Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 18/2019/TT-BNNPTNT cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia trồng trọt

Số hiệu: 18/2019/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 15/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2019/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN, CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TRỒNG TRỌT

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt bao gồm: Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng; phân bón; sản xuất trồng trọt; đất trồng trọt; chế biến và thị trường sản phẩm trồng trọt; văn bản quy phạm pháp luật về trồng trọt; văn bản chỉ đạo điều hành liên quan đến trồng trọt; kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trồng trọt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Chương II

NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TRỒNG TRỌT

Điều 3. Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành liên quan đến trồng trọt

Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành liên quan đến trồng trọt bao gồm:

1. Dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về giống cây trồng.

2. Dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về phân bón.

3. Dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về sản xuất trồng trọt.

4. Dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về bảo quản, sơ chế, chế biến.

Điều 4. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng

1. Dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sản xuất giống cây trồng: Tên, địa chỉ trụ sở chính; đối tượng sản xuất, sản lượng, cấp giống sản xuất; tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy.

2. Dữ liệu về tổ chức khảo nghiệm, thử nghiệm; tổ chức chứng nhận giống cây trồng đã đăng ký hoặc được chỉ định: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số (nếu có), đơn vị cấp quyết định, số quyết định và lĩnh vực hoạt động được chỉ định hoặc đăng ký.

3. Dữ liệu về cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; các thông tin chi tiết về cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng trong Giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.

4. Dữ liệu về nhập khẩu, xuất khẩu giống cây trồng: Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu; tên giống cây trồng, số lượng giống cây trồng nhập khẩu, xuất khẩu.

5. Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giống cây trồng.

6. Danh mục loài cây trồng chính.

7. Danh mục giống cây trồng được phép lưu hành tại Việt Nam.

8. Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu.

9. Dữ liệu về kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ giống cây trồng.

10. Danh mục giống cây trồng được bảo hộ.

Điều 5. Cơ sở dữ liệu về phân bón

1. Dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sản xuất phân bón: Tên, địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ sản xuất; danh mục phân bón sản xuất, sản lượng sản xuất; hình thức sản xuất; tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy; đơn vị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

2. Dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện buôn bán phân bón: Tên, địa chỉ trụ sở cơ sở buôn bán; đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện, số giấy chứng nhận đủ điều kiện.

3. Dữ liệu về tổ chức khảo nghiệm, thử nghiệm phân bón; tổ chức chứng nhận phân bón đã đăng ký hoặc được chỉ định: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số (nếu có), đơn vị cấp quyết định, số quyết định và lĩnh vực hoạt động được chỉ định hoặc đăng ký.

4. Dữ liệu về nhập khẩu, xuất khẩu phân bón: Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu; loại phân bón, số lượng phân bón nhập khẩu, xuất khẩu.

5. Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phân bón.

6. Danh mục phân bón được công nhận lưu hành tại Việt Nam.

7. Dữ liệu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về phân bón.

Điều 6. Cơ sở dữ liệu về sản xuất trồng trọt

1. Dữ liệu về sản xuất: Diện tích gieo trồng, diện tích trồng mới, diện tích cho sản phẩm, năng suất, sản lượng của cây lâu năm; diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng của cây hằng năm.

2. Dữ liệu về liên kết, hợp tác sản xuất: Hình thức liên kết, diện tích gieo trồng, sản lượng từng loại cây.

3. Dữ liệu về sản xuất cây trồng biến đổi gen: Tên, địa chỉ trụ sở chính cơ sở sản xuất; địa chỉ sản xuất; đối tượng cây trồng, diện tích, sản lượng; tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy.

4. Dữ liệu về sản xuất ứng dụng công nghệ cao: Tên vùng, tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đối tượng cây trồng, diện tích, sản lượng, công nghệ áp dụng.

5. Dữ liệu về tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng đã đăng ký hoặc được chỉ định: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số, đơn vị cấp chỉ định, đơn vị cấp đăng ký lĩnh vực hoạt động, số quyết định chỉ định, số đăng ký lĩnh vực hoạt động.

6. Dữ liệu về cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, VietGAP, sản xuất hữu cơ được chứng nhận: Tên, địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ sản xuất; đối tượng sản xuất, diện tích, sản lượng, loại hình sản xuất; số quyết định cấp giấy chứng nhận hoặc số của giấy chứng nhận.

7. Dữ liệu về mã số vùng trồng: Tên, địa chỉ vùng trồng, đối tượng sản xuất, diện tích, sản lượng; giấy chứng nhận mã số vùng trồng.

8. Dữ liệu về thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh: Đối tượng, diện tích, sản lượng thiệt hại.

9. Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về canh tác.

10. Dữ liệu về kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về canh tác.

Điều 7. Cơ sở dữ liệu về đất trồng trọt

1. Dữ liệu về độ phì nhiêu đất trồng trọt.

2. Dữ liệu về diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hằng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.

3. Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đất trồng trọt.

Điều 8. Cơ sở dữ liệu về chế biến và thị trường sản phẩm trồng trọt

1. Dữ liệu về cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm trồng trọt: Tên, địa chỉ cơ sở, mã số doanh nghiệp, nhà máy (CODE), hệ thống quản lý chất lượng áp dụng, công suất, mặt hàng, chủng loại chế biến, sản lượng thu mua, sản lượng nguyên liệu nhập khẩu, sản lượng chế biến, giá thành sản phẩm, giá trị xuất khẩu (USD/năm) và thị trường tiêu thụ (nội địa, xuất khẩu).

2. Dữ liệu về các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt: Thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, số lượng, chủng loại sản phẩm, quy cách, giá mua, giá bán, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo quản, sơ chế, chế biến.

Chương III

QUẢN LÝ TÀI KHOẢN, CẬP NHẬT, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TRỒNG TRỌT

Điều 9. Nguyên tắc quản lý tài khoản cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt

1. Phân cấp, phân quyền trong việc cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

2. Cấp, khóa tài khoản cập nhật cho cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức), cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức chứng nhận.

3. Tổ chức được cấp tài khoản phân công cho cá nhân thuộc tổ chức mình thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

4. Cá nhân được cấp tài khoản thực hiện việc bảo mật, quản trị, cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt và sử dụng tài khoản được cấp đúng mục đích.

5. Tài khoản cập nhật bị khóa khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức được cấp tài khoản giải thể, chấm dứt hoạt động, chuyển nhượng;

b) Cá nhân được cấp tài khoản thay đổi công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.

Điều 10. Tần suất cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt

1. Cập nhật theo tháng, trước ngày 30 hằng tháng các nội dung tại Điều 3; các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 4; các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 5; khoản 5 và 9 Điều 6; khoản 3 Điều 7; khoản 3 Điều 8 Thông tư này.

2. Cập nhật 6 tháng, trước ngày 30/6 và 31/12 hằng năm các nội dung tại khoản 4 Điều 5; các khoản 6, 7 và 8 Điều 6; khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

3. Cập nhật theo năm, trước ngày 20/12 hằng năm các nội dung tại khoản 4 và 9 Điều 4; khoản 7 Điều 5; các khoản 1, 2, 3, 4 và 10 Điều 6; khoản 1 và 2 Điều 7; khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

Điều 11. Khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt

1. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt cấp trung ương và cấp tỉnh được quyền khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt theo phân cấp.

2. Tổ chức, cá nhân được khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Thông tư này.

Chương IV

QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TRỒNG TRỌT

Điều 12. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt

1. Xây dựng, vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia nhằm bảo đảm tính chính xác, sự ổn định thông suốt trên toàn hệ thống.

2. Cập nhật, xử lý và tích hợp thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

3. Quản lý quyền cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu.

4. Theo dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.

5. Hỗ trợ vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu.

Điều 13. Bảo đảm an ninh, an toàn cho cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt

1. Sử dụng phần mềm phù hợp, có bản quyền và ứng dụng công nghệ nhằm ngăn chặn, phát hiện các xâm nhập trái phép.

2. Sử dụng kênh mã hóa và xác thực người dùng các hoạt động sau: Đăng nhập quản trị hệ thống; đăng nhập vào các ứng dụng; gửi nhận dữ liệu tự động giữa các máy chủ; nhập và biên tập dữ liệu.

3. Mã hóa đường truyền cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

4. Áp dụng biện pháp bảo đảm tính xác thực và bảo vệ sự toàn vẹn của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

5. Thực hiện lưu vết việc truy cập, tạo, thay đổi, xóa thông tin dữ liệu để phục vụ việc quản lý, giám sát hệ thống.

6. Xây dựng phương án sao lưu, dự phòng dữ liệu định kỳ nhằm bảo đảm hệ thống hoạt động liên tục, ổn định khi gặp các sự cố.

7. Thực hiện biện pháp cần thiết khác để bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 14. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt

1. Chủ trì, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để tổng hợp, cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt trong phạm vi cả nước.

2. Chủ trì tổ chức việc vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

3. Tổ chức việc cấp, khóa tài khoản cập nhật cho cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức), cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức chứng nhận.

4. Quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn công tác cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

6. Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt của các tổ chức và công bố công khai hằng năm.

7. Phối hợp với đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

8. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

9. Phân công cán bộ thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

10. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 1 và 3 Điều 3; các khoản 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 4; khoản 5 Điều 6 đối với các tổ chức do mình cấp đăng ký hoạt động hoặc chỉ định; khoản 9 và 10 Điều 6; khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ thực vật

1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để tổng hợp, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu về phân bón.

2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu về phân bón.

3. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về phân bón.

4. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư này.

Điều 16. Trách nhiệm của Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản

1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để tổng hợp, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu về bảo quản, chế biến sản phẩm; các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt.

2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu về bảo quản, chế biến sản phẩm; các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt.

3. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về bảo quản, chế biến sản phẩm; các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt.

4. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 4 Điều 3 và Điều 8 Thông tư này.

Điều 17. Trách nhiệm của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

1. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này đối với các tổ chức do mình cấp đăng ký hoạt động hoặc chỉ định.

2. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 18. Trách nhiệm của Trung tâm tin học và Thống kê

Cung cấp thông tin về sản xuất trồng trọt và thị trường xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, sản phẩm trồng trọt cho các Cục chuyên ngành khi có yêu cầu.

Điều 19. Trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận

1. Thực hiện cập nhật dữ liệu về cơ sở sản xuất VietGAP, sản xuất hữu cơ tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này.

2. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về cơ sở sản xuất VietGAP, sản xuất hữu cơ tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này.

Điều 20. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để tổng hợp, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt trên địa bàn tỉnh.

2. Phối hợp với Cục Trồng trọt cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt theo phân cấp và chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt của các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt trên địa bàn tỉnh.

5. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt trên địa bàn tỉnh.

6. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 1 và 3 Điều 4; các khoản 1, 2, 3, 4, 7 và 8 Điều 6; khoản 2 Điều 7 và các thông tin về cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư nầy.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Cục Trồng trọt để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, sửa đổi, bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng, Trung tâm tin học và thống kê thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Các tổ chức chứng nhận;
- Lưu: VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. 18/2019/TT-BNNPTNT

Hanoi, November 15, 2019

 

CIRCULAR

PRESCRIBING UPDATE, USE AND MANAGEMENT OF NATIONAL CROP PRODUCTION DATABASE AND PROVISION OF INFORMATION THEREOF

Pursuant to the Prime Minister’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;  

Pursuant to the Crop Production Law dated November 19, 2018;

At the request of the Director General of the Department of Crop Production;

The Minister of Agriculture and Rural Development promulgates a Circular prescribing update, use and management of the national crop production database and provision of information thereof.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular provides for update, use and management of the national crop production database and provision of information thereof, including Databases of plant varieties; fertilizers; farming; farming land; crop product processing and markets; legislative documents on crop production; regulatory documents related to crop production; results of scientific researches and technological development; technical standards and regulations for crop production.

Article 2. Regulated entities

This Circular is applicable to organizations and individuals related to the contents prescribed in Article 1 herein.

Chapter II

CONTENTS OF NATIONAL CROP PRODUCTION DATABASE

Article 3. Database of legislative documents and regulatory documents related to crop production

Database of legislative documents and regulatory documents related to crop production includes:

1. Data on legislative documents and regulatory documents on plant varieties.

2. Data on legislative documents and regulatory documents on fertilizers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Data on legislative documents and regulatory documents on preservation, preliminary treatment and processing.

Article 4. Database of plant varieties

1. Data on organizations and individuals eligible for production of plant varieties: Name, headquarters address; plant varieties and yield thereof, plant variety level; applicable technical standards and declaration of conformity.

2. Data on registered or designated plant variety certification bodies and testing bodies: Name, address, ID number (if any), decision issuing unit, decision number and designated or registered scope of service.

3. Data on first-generation plants and first-generation plant gardens: Name of organization or individual; address; detailed information on first-generation plants/first-generation plant gardens included in certificate of first-generation plant/first-generation plant garden.

4. Data on plant variety import and export: Names and addresses of importers and exporters; plant variety names, quantities of imported and exported plant varieties.

5. Data on technical standards and regulations for plant varieties.

6. List of main crops.

7. List of plant varieties permitted for sale in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Data on results of scientific researches and technological development for plant varieties.

