BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2023/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 21
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP -
KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN XUỐNG LỖ
Căn
cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn
cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn
cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo
đề nghị của Cục trưởng
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ.
Ký hiệu: QCVN 12-20:2023/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ
công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ số QCVN 12-20:2023/BCT có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
3. Bãi bỏ Thông tư số 16/2012/TT-BCT
ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện.
4. Sản phẩm kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ được công bố hợp
quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện số QCVN 07:2012/BCT trước ngày 01 tháng 7 năm 2024
được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng được công bố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc Hội;
- Ủy ban Khoa học công nghệ và Môi trường;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
QCVN
12 - 20:2023/BCT
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ VI SAI
PHI ĐIỆN XUỐNG LỖ
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Non - electric
in-hole delay detonator
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 20:2023/BCT do Tổ soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Kíp nổ
vi sai phi điện xuống lỗ biên soạn, Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số
32/2023/TT-BCT ngày 21
tháng
12 năm 2023. Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai
phi điện số QCVN 07:2012/BCT.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP
- KÍP NỔ
VI SAI PHI ĐIỆN XUỐNG LỖ
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Non - electric
in-hole delay detonator
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật,
phương pháp thử và quy định quản lý đối với kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ có
mã HS 3603.40.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan tới kíp nổ vi sai phi điện xung lỗ trên lãnh thổ Việt
Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
3.1. Kíp
nổ vi sai: Là kíp nổ có thời gian giữ chậm định trước.
3.2. Dây
dẫn tín hiệu nổ (hay còn gọi là dây dẫn nổ): Là phương tiện dùng để truyền sóng
kích nổ để gây nổ kíp nổ.
3.3. Kíp
vi sai phi điện: Là loại kíp nổ vi sai có thời gian giữ chậm định trước bằng
mili giây (ms) và được kích nổ bằng dây dẫn tín hiệu nổ.
3.4. Cường
độ nổ: Là khả năng công phá của kíp nổ.
3.5. Tốc
độ dẫn nổ (tốc độ nổ của dây dẫn tín hiệu nổ): Là tốc độ bùng cháy của lớp thuốc
dẫn nổ trám ở mặt trong của ống dây dẫn tín hiệu nổ khi được gây nổ ở một nhiệt
độ nhất định.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được
áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất
- QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm,
nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và
bảo quản tiền chất thuốc nổ;
- TCVN
7460:2005 - Kíp nổ điện an toàn dùng trong hầm lò có khí mêtan và bụi nổ -
Phương pháp xác định cường độ nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ
được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện
xuống lỗ
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Cường độ nổ
|
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ
xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
2
|
Đường kính ngoài kíp
|
mm
|
Từ 7,0 đến 7,5
|
3
|
Đường kính dây dẫn tín hiệu nổ
|
mm
|
3,0 ±0,2
|
4
|
Tốc độ dẫn nổ
|
m/s
|
Không nhỏ hơn 1 600
|
5
|
Độ bền mối ghép miệng (khả năng chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 min, dây dẫn tín hiệu nổ không bị xê dịch mắt thường
nhìn thấy được hoặc tụt khỏi nút cao su ở đầu ống kíp)
|
Kg
|
2,0
|
6
|
Khả năng chịu nước, độ sâu 20,0 m (tương
đương 2,0 atm)
|
H
|
8
|
7
|
Thời gian giữ chậm
|
ms
|
400 hoặc theo đặt hàng
|
8
|
Khả năng chịu chấn động
|
|
Kíp không phát nổ, không hư hỏng kết cấu khi
thử trên máy thử chấn động chuyên dụng
|
6. Bao gói, ghi nhãn
6.1. Kíp
nổ vi sai phi điện xuống lỗ được bao gói trong hộp giấy, túi PE và bảo quản
trong hòm gỗ hoặc hộp cacton theo quy định tại QCVN
01:2019/BCT và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ
công nghiệp.
6.2. Thực
hiện ghi nhãn kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ theo quy định tại khoản
1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định cường độ
nổ
7.1.1. Thiết
bị, dụng cụ
- Thiết
bị thử cường độ nổ chuyên dụng: Xem hình 1, điểm 5.1, TCVN 7460:2005;
- Tấm
chì hình tròn được chế tạo bằng phương pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích
thước của tấm chì như sau: đường kính 30 mm ± 1 mm, chiều dày 6 mm ±0,1 mm. Chì
dùng để đúc tấm chì phải đạt các chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chì đạt ≥ 99,5
%, tạp chất ≤ 0,5 %;
- Bộ
phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn tín hiệu nổ hoặc kíp nổ điện số 8.
7.1.2. Chuẩn
bị mẫu thử
- Số
lượng mẫu thử: 05 kíp;
- Cho
phép lấy kíp đã qua thử chấn động đạt yêu cầu.
7.1.3. Tiến
hành thử
- Đặt
tấm chì chắc chắn vào vị trí quy định trong thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng.
Đặt kíp theo phương thẳng đứng, đáy kíp tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ
định vị giữ kíp chắc chắn và ổn định, đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch
trước khi khởi nổ;
- Lắp
cửa bảo vệ thiết bị thử nghiệm. Sau đó tiến hành đấu nối kíp vào bộ phát hỏa
dùng để phát hỏa dây dẫn tín hiệu nổ hoặc dùng băng dính quấn
kíp nổ điện K8 vào đầu dây kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ, tiến hành đấu nối
hai đầu dây kíp nổ điện vào đường dây khởi nổ chính;
- Kích
nổ kíp bằng bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn tín hiệu nổ hoặc kíp nổ điện
K8. Sau khi kíp nổ, chờ 2 min thì tiến hành kiểm tra tình trạng mẫu thử và tấm
chì;
- Tiến
hành thử nghiệm như trên lần lượt hết số kíp cần thử.
7.1.4. Đánh
giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường
kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ mẫu thử đạt
yêu cầu. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử
lại lần 2 với số lượng kíp gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Lô kíp
được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần
2, có 01 kíp không đạt yêu cầu thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.2. Xác định đường
kính dây dẫn tín hiệu nổ, đường kính ngoài kíp
7.2.1. Dụng
cụ
- Thước
cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm;
- Thước
đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.
7.2.2. Tiến
hành
- Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô hàng cần kiểm tra, dùng thước cặp
đo đường
kính ngoài của vỏ kíp và đường kính của dây dẫn tín hiệu nổ, dùng thước đo chiều dài của
dây dẫn tín hiệu nổ;
- Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va đập
hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm cho dây dẫn tín hiệu nổ
bị gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp
7.2.3. Đánh
giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về kích thước theo quy định nêu tại
Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định tốc độ
dẫn nổ
7.3.1. Nguyên
tắc
Tín hiệu ánh sáng của sóng kích nổ trong ống thông qua
bộ chuyển đổi, được chuyển thành tín hiệu điện, làm khởi động và dừng máy đo thời
gian. Từ thời gian đo được và khoảng cách giữa hai điểm khởi động, dừng (bia)
tính được tốc độ dẫn nổ.
7.3.2. Chuẩn
bị mẫu thử
Mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô kíp nổ vi sai
phi điện xuống lỗ, mỗi mẫu thử được cắt đoạn dài 2,0 m. Số lượng
mẫu thử: 05 mẫu.
7.3.3. Thiết
bị:
- Máy
đo thời gian, sai số 10-6 s;
- Bộ
thu tín hiệu quang hoặc dây dẫn tín hiệu quang;
- Bộ
phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn tín hiệu nổ hoặc kíp nổ điện số 8.
7.3.4. Tiến
hành thử
- Luồn
đoạn dây dẫn tín hiệu nổ vào đầu thu tín hiệu khởi động (start) và đầu thu tín
hiệu dừng (stop) của bộ thu tín hiệu quang hoặc dây dẫn tín hiệu quang. Kéo thẳng
đoạn dây dẫn tín hiệu nổ. Khoảng cách của đầu thu tín hiệu khởi động (start) đến
đầu sẽ gây nổ của dây dẫn tín hiệu nổ không nhỏ hơn 300 mm. Khoảng cách giữa đầu
thu tín hiệu khởi động (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop) của bộ thu tín
hiệu quang hoặc dây dẫn tín hiệu quang được đo khi thử nghiệm;
- Thao
tác đặt thời gian thử, ấn nút chuẩn bị thử trên máy đo thời gian;
- Gây
nổ dây dẫn tín hiệu nổ ở đầu dây gắn đầu thu tín hiệu khởi động (start) bằng bộ
phát hỏa;
- Đọc kết quả đo được trên máy đo thời gian (Δt).
Sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200
m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.3.5. Tính
kết quả
Tốc độ dẫn nổ D, tính bằng m/s, tính theo công thức:
Trong đó:
- Δt là
thời gian đọc trên máy đo thời gian, s;
- L là khoảng cách giữa đầu thu tín hiệu khởi động (start) và
đầu thu tín hiệu dừng (stop), m.
