|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT
Số hiệu:
|
05/2021/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH SỬA ĐỔI 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TRONG THỨC ĂN
CHĂN NUÔI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn
nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm
lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu
sản xuất thức ăn thủy sản.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng
tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản
xuất thức ăn thủy sản.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức
ăn thủy sản đã được đánh giá sự phù hợp theo QCVN
01-190:2020/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải
thực hiện lại đánh giá sự phù hợp khi đăng ký công bố hợp quy nhưng phải thực
hiện đánh giá giám sát theo quy định của QCVN
01-190:2020/BNNPTNT và Sửa đổi 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT.
2. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức
ăn thủy sản đã được đăng ký công bố hợp quy theo QCVN
01-190:2020/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải
thực hiện lại đăng ký công bố hợp quy nhưng phải thực hiện đánh giá giám sát
theo quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT
và Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT.
3. Tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy
hoặc đã được chỉ định chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất
thức ăn thủy sản theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT
được thực hiện chứng nhận theo Sửa đổi 1:2021
QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đến khi hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chứng nhận hoặc quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận.
4. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đã được
công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sản xuất trước ngày 01 tháng 7 năm 2022 mà chưa công bố hợp quy được
phép lưu thông trên thị trường đến hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
5. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đã được
công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sản xuất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 phải công bố hợp quy trước
khi lưu thông trên thị trường.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Chăn nuôi; Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy sản; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ
quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; website Chính phủ; website Bộ NN&PTNT;
- Bộ NN & PTNT: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KHCN, TCTS, CN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
SỬA ĐỔI 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HÀM LƯỢNG
TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN
National
technical regulation
Animal feed and ingredients in aquaculture feed - Maximum level of undesirable
substances
Lời nói đầu
Sửa đổi 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi và Tổng
cục Thủy sản biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số
05/2021/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TRONG THỨC
ĂN CHĂN NUÔI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN
National
technical regulation
Animal feed and ingredients in aquaculture feed - Maximum level of undesirable
substances
1. Sửa đổi, bổ sung đoạn 1, đoạn
2 của khoản 1 Mục IV như sau:
“1. Công bố hợp quy
Nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn
nuôi, thực phẩm được lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật Việt
Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn này.
Trước khi lưu thông trên thị trường, nguyên liệu sản
xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi thương mại phải được công bố hợp quy
(trừ thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng; thực phẩm đáp ứng quy định của pháp luật
Việt Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; thức ăn truyền
thống thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản được sản xuất, mua bán,
sơ chế tại hộ gia đình, hộ kinh doanh).”
2. Bổ sung khoản 3 vào Mục IV như sau:
“3. Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn
thủy sản sau khi công bố hợp quy phải có dấu hợp quy. Dấu hợp quy và sử dụng dấu
hợp quy thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.”
3. Thay thế, bãi bỏ một số quy định,
cụm từ tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III như sau:
a) Thay thế cụm từ “Salmonella” bằng cụm từ
“Salmonella spp.” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
b) Bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép của
các chỉ tiêu Salmonella, Asen tổng số (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thủy
ngân (Hg) trong thức ăn truyền thống, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản có
nguồn gốc từ thực vật tại Mục III Phụ lục I.
c) Bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép của
chỉ tiêu Salmonella đối với nguyên liệu đơn khác quy định tại số thứ tự
5 Mục I Phụ lục II.
d) Thay thế cụm từ “không có trong 1,0 g” bằng cụm
từ “Nhỏ hơn 10 CFU/g hoặc nhỏ hơn 10 CFU/ml” của chỉ tiêu E.coli tại Phụ
lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
đ) Thay thế cụm từ “Không có trong 25,0 g” hoặc
“Không có trong 25,0 g mẫu” bằng cụm từ “Không có trong 25,0 g hoặc không có
trong 25,0 ml” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
e) Thay thế cụm từ “FeCO3” bằng cụm từ
“FeSO4” tại số thứ tự 1.10 Mục I Phụ lục II.
4. Sửa đổi, bổ sung Mục II Phụ lục II như sau:
“II. Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an
toàn trong thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp
TT
|
Loại thức ăn
|
Chỉ tiêu
|
Hàm lượng tối
đa cho phép
|
1
|
Premix(1)
|
Asen tổng số (As)
|
30,0 mg/kg
|
Cadimi (Cd)
|
15,0 mg/kg
|
Chì (Pb)
|
200,0 mg/kg
|
Salmonella spp.(3)
|
Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml
|
2
|
Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp khác(2)
|
Asen tổng số (As)
|
4,0 mg/kg
|
Chì (Pb)
|
10,0 mg/kg
|
Aflatoxin B1(4)
|
30,0 μg/kg
|
Salmonella spp.(3)
|
Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml
|
(1) Là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu
đơn hoặc hỗn hợp của một hoặc nhiều nguyên liệu đơn với chất mang (chất mang
không nhằm mục đích bổ sung chất dinh dưỡng cho vật nuôi).
(2) Là hỗn hợp của thức ăn truyền thống
(không bao gồm thức ăn đậm đặc) có hoặc không có nguyên liệu đơn để bổ sung chất
dinh dưỡng cho vật nuôi.
(3) Salmonella spp. chỉ áp dụng với sản
phẩm có chứa thành phần nguyên liệu là thức ăn truyền thống có nguồn gốc động vật;
nguyên liệu đơn là vi sinh vật, enzyme.
(4) Aflatoxin B1 chỉ áp dụng với sản
phẩm có chứa thành phần nguyên liệu là thức ăn truyền thống có nguồn gốc từ thực
vật; trừ dầu, mỡ có nguồn gốc thực vật.
Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
No. 05/2021/TT-BNNPTNT
|
Hanoi, June 30, 2021
|
CIRCULAR PROMULGATING AMENDMENT 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT NATIONAL
TECHNICAL REGULATION ON ANIMAL FEED AND INGREDIENTS IN AQUACULTURE FEED -
MAXIMUM LEVEL OF UNDESIRABLE SUBSTANCES Pursuant to the
Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Agriculture and Rural Development; Pursuant to the Law on
Technical Standards and Regulations dated June 29, 2006; Pursuant to the Law on
Quality of Products and Goods dated November 21, 2007; Pursuant to the Law on
Fishery dated November 21, 2017; Pursuant to the Law on
Animal Husbandry dated November 19, 2018; Pursuant to the
Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of
a number of Articles of the Law on Technical Regulations and Standards; the
Government's Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to the
Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of
a number of Articles of the Law on Technical Regulations and Standards; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to the
Government's Decree No. 26/2019/ND-CP dated March 08, 2019 on guidelines for
implementation of the Law on Fisheries; Pursuant to the
Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020 on elaboration of
the Law on Animal Husbandry; At the request of the
Director General of the Directorate of Fisheries, the Director of the Department
of Livestock Production and the Director of the Department of Science,
Technology and Environment; The Minister of
Agriculture and Rural Development shall promulgate a Circular on Amendment
1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT National technical regulation on animal feed
and ingredients in aquaculture feed - maximum level of undesirable substances. Article
1. Promulgated together with this Circular is Amendment 1:2021
QCVN 01-190:2020/BNNPTNT National technical regulation on animal feed and
ingredients in aquaculture feed - maximum level of undesirable substances. Article
2. Transitional clauses 1. Animal feed and
ingredients in aquaculture feed whose conformity has been assessed under QCVN
01-190:2020/BNNPTNT prior to the effective date of this Circular are not
required to undergo conformity assessment upon registration of conformity
declaration but are required to undergo a surveillance audit under QCVN
01-190:2020/BNNPTNT and Amendment 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT. 2. Animal feed and
ingredients in aquaculture feed whose conformity declaration has been
registered under QCVN 01-190:2020/BNNPTNT prior to the effective date of this
Circular are not required to follow procedures for registering conformity
declaration but are required to undergo a surveillance audit under QCVN
01-190:2020/BNNPTNT and Amendment 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT. 3. Any body that has
registered its certification of conformity or has been designated to certify
conformity of animal feed and ingredients in aquaculture feed under QCVN
01-190:2020/BNNPTNT is entitled to certify conformity under Amendment 1:2021
QCVN 01-190:2020/BNNPTNT until the expiry of the certificate of registration of
conformity certification or the decision on designation of certification body. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. If domestically
manufactured animal feed in QCVN 01-190:2020/BNNPTNT which has had its
information published on the web portal of the Ministry of Agriculture and
Rural Development is manufactured as of July 01, 2022, its conformity must be
declared before circulation on the market. Article
3. Effect This Circular comes into
force from July 01, 2021. Article
4. Implementation Director General of
Department of Livestock Production; Director General of Directorate of
Fisheries; Director General of Department of Science, Technology and
Environment; heads of relevant units affiliated to the Ministry of Agriculture
and Rural Development; Directors of Departments of Agriculture and Rural
Development of provinces and central-affiliated cities and relevant
organizations and individuals are responsible for the implementation of this
Circular. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be promptly reported to the
Ministry of Agriculture and Rural Development for consideration./. PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Phung Duc Tien ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 AMENDMENT 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON ANIMAL FEED AND
INGREDIENTS IN AQUACULTURE FEED - MAXIMUM LEVEL OF UNDESIRABLE SUBSTANCES Foreword Amendment 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT amending some provisions of QCVN 01-190:2020/BNNPTNT is
developed by the Department of Livestock Production and Directorate of
Fisheries, submitted by the Department of Science, Technology and Environment
for approval and promulgated together with the Circular No. 05/2021/TT-BNNPTNT
by the Minister of Agriculture and Rural Development. NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON ANIMAL FEED AND INGREDIENTS
IN AQUACULTURE FEED - MAXIMUM LEVEL OF UNDESIRABLE SUBSTANCES 1.
Paragraphs 1 and 2 Clause 1 of Section IV are amended as follows: “1. Conformity
declaration Ingredients in
aquaculture feed, animal feed, and food which is circulated on the market under
regulations of Vietnam’s law on food but is used as animal feed shall comply
with the technical requirements specified in this document. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.
Clause 3 is added to Section IV as follows: “3. Animal feed and
ingredients in aquaculture feed must bear a conformity mark after conformity
declaration. The conformity mark and use thereof shall comply with Clause 2
Article 4 of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN.” 3.
Some regulations and phrases in Appendices I, II and III are replaced and
annulled as follows: a) The phrase “Salmonella”
in Appendices I, II and III is replaced with “Salmonella spp.”. b) The provisions on maximum
level of Salmonella, total arsenic (As), cadmium (Cd), lead (Pb),
mercury (Hg) in traditional feed and ingredients in aquaculture feed derived
from plants specified in Section III of Appendix I are annulled. c) The provisions on
maximum level of Salmonella in other single ingredients in 5 in Section
I of Appendix II are annulled. d) The phrase “không có
trong 1,0 g” (“Not detected in 1.0 g”) of E.coli in the Appendices
I, II and III is replaced with “Nhỏ hơn 10 CFU/g hoặc nhỏ hơn 10 CFU/ml”
(“Less than 10 CFU/g or less than 10 CFU/ml”). dd) The phrase “Không có
trong 25,0 g” (“Not detected in 25.0 g”) or “Không có trong 25,0 g mẫu” (“Not
detected in 25.0-g sample”) in the Appendices I, II and III is replaced
with “Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml” (“Not detected in 25.0
g or not detected in 25.0 ml”). e) The phrase “FeCO3”
in 1.10 Appendices I and II is replaced with “FeSO4”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “II. Maximum
level of undesirable substances in premixed feed additives No. Type of feed Substance Maximum level 1 Premix(1) Total arsenic (As) 30.0 mg/kg ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15.0 mg/kg Lead (Pb) 200.0 mg/kg Salmonella spp.(3) Not detected in 25.0 g
or not detected in 25.0 ml 2 Other premixed feed additives(2) Total arsenic (As) 4.0 mg/kg ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.0 mg/kg Aflatoxin B1(4) 30.0 μg/kg Salmonella spp.(3) Not detected in 25.0 g
or not detected in 25.0 ml (1) is the mixture of multiple single ingredients or mixture of
one or more single ingredients with a carrier (the carrier is not intended for
feeding of nutrients to animals). (2) are the mixture of traditional feed (excluding concentrated
feed) with or without single ingredients to feed nutrients to animals. (3) Salmonella spp. is only applicable to products that
contain ingredients that are traditional feed derived from animals; single
ingredients that are microorganisms and enzymes. (4) Aflatoxin B1is only applicable to products that contain
ingredients that are traditional feed derived from plants; except oils and fats
derived from plants.
Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2021 sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
14.983
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|