10. List of protected plant varieties.

Article 5. Database of fertilizers

1. Data on organizations and individuals eligible for fertilizer production: Name, headquarters address; production site’s address; list of produced fertilizers and output thereof; production forms; applicable technical standards and declaration of conformity; unit issuing certificate of eligibility and number thereof.

2. Data on organizations and individuals eligible for fertilizer wholesaling: Name, wholesale establishment’s address; unit issuing certificate of eligibility and number thereof.

3. Data on registered or designated fertilizer certification bodies and testing bodies: Name, address, ID number (if any), decision issuing unit, decision number and designated or registered scope of service.

4. Data on fertilizer import and export: Names and addresses of importers and exporters; fertilizer types, quantities of imported and exported fertilizers.

5. Data on technical standards and regulations for fertilizers.

6. List of fertilizers permitted for sale in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Database of farming

1. Farming data: Farming area, area of newly planted crops, harvestable area, productivity and yield of perennial plants; farming area, productivity and yield of annual plants.

2. Data on farming cooperation: Cooperation forms, farming area and yield of each crop.

3. Data on production of genetically modified crops: Farm name and headquarters address; farm address; crops and farming area and yield thereof; applicable technical standards and declaration of conformity.

4. Data on high-tech farming: Names of regions, provinces and central-affiliated cities; crops, farming area and yield thereof, and applied technologies.

5. Data on registered or designated crop product certification bodies and testing bodies: Name, address, ID number (if any), designation issuing unit, unit issuing registration  of scope of service, designation decision number and number of registration of scope of service.

6. Data on food safety certified farms, VietGAP certified farms and certified organic farms: Name, headquarters address; farm address; crops, farming area and yield thereof, farming form; number of certificate issuance decision or number of certificate.

7. Data on codes of crop cultivation regions: Name, crop cultivation region’s address, crops and farming area and yield thereof; certificate of code of crop cultivation region.

8. Data on damage caused by natural disasters and epidemics: Damaged crops, loss of farming areas and yield.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Data on results of scientific researches and technological development for crop cultivation.

Article 7. Database of farming land

1. Data on farming land fertility.

2. Data on areas for cultivation of annual plants and perennial plants previously used for rice cultivation, and areas for rice cultivation in combination with aquaculture.

3. Data on technical standards and regulations for farming land.

Article 8. Database of crop product processing and markets

1. Data on facilities for preliminary treatment and processing of crop products: Name, address, enterprise ID number, plant approval number, applied quality control system, capacity, products, product types, input, ingredient imports, output, prime cost, export value (USD/year) and markets (domestic and export).

2. Data on export and import markets for crop products: Export markets, import markets, product quantity, types and specification, buying price, selling price, export value and import value.

3. Data on technical standards and regulations for preservation, preliminary treatment and processing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ACCOUNT MANAGEMENT, UPDATE AND USE OF NATIONAL CROP PRODUCTION DATABASE

Article 9. Principles of management of accounts used for update of national crop production database

1. Decentralization in update of the national crop production database.

2. Granting and locking of accounts used for data update (“update accounts”) of individuals (officials and public employees), administrative authorities and certification bodies.

3. A body granted update accounts shall assign its members to control, update, use and manage the national crop production database.

4. An individual granted an update account has the power to control, update, use and manage the national crop production database, and shall keep such database secured and use the granted account for its intended purposes.

5. An update account will be locked if:

a) The body to which the account is granted dissolves, terminates its operation or undergoes a transfer process; or

b) The individual to whom the account is granted transfers to another workplace, resigns or retires.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The contents prescribed in Article 3; Clauses 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 and 10 Article 4; Clauses 1, 2, 3, 5 and 6 Article 5; Clauses 5 and 9 Article 6; Clause 3 Article 7 and Clause 3 Article 8 shall be updated on a monthly basis and before the 30th of the month.

2. The contents prescribed in Clause 4 Article 5; Clauses 6, 7 and 8 Article 6; Clause 2 Article 8 of this Circular shall be updated on a semiannual basis, before June 30 and December 31 of each year.

3. The contents prescribed in Clauses 4 and 9 Article 4; Clause 7 Article 5; Clauses 1, 2, 3, 4 and 10 Article 6; Clauses 1 and 3 Article 7 and Clause 1 Article 8 of this Circular shall be updated on an annual basis, before December 20 of each year.

Article 11. Use of national crop production database

1. The bodies acting as the contact points for development and update of the national crop production database at central and provincial levels have the right to use such database as authorized.

2. The bodies and individuals holding the right to use the national crop production database are specified in Articles 3, 4, 5, 6, 7 and 8 herein.

