chuyên dụng đẩy súng cối
về phía sau, cách mặt bích buồng thử khoảng từ 20 cm đến 30 cm. Tra kíp vào mẫu
đã chuẩn bị, tiến hành nạp kíp và thuốc vào nòng súng cối, đẩy súng cối áp sát
mặt bích buồng thử, dùng thanh gỗ hãm chống giật súng cối.
- Đấu kíp vào đường dây khởi nổ chính,
mọi người về vị trí an toàn theo quy định, tiến hành khởi nổ mìn.
- Sau khi khởi nổ mìn xong, mở van hút
và van xả trên đường ống quạt tuần hoàn, bật quạt tuần hoàn khuấy đều hỗn hợp
khí trong buồng nổ trong thời gian từ 02 min đến 03 min. Đưa đầu hút ống lấy mẫu
của máy đo qua lỗ hút vào trong buồng thử, máy phân tích khí bắt đầu hút mẫu
khí và phân tích kết quả. Quan sát sự thay đổi hàm lượng các loại khí (khí co,
NO, N02) từ màn hình hiển thị LCD của máy đo, ghi giá trị hàm lượng lớn nhất của
từng loại khí nêu trên.
- Mỗi mẫu tiến hành thử ít nhất 03 lần.
14.5. Tính kết quả:
Trong đó:
C - Tổng hàm lượng khí độc sinh ra, L/kg
VCO - Hàm lượng khí CO, ppm
VNO - Hàm lượng khí NO, ppm
VNO2 - Hàm lượng khí NO2, ppm
a - Khối lượng mẫu thử nghiệm, kg
Vo - Thể tích buồng
thử, Vo = 10.000 L
K - Hệ số quy đổi,
K = 6,5
Thử nghiệm được tiến hành 03 lần để lấy
kết quả trung bình, chênh lệch kết quả giữa các lần thử không lớn hơn 6,0 %,
làm tròn đến 10-2 L/kg.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
15. Quy định về quản
lý
15.1. Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng
cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng phải công bố hợp quy phù hợp quy
định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR)
và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
15.2. Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng
cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng sản xuất trong nước phải thực hiện
việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau
đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng
3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
15.3. Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng
cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng nhập khẩu phải thực hiện kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
16. Công bố hợp quy
16.1. Công bố hợp quy dựa trên kết quả
tự đánh giá của tổ chức
16.1.1. Phương thức đánh giá phục vụ
công bố hợp quy là Phương thức 7 được quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
16.1.2. Việc thử nghiệm phục vụ công bố
hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo
quy định của Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
(sau đây được gọi là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP),
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây được gọi là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định
của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31
tháng 10 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện
các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau
đây được gọi là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
16.2. Công bố hợp quy dựa trên kết quả
chứng nhận/giám định của tổ chức chứng nhận/giám định được chỉ định
16.2.1. Phương thức đánh giá phục vụ
công bố hợp quy là một trong các phương thức: Phương thức 5, Phương thức 7 được
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
16.2.2. Tổ chức thử nghiệm phục vụ cho
hoạt động chứng nhận/giám định được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định của
Nghị định 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận theo quy định
của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
16.3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công
bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp
quy đối với thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê
tan siêu hạng sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
17. Sử dụng dấu hợp
quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
18. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
18.1 Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc
nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng phải đảm
bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn
kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
18.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc
nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng phải
đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy
định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
18.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc
nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng có
trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ
thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa
lưu thông trên thị trường.
18.4. Tổ chức kinh doanh thuốc nổ nhũ
tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng phải đảm bảo
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy và có gắn dấu hợp quy
và nhãn phù hợp với quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
19. Trách nhiệm thực
hiện
19.1. Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ
Công Thương chủ trì phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn
kỹ thuật này.
19.2. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê
tan siêu hạng trên lãnh thổ Việt Nam tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
này.
20. Hiệu lực thi hành
20.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
20.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét./.