7.3.6. Đánh
giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi tốc độ dẫn nổ thử đạt yêu cầu
quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.4. Xác định độ bền
mối ghép miệng
7.4.1. Thiết
bị, dụng cụ
- Thanh
treo kíp nổ;
- Bộ
quả cân có khối lượng 2,0 kg;
- Đồng
hồ bấm giây;
- Thước
đo chiều dài có chia vạch 1 mm.
7.4.2. Mẫu
thử
Số lượng: 05 kíp.
7.4.3. Tiến
hành thử
- Đưa
đáy kíp vào ngỗng kép quả cân 2,0 kg, sao cho miệng kíp vừa bằng mặt ngỗng, nhẹ
nhàng xoáy ren cho tới khi ngỗng kẹp chặt cổ kíp nổ;
- Dùng
gá kẹp đầu dây kíp nổ đảm bảo chắc chắn, không bị tuột trong quá trình thử. Cầm
quả cân đã tra kíp vào vị trí sẵn sàng rơi tự do (quả cân và dây dẫn tín hiệu nổ
tạo thành một trục thẳng đứng);
- Chuẩn
bị sẵn đồng hồ bấm giây, cài đặt bộ đếm 60 s;
- Nhẹ
nhàng thả tay, cho quả cân ở vị trí treo tự do;
- Khi
thời gian đủ 60 s thì cầm quả cân lên, sau đó tháo gá kẹp đầu dây ra, xoáy ren
cho ngỗng kẹp mở rộng ra;
- Nhẹ
nhàng tháo kíp ra khỏi quả cân, kiểm tra tình trạng mẫu thử.
7.4.4. Đánh
giá kết quả
- Yêu
cầu dây dẫn tín hiệu nổ không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường
nhìn thấy;
- Trường
hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng
mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ
mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô
hàng không đạt yêu cầu.
7.5. Xác định khả
năng chịu nước
7.5.1. Thiết
bị, dụng cụ
- Thiết
bị ngâm nước chuyên dụng để xác định thời gian chịu nước của kíp có khả năng
nâng áp suất nước bên trong lên áp suất trên 0,2 MPa (2,0 bar);
- Máy
đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6 s.
7.5.2. Chuẩn
bị mẫu thử
- Số
lượng: 10 kíp;
- Mẫu
đã kiểm tra kích thước đạt yêu cầu theo quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ
thuật này.
7.5.3. Tiến
hành thử
- Nhẹ
nhàng cuốn dây dẫn tín hiệu nổ của mẫu thử thành cuộn, kích thước phù hợp với
kích thước bình nước, dùng dây buộc cố định. Lần lượt cho mẫu thử vào bình đến
hết số lượng thử, đậy nắp bình và vặn chặt. Dùng bơm không khí bơm khí vào bình
kín, nâng áp suất của bình lên đến áp suất 0,2 MPa (2,0 bar), thì bắt đầu tính
thời gian;
- Khi
thời gian đủ 8 h, lấy mẫu ra khỏi thùng nước, lau khô mẫu.
- Tiến
hành đo thời gian giữ chậm của kíp.
7.5.4. Đánh
giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp phát nổ và đo thời
gian giữ chậm đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến
hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo
yêu cầu lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu thì kết luận lô hàng có khả
năng chịu nước không đạt yêu cầu.
7.6. Xác định thời
gian giữ chậm
7.6.1. Nguyên
tắc
Xác định thời gian giữ chậm theo nguyên tắc xác định
thời gian trễ nổ của kíp nổ kể từ khi kíp được kích nổ đến khi kíp phát nổ.
7.6.2. Thiết
bị, dụng cụ
- Máy
đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6 s;
Cho phép sử dụng các thiết bị đo thời gian có thể đo
được thời gian từ khi ấn nút gây nổ kíp (Start) đến khi kíp phát nổ (Stop);
- Bình
thép hoặc hộp thép chịu áp lực: Chiều cao thiết bị: 300 mm; độ dày bình thép: 6
mm; đường kính ống định vị kíp: 12 mm;
- Bộ
phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn tín hiệu nổ hoặc kíp nổ điện số 8.
7.6.3. Chuẩn
bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 05 kíp cho 1 số vi sai.
7.6.4. Tiến
hành thử
- Đặt
kíp vào bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực, luồn dây dẫn tín hiệu đi qua bia
1, dây dẫn tín hiệu về qua bia 2, đóng cửa chắn an toàn;
- Cầm
01 kim phát hỏa cắm vuông góc vào vị trí cách đều đầu dây dẫn tín hiệu nổ 5,
sao cho đầu kim hỏa xuyên thủng tới lỗ của dây dẫn, cầm kim phát hỏa thứ 2
xuyên vào lỗ của dây dẫn tín hiệu nổ sao cho đầu kim chạm vào đầu kim thứ nhất;
- Chuyển
công tắc của bộ phát hỏa từ vị trí ngắt sang vị trí nạp, quy “0” máy đo thời
gian, đóng công tắc bộ phát hỏa từ vị trí nạp sang vị trí phóng để phát hỏa, ấn
nút gây nổ kíp. Đọc kết quả thời gian giữ chậm trên máy đo thời gian;
- Thử
mỗi lần 01 kíp, lần lượt thử cho hết số lượng kíp cần thử.
Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm
tròn đến 01 ms.
7.6.5. Đánh
giá kết quả
Thời gian giữ chậm tương ứng của từng số vi sai của
kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Quy định thời gian và dung sai thời gian giữ
chậm
Thời
gian giữ chậm (ms)
|
Danh nghĩa
|
Mức
|
400
|
Từ
375 đến 425
|
Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ mẫu thử đạt
yêu cầu. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm
theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần
số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu về thời
gian giữ chậm. Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu về thời gian
giữ chậm theo quy định tại Điều 5 của quy chuẩn này, thì kết luận lô hàng không
đạt yêu cầu.
7.7. Xác định khả
năng chịu chấn động
7.7.1. Thiết
bị, dụng cụ
- Máy
thử chấn động chuyên dụng có biên độ dao động 150 ± 2 mm, tần số dao động 60 ±
1 lần/min;
- Đồng
hồ bấm giây;
- Thước
đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.
7.7.2. Chuẩn
bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 10 kíp.
7.7.3. Tiến
hành thử
- Xếp
kíp vào trong hộp giấy chuyên dụng thành 02 hàng, mỗi hàng 05 cái, xếp tráo đầu.
Đặt hộp chứa kíp vào trong hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt.
Đậy nắp kín và gài khóa hòm chấn động;
- Đặt
máy ở chế độ sẵn sàng làm việc. Đóng nguồn điện để máy chấn động hoạt
động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động;
- Khi thời gian chấn động đủ 05 min, bấm công tắc ngừng
máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu thử.
7.7.4. Đánh
giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi không phát nổ, không hư hỏng kết
cấu.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến
hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo
yêu cầu lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ kíp đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần
2, có 01 kíp không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.8. Quy định về an
toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và
tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về sử dụng
phương tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo
quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ
kiểm định, hiệu chuẩn, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được
duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản
lý
8.1. Kíp
nổ vi sai phi điện xuống lỗ phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều
5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước
khi lưu thông trên thị trường.
8.2. Kíp
nổ vi sai phi điện xuống lỗ sản xuất trong nước, nhập khẩu phải thực hiện kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc
công bố hợp quy kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ sản xuất trong nước, nhập khẩu
phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ
định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt
là Thông tư số 36/2019/TT-BCT) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp
định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết
tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng
nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với kíp nổ vi sai phi điện xuống
lỗ sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm
mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu
lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với
đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm,
hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt
là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử
nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm
được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc
tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình
tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với kíp
nổ vi sai phi điện xuống lỗ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp
quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều
4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân
11.1. Trách
nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu kíp nổ vi sai phi điện xuống
lỗ
11.1.1. Tổ
chức sản xuất, kinh doanh kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ phải đảm bảo yêu cầu
quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật
này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hóa.
11.1.2. Tổ
chức sản xuất, nhập khẩu kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ phải đăng
ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
11.2. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà
nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị
có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này.
11.2.2. Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực
hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm
tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng kíp nổ vi sai phi điện xuống
lỗ của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Điều khoản chuyển
tiếp
Sản phẩm kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ được công bố
hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện số QCVN 07:2012/BCT trước ngày 01 tháng 7 năm
2024 được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng được công bố.
13. Hiệu lực thi
hành
13.1. Quy
chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
13.2. Trong
quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn.
13.3. Trong
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ
thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại
văn bản hiện hành./.