Chapter IV

MANAGEMENT OF NATIONAL CROP PRODUCTION DATABASE

Article 12. Management of national crop production database

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Update, processing and integration of information into the national crop production database.

3. Management of access to information in the database.

4. Monitoring use of the database.

5. Supporting operation and use of the database.

Article 13. Security and safety assurance for national crop production database

1. Use suitable and copyrighted software and apply technologies to prevent and detect unauthorized access.

2. Employ encoded channels and authentication for the following operations: Login to manage the system; login to applications; automatic data transmission between servers; data input and edit.

3. Encode connections of the national crop production database.

4. Implement measures to ensure data authenticity and protect data integrity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Formulate periodical data backup plans to ensure smooth and stable system performance during incidents.

7. Take other necessary measures to ensure safety of the national crop production database.

Chapter V

RESPONSIBILITIES OF BODIES AND INDIVIDUALS

Article 14. Responsibilities of Department of Crop Production

1. Take charge in providing guidelines on reporting of figures for development, update, use and management of the national crop production database nationwide for relevant bodies and individuals.

2. Take charge in operating, maintaining, monitoring and upgrading infrastructure and software, and implementing measures to ensure security and safety of the national crop production database.

3. Grant and lock update accounts of individuals (officials and public employees), administrative authorities and certification bodies.

4. Manage administrator accounts, assign tasks in update and use of the national crop production database.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Evaluate and rank the capacity for update, use and management of the national crop production database of bodies, and announce such information annually.

7. Cooperate with relevant units in handling difficulties that arise during update, use and management of the national crop production database.

8. Invest in and develop infrastructure of service to update, use and management of the national crop production database.

9. Assign officials to control, update, use and manage the national crop production database.

10. Update the data prescribed in Clauses 1 and 3 Article 3; Clauses 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and 10 Article 4 and Clause 5 Article 6 for the bodies designated or granted the operating registration by the Department of Crop Production; update the data prescribed in Clauses 9 and 10 Article 6 and Clauses 1 and 3 Article 7 herein.

Article 15. Responsibilities of Plant Protection Department

1. Provide guidelines on reporting of figures for development, update, use and management of the fertilizer database for relevant bodies and individuals.

2. Inspect and supervise implementation of regulations on update, use and management of the fertilizer database prescribed in this Circular.

3. Ensure timely update of adequate and accurate information to the fertilizer database and safety and security of such information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Responsibilities of Agro Processing and Market Development Authority

1. Provide guidelines on reporting of figures for development, update, use and management of the database of product preservation and processing and export and import markets for crop products for relevant bodies and individuals.

2. Inspect and supervise implementation of regulations on update, use and management of the database of product preservation and processing and export and import markets for crop products prescribed in this Circular.

3. Ensure timely update of adequate and accurate information to the database of product preservation and processing and export and import markets for crop products and safety and security of such information.

4. Update the data prescribed in Clause 4 Article 3 and Article 8 of this Circular.

Article 17. Responsibilities of National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department

1. Update the data prescribed in Clause 5 Article 6 of this Circular for the bodies designated or granted the operating registration by the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department.

2. Ensure timely update of adequate and accurate information to the database of crop product certification bodies and testing bodies according to its powers and assigned tasks.

Article 18. Responsibilities of Centre for Informatics and Statistics

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Responsibilities of certification bodies

1. Update data on VietGAP certified farms and organic farms specified in Clause 6 Article 6 of this Circular.

2. Ensure timely update of adequate and accurate information to the database of VietGAP certified farms and organic farms specified in Clause 6 Article 6 of this Circular.

Article 20. Responsibilities of Departments of Agriculture and Rural Development

1. Provide guidelines on reporting of figures for development, update, use and management of the national crop production database within their provinces for relevant bodies and individuals.

2. Cooperate with the Department of Crop Production in update, use and management of the national crop production database according to their assigned tasks and powers.

3. Inspect and supervise implementation of regulations on update, use and management of the national crop production database and provision of information thereof prescribed in this Circular of relevant bodies and individuals within their provinces.

4. Ensure timely update of adequate and accurate information to the national crop production database within their provinces and safety and security of such information.

5. Invest in and develop infrastructure of service to update, use and management of the national crop production database within their provinces.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 21. Implementation clause

1. This Circular takes effect from January 01, 2020.

2. During the implementation of this Circular, any problem arising should be promptly reported to the Department of Crop Production, which will submit a compiled report to the Ministry of Agriculture and Rural Development for consideration and/or amendment./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Le Quoc Doanh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 18/2019/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2019 quy định việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.453

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.90.161
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!