BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2023/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 21
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG TẠO BIÊN DÙNG CHO LỘ THIÊN VÀ MỎ HẦM
LÒ, CÔNG TRÌNH NGẦM KHÔNG CÓ KHÍ NỔ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định
số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm
vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm
lò, công trình ngầm không có khí nổ.
Điều
1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp
- thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm
không có khí nổ.
Ký hiệu: QCVN
12-16:2023/BCT.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương tạo
biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ số QCVN
12-16:2023/BCT có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc Hội;
- Ủy ban Khoa học công nghệ và Môi trường;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
QCVN 12 - 16:2023/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG TẠO BIÊN DÙNG CHO LỘ THIÊN VÀ MỎ HẦM LÒ, CÔNG
TRÌNH NGẦM KHÔNG CÓ KHÍ NỔ
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - emulsion
explosives for contour blasting in opencast and underground mines, underground
construction without combustible gases
LỜI
NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 16:2023/BCT
do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ
công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công
trình ngầm không có khí nổ biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành theo Thông tư số 28/2023/TT-BCT
ngày 21 tháng 12 năm 2023.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG TẠO BIÊN DÙNG CHO LỘ THIÊN VÀ MỎ HẦM
LÒ, CÔNG TRÌNH NGẦM KHÔNG CÓ KHÍ NỔ
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - emulsion
explosives for contour blasting in opencast and underground mines, underground
construction without combustible gases
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này
quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với thuốc nổ
nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí
nổ có mã HS 3602.00.00.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này
áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ nhũ tương
tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ trên
lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Thuốc nổ nhũ
tương: Là thuốc nổ được tạo thành bằng cấu trúc nhũ tương nghịch (nước trong dầu)
pha nước hay còn gọi là pha oxy hóa (pha phân tán) được phân tán trong suốt pha
dầu hay pha nhiên liệu liên tục (pha liên tục), thuốc nổ nhũ tương có độ chịu
nước cao.
3.2. Độ nhạy kích nổ:
Là ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích
thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ,
dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường
hợp tài liệu viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản
mới nhất.
- QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
QCVN
02:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.
QCVN
04:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước.
TCVN
6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng
sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.
TCVN
6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng
con lắc xạ thuật.
TCVN
6425:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.
TCVN
4851:1989 - Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử.
5. Chỉ
tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của
thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm
không có khí nổ được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật
của thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm
không có khí nổ
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Khối lượng riêng
|
g/cm3
|
Từ
0,95 đến 1,20
|
2
|
Tốc độ nổ
|
m/s
|
Từ
3 300 đến 6 200
|
3
|
Khả năng sinh công bằng
con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn)
|
%
|
Không
nhỏ hơn 98
|
4
|
Khoảng cách truyền nổ
(Chỉ truyền nổ khi hai ống thuốc được lắp ráp với nhau
theo quy cách “chìa khóa - ổ khóa”, liên kết trực tiếp không có khoảng cách)
|
cm
|
Từ
0 đến 1
|
5
|
Đường kính thỏi thuốc
|
mm
|
Từ
17 đến 32
|
6
|
Độ nén trụ chì
|
mm
|
Không
nhỏ hơn 14
|
7
|
Thời gian chịu nước
|
h
|
Không
nhỏ hơn 12
|
8
|
Độ nhạy kích nổ
|
|
Kíp
nổ số 8
|
6. Bao
gói, đóng thỏi
6.1. Thuốc nổ nhũ tương
tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ được
đóng thỏi bằng màng Polyme, Poly Propylen (PP)/ Poly Etylen (PE), màng film
HDPE hoặc ống nhựa và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp cacton theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT và các quy định của pháp luật
hiện hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.
6.2. Thực hiện ghi nhãn
thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm
không có khí nổ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
7.
Phương pháp thử
7.1. Xác định khối lượng
riêng
7.1.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và
thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (ρ) của thỏi thuốc.
7.1.2. Vật tư, thiết bị,
dụng cụ
- Cân kỹ thuật, sai số
0,01 g;
- Dao, kéo cắt;
- Bút dạ;
- Thước vạch chuẩn, có
chia vạch đến 1 mm;
- Thước cặp có dải đo từ
0 đến 250 mm, sai số 0,02 mm;
- Thỏi thuốc nổ nhũ
tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ.
7.1.3. Cách tiến hành
- Cắt hai đầu thỏi thuốc
nổ, mỗi đầu khoảng 2 cm, vết cắt phải phẳng, gọn, không để thuốc rơi ra ngoài.
