ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2015/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU THẬP, ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ CÔNG BỐ THÔNG
TIN VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định, số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ vá công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 59/TTr-SKHCN ngày 25/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thu thập, đăng
ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ KHCN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, ĐĐBQH-HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các trường Đại học, Cao đẳng trong tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, CV, TH, HCTC;
- TTCB, Website tỉnh;
- Lưu: H, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU THẬP, ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
54/2015/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh
Bình Dương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là Tổ chức thực hiện chức năng đầu
mối thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
nhiệm vụ thực hiện đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, thu thập, xử lý và cập nhật thông tin về các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đang tiến hành, kết quả ứng dụng của các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn thủ tục, trình
tự và hình thức:
1. Thu thập thông
tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành.
2. Đăng ký và lưu giữ kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Đăng ký và lưu giữ kết quả thực
hiện luận văn - luận án sau đại học.
4. Thu thập thông tin về ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5. Công bố và cung cấp thông tin theo
quy định về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, luận văn - luận án sau đại học quy
định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Điều 3. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước các cấp
có liên quan đến tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa
học và công nghệ; tổ chức đặt hàng, cơ quan phê duyệt, ký
hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh; cá nhân thực hiện nhiệm vụ thu thập và công bố
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đăng ký và lưu giữ kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thu thập và công bố thông tin về ứng dụng
kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4. Cán bộ, công chức, viên chức các
cơ quan Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học hoặc được hưởng chế độ khuyến khích
tự đào tạo từ ngân sách nhà nước.
Điều 4. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước” là các nhiệm vụ được quy định tại
Khoản 2 các Điều 25, 26, 27 và Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ (viết tắt là Nghị định số 08/2014/NĐ-CP); các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do các Quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ tài trợ.
2. “Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đang tiến hành” là nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang được triển khai thực
hiện trong thực tế tính tại thời điểm cung cấp thông tin.
3. “Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ” là tập hợp tài liệu về kết quả thu được
từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, bao gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo tóm
tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; phụ lục tổng hợp các số
liệu điều tra, khảo sát; bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện; phần mềm.
4. “Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ” là việc tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ khai báo và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5. “Đơn vị quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ” là đơn vị được Thủ trưởng cơ quan, phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp quản lý nhiệm vụ.
Điều 5. Sử dụng bảng
phân loại khoa học và công nghệ
Trong quá trình xử lý thông tin nhằm
xác định lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, mục tiêu kinh tế - xã hội của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các tổ
chức, cá nhân có liên quan phải sử dụng Bảng phân loại thống kê khoa học và
công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Điều 6. Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thuộc bí mật nhà nước, an ninh, quốc phòng
1. Việc thu thập và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành; đăng ký
và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; thu thập và công bố thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ mang nội dung bí mật nhà nước được thực hiện phù hợp với quy
định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Căn cứ vào danh mục bí mật nhà
nước được cấp có thẩm quyền quyết định, đơn vị quản lý, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ
mật, đóng dấu độ mật và phạm vi lưu hành của tài liệu,
giao nộp trực tiếp theo chế độ mật về Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học
và công nghệ tỉnh.
3. Đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ mang nội dung bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh quốc gia do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an thực hiện thì việc đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
Chương II
THU THẬP THÔNG TIN
VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
Điều 7. Thu thập thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi
hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
được ký kết, đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thu
thập thông tin và gửi phiếu thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến
hành sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu số
01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) qua đường bưu chính hoặc trực
tiếp tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh. Số lượng:
01 bộ (gồm bản giấy và bản điện tử) và theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành thuộc danh mục
bí mật nhà nước được giao nộp trực tiếp theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy
định này.
2. Thông tin về mỗi nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm các nội dung sau:
a) Tên nhiệm vụ; mã số nhiệm vụ (nếu
có);
b) Thông tin về tổ chức chủ trì nhiệm
vụ, cơ quan chủ quản;
c) Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ và
các cá nhân tham gia chính;
d) Thông tin về tổ chức phối hợp
triển khai nhiệm vụ;
đ) Mục tiêu và nội dung chính của nhiệm vụ;
e) Lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu kinh
tế - xã hội của nhiệm vụ;
g) Phương pháp nghiên cứu;
h) Kết quả dự kiến;
i) Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến;
k) Thời gian dự kiến bắt đầu; thời
gian dự kiến kết thúc;
l) Kinh phí thực hiện được phê duyệt.