Cân xác định khối lượng thỏi thuốc bao gồm cả vỏ (G);
- Dùng bút đánh dấu kẻ
hai đường kính vuông góc với nhau trên bề mặt thỏi thuốc. Sau đó dùng thước đo
chính xác chiều dài thỏi thuốc (L) tại 4 vị trí là giao điểm của hai đường kính
trên với đương sinh thỏi thuốc, lấy giá trị trung bình của 4 lần đo được;
- Dùng thước cặp để đo
đường kính (Φ) tại 3 vị trí khác nhau trên chiều dài thỏi thuốc, tại mỗi vị trí
đo hai đường kính vuông góc với nhau lấy giá trị trung bình. Đường kính thỏi
thuốc là giá trị trung bình của các giá trị đo được tại 3 vị trí;
- Dùng kéo cắt tách đôi
vỏ bao gói, tách vỏ ra khỏi thỏi thuốc, làm sạch toàn bộ thuốc bám trên vỏ thỏi
thuốc. Dùng thước cặp để đo chiều dày (δ)
của vỏ bọc (bao gói) tại 3 điểm khác nhau, cộng lấy giá trị trung bình. Đồng thời
cân chính xác khối lượng vỏ bọc của thỏi thuốc (G1).
7.1.4. Cách tính kết quả
Khối lượng riêng của thỏi
thuốc nổ (ρ), tính theo công thức:
Trong đó:
G: Khối lượng thỏi thuốc
bao gồm cả vỏ bọc, tính bằng g;
G1:
Khối lượng vỏ bọc thỏi thuốc, tính bằng g;
L,:
Chiều dài thỏi thuốc, tính bằng cm;
ϕ,: Đường kính thỏi thuốc,
tính bằng cm;
δ: Chiều dày của bao gói,
tính bằng cm.
Thí nghiệm được tiến
hành 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết
quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3.
7.2. Xác định tốc độ nổ
7.2.1. Vật tư, thiết bị,
dụng cụ
- Máy đo tốc độ nổ và
dây quang đồng bộ;
- Kíp nổ điện số 8;
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều 6 V đến 12 V;
- Thước vạch chuẩn, có
chia vạch đến 1 mm;
- Dao, kéo cắt;
- Dụng cụ tạo lỗ đường
kính 2 mm và 7,5 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.2.2. Chuẩn bị mẫu
Trường hợp thuốc nổ nhũ
tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình
ngầm không có khí nổ có chiều dài thỏi thuốc ≥ 200
mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để đo tốc độ nổ.
Trường hợp thuốc nổ nhũ
tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ
có chiều dài thỏi thuốc < 200 mm, lấy 02 thỏi thuốc
và cắt phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường
thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài ≥ 200
mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.
7.2.3. Chuẩn bị đo
- Rải cát để tạo mặt phẳng;
- Tra dây quang vào mẫu,
kết nối hai đầu dây quang vào máy đo tốc độ nổ;
- Tra kíp vào lỗ trên mẫu
đã chuẩn bị sao cho ngập hết hai phần ba kíp
trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Khoảng cách từ đáy
kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách giữa
02 dây quang không nhỏ hơn 180 mm sao cho dây quang thứ hai cách đầu còn lại của
thỏi thuốc không nhỏ hơn 50 mm;
- Kiểm tra sự sẵn sàng
của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ).
Chuẩn bị mẫu và cách đấu
dây với mẫu thuốc nổ được thể hiện tại Hình 1.
1. Dây quang 2.
Kíp nổ điện số 8 3. Mẫu
đo tốc độ nổ
Hình
1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
7.2.4. Tiến hành đo
Tiến hành kích nổ mẫu
thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về
tốc độ nổ kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
Thí nghiệm được tiến
hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s.
Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.3. Xác định khả năng
sinh công bằng con lắc xạ thuật
Thực hiện theo TCVN
6424: 1998.
7.4. Khoảng cách truyền
nổ
Thực hiện theo TCVN
6425:1998
7.5. Xác định đường
kính thỏi thuốc
7.5.1. Dụng cụ
Thước cặp Panme, độ
chính xác ± 0,02 mm;
7.5.2. Tiến hành
Mẫu được lấy ngẫu nhiên
đại diện cho lô thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí nổ. Số lượng
mẫu thử: 10 mẫu.
7.5.3. Đánh giá kết quả
Mẫu
thử đạt yêu cầu về kích thước theo quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
7.6. Xác định độ nén trụ
chì
Thực hiện theo TCVN
6421:1998.
7.7. Xác định thời gian
chịu nước
7.7.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu cần kiểm tra
khả năng chịu nước trong bể nước (hoặc ngâm trong bình
chịu áp lực) trong một thời gian nhất định. Tiến hành
thử nổ sau khi ngâm nước.
7.7.2. Thiết bị, dụng cụ
và vật tư
- Bể nước có mực nước
sâu không nhỏ hơn 1,0 m;
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dụng cụ tạo lỗ đường
kính 2 mm và 7,5 mm;
- Thuốc nổ nhũ tương tạo
biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công
trình ngầm không có khí nổ;
- Kíp nổ điện số 8 theo
quy định tại QCVN 02:2015/BCT;
- Dây nổ chịu nước loại
12 g/m, dài 500 mm theo quy định tại QCVN
04:2015/BCT;
- Tấm chì có kích thước
400 mm x 200 mm x 10
mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.7.3. Chuẩn bị mẫu
Rạch màng bao để thuốc
nổ tiếp xúc trực tiếp với nước.
7.7.4. Cách tiến hành
- Lấy ngẫu nhiên 05 thỏi
thuốc trong lô hàng cần kiểm tra khả năng chịu nước. Rạch màng bao của thỏi thuốc
để thuốc nổ có thể trực tiếp tiếp xúc với nước;
- Ngâm 05 thỏi thuốc nổ
trong nước sâu 1,0 m trong thời gian 12 h;
- Rải cát đều lên bãi
thử nổ để tạo mặt phẳng. Tạo một rãnh dài trên mặt cát phẳng (chiều dài rãnh đủ
để đặt 05 thỏi thuốc), đặt 05 thỏi thuốc liên tiếp trên một đường thẳng vào
rãnh vừa tạo, tra kíp vào thỏi số 1 và tra dây nổ vào thỏi số 5, cố định dây nổ
trên tấm chì sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ
đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của
kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn.
Xác định khả năng chịu
nước được thể hiện tại Hình 2.
1. Kíp nổ điện số 8 2.
Thuốc nổ
3. Dây nổ 4.
Tấm chì
Hình
2 - Sơ đồ xác định khả năng chịu nước
7.7.5. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu
đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ
đó có khả năng chịu nước theo quy định.
7.8. Xác định độ nhạy
kích nổ
7.8.1. Thiết bị, dụng cụ
và vật tư
- Thuốc nổ nhũ tương tạo
biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ;
- Kíp nổ điện số 8 theo
quy định tại QCVN 02:2015/BCT;
- Dây nổ chịu nước loại
12 g/m, dài 800 mm theo quy định tại QCVN
04:2015/BCT;
- Tấm chì dài 400 mm, rộng
200 mm, dày 10 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.8.2. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi
thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm
không có khí nổ trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ.
7.8.3. Tiến hành thử
Xác định độ nhạy kích nổ
thể hiện tại Hình 3.
1. Kíp nổ điện số 8 2.
Thuốc nổ
3. Dây nổ
4. Tấm chì
Hình
3 - Sơ đồ xác định độ nhạy kích nổ
- Đặt mẫu thuốc nổ đã
chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng, phần nón lõm quay xuống dưới;
- Dùng băng dính cố định
một đầu dây nổ đã chuẩn bị sẵn lên mép dưới của thỏi thuốc nổ, sau đó cố định đầu
còn lại của dây nổ trên tấm chì sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến
đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm;
- Tra kíp nổ vào
lỗ chờ trên thỏi thuốc; đấu hai đầu dây dẫn của kíp nổ điện vào đường dây điện
khởi nổ chính;
- Tiến hành khởi nổ
phát mìn.
7.8.4. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu
đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ
đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.
7.9. Quy định về an
toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định
về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định
tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá
trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.10. Quy định về sử dụng
phương tiện đo
Phương tiện đo phải được
kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời
gian quy định của chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, đặc tính kỹ thuật đo lường của
phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy
định về quản lý
8.1. Thuốc nổ nhũ tương
tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ phải
công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật
này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng
hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
8.2. Thuốc nổ nhũ tương
tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ
sản xuất trong nước, nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một
số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
9.
Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp
quy thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm
không có khí nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả kết quả chứng
nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại
Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là
Thông tư số 36/2019/TT-BCT) hoặc được thừa
nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc
ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh
giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối
với thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm
không có khí nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện
theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất;
giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường
hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức
7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ
việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình tự, thủ tục
và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ
sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ
hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ sản xuất trong nước
và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
10. Sử
dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân
thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ
chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ
thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ
11.1.1. Tổ chức sản xuất,
kinh doanh thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ
thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ phải đảm bảo yêu cầu quy định
tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm
bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất,
nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công
trình ngầm không có khí nổ phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương
nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông
tư số 36/2019/TT-BCT.
11.2. Trách nhiệm của
cơ quan quản lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ
thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra,
đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật này kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng thuốc nổ
nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí
nổ của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Tổ
chức thực hiện
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
12.2. Trong quá trình
thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn.
13.2. Trong trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này
có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
hiện hành./.