3. Quy định việc gửi phiếu thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước như
sau: Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp cơ sở được gửi về Trung tâm Thông tin và
Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh.
4. Thời điểm giao, nhận hồ sơ hợp lệ
được ghi trên Giấy biên nhận hồ sơ. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ qua đường bưu chính.
5. Trong quá trình triển khai nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, nếu có sửa đổi, bổ sung một trong những nội dung
thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nội dung sửa đổi, bổ sung được phê duyệt, đơn vị quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phiếu cập
nhật thông tin theo Mẫu số 03 tại phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công
nghệ tỉnh theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
6. Phiếu thông tin gồm bản giấy và
bản điện tử. Bản giấy phải có xác nhận của đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ. Phiếu thông tin bản điện tử phải lưu giữ theo
định dạng Rich text (.rtf) hoặc định dạng Word của
Microsoft (.doc hoặc .docx) và phải sử dụng phông chữ tiếng
Việt Unicode (Times New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Phiếu
thông tin bản điện tử không được đặt mật khẩu.
Điều 8. Thu thập,
sửa đổi và bổ sung thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành không
sử dụng ngân sách nhà nước
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do các tổ chức, cá nhân đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương, sau khi được cơ quan quản lý về khoa học và
công nghệ có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, được khuyến khích cung cấp thông
tin qua đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa
học và công nghệ tỉnh, số lượng: 01 bộ theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 và Khoản 2 Điều này.
2. Thành phần hồ sơ: Phiếu thông tin
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước
(Mẫu số 02 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này);
bản sao kết quả đánh giá, thẩm định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền. Thông tin về mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang
tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm các nội dung:
a) Tên nhiệm vụ;
b) Thông tin về tổ chức chủ trì nhiệm
vụ (nếu có);
c) Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ và
các cá nhân tham gia chính;
d) Thông tin về tổ chức phối hợp
triển khai nhiệm vụ (nếu có);
đ) Mục tiêu và nội dung chính của
nhiệm vụ;
e) Lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu kinh tế - xã hội của nhiệm vụ;
g) Phương pháp nghiên cứu;
h) Kết quả dự kiến;
i) Thời gian dự kiến bắt đầu; thời
gian dự kiến kết thúc;
k) Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến;
l) Kinh phí thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, nếu có sửa đổi, bổ sung một trong những nội dung
thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm cập nhật
thông tin sửa đổi, bổ sung vào phiếu
cập nhật thông tin theo Mẫu số 04 tại phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công
nghệ tỉnh theo quy định.
4. Tiêu chí xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được quy định tại các Điều 25, 26, 27, 28 của Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ.
5. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công
nghệ tỉnh có trách nhiệm cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước vào Cơ sở dữ liệu tỉnh về
khoa học và công nghệ, Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ. Đồng thời, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh
tiến hành thông báo xác nhận bằng văn bản đến cho tổ chức, cá nhân việc cập
nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ qua đường
bưu chính.
6. Tổ chức, cá nhân được quyền yêu
cầu cung cấp thông tin về khoa học và công nghệ nhằm phục vụ nghiên cứu, đào
tạo, sản xuất và kinh doanh theo quy định.
Điều 9. Xử lý thông tin và cập
nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu tỉnh về khoa học và công nghệ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến
hành, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm
xử lý thông tin và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về
khoa học và công nghệ theo quy định.
Chương III
ĐĂNG KÝ VÀ LƯU GIỮ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 10. Đăng ký và lưu giữ
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước phải được đăng
ký và lưu giữ tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và
giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Trung tâm Thông
tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh.
3. Đối với các kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi
được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiệm thu chính thức, thực
hiện đăng ký kết quả theo Khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được
nghiệm thu chính thức, thực hiện đăng ký kết quả tại Trung tâm Thông tin và
Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi
nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức.
Điều 11. Hồ sơ và
thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ đăng ký
và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước gửi bảo đảm theo đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Thông
tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ/nhiệm vụ, hồ sơ bao gồm:
a) 01 phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu số 05 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho mỗi nhiệm vụ
khoa học và công nghệ;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức (gồm 02 bản giấy và 02 bản
điện tử); bản giấy phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên
trang bìa lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm
thu chính thức. Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa
quang và không được đặt mật khẩu;
c) Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử); phụ lục tổng hợp số
liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện (nếu có,
bản điện tử); phần mềm (bao gồm cả mã nguồn, nếu có). Bản điện tử phải sử dụng
định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng việt Unicode
(Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải
thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
d) 01 bản sao biên bản họp hội đồng
nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao
nộp;
đ) 01 phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu
số 08 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành và thông báo với
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh.
3. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp
lệ của hồ sơ theo quy định. Thời điểm giao, nhận hồ sơ hợp lệ được ghi trên
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo Mẫu số 09 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học
và công nghệ tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Trung tâm
Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước theo Mẫu số 10 tại phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này theo thẩm quyền cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ. Tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Trung tâm Thông tin
và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh.
Điều 12. Đăng ký và lưu giữ
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước
1. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước qua đường bưu chính hoặc trực tiếp
tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ
tỉnh. Số lượng: 01 bộ theo quy định tại Khoản 6 Điều 7,
Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước phải được cơ quan nhà nước
quản lý về khoa học và công nghệ có thẩm quyền đánh giá, thẩm định theo Thông
tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và công nghệ quy định
việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) 01 phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu số 06 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho mỗi nhiệm vụ khoa
học và công nghệ;
b) 01 bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có); bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong
có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
c) 01 văn bản chứng nhận kết quả đã
được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm
quyền.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ được quy định tại Khoản 2 Điều này, Trung tâm Thông tin và
Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh xem xét hồ sơ, cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không
sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu số 11 tại phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đồng thời, cập nhật
thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước vào Cơ sở dữ liệu tỉnh về khoa học và công nghệ; Cơ sở dữ
liệu quốc gia về khoa học và công nghệ theo quy định. Tổ chức, cá nhân nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công
nghệ tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng
ký, giao nộp kết quả được quyền truy cập và sử dụng Cơ sở dữ liệu tỉnh về khoa
học và công nghệ theo quy định.
Điều 13. Đăng ký
và lưu giữ luận văn - luận án sau đại học
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
luận văn - luận án sau đại học được nộp lưu chiểu tại các
cơ sở đào tạo sau đại học, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Khoản 4 Điều 3
Quy định này phải đăng ký và lưu giữ tại Trung tâm Thông
tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh. Hồ sơ đăng ký luận văn - luận án
được gửi bảo đảm qua đường bưu chính hoặc trực tiếp.
2. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) 01 bộ luận văn - luận án sau đại
học bao gồm: Bản giấy và bản điện tử. Bản giấy phải đóng bìa cứng, gáy vuông,
trên trang bìa lót bên trong phải có
xác nhận của giáo viên hướng dẫn hoặc cơ sở đào tạo sau đại học. Bản điện tử
không được đặt mật khẩu;
b) 01 phiếu đăng ký thông tin luận
văn - luận án sau đại học sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu số 16 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
c) 01 bản sao quyết định cử đi học
của cơ quan có thẩm quyền;
d) 01 bản sao quyết định làm luận văn
- luận án sau đại học của cơ sở đào tạo sau đại học.
3. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm xác nhận tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ theo quy định và thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin luận
văn - luận án sau đại học, tổng hợp thông tin và cập nhật
vào Cơ sở dữ liệu tỉnh về khoa học và công nghệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Trung tâm
Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký
luận văn - luận án sau đại học và giao trực tiếp cho cán bộ, công chức, viên
chức thuộc Khoản 4 Điều 3 Quy định này tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa
học và công nghệ tỉnh.
5. Giấy chứng nhận đăng ký luận văn -
luận án sau đại học có giá trị là một trong các điều kiện cho các hoạt động sau
đây:
a) Hưởng các chế độ theo Quy định về
chính sách thu hút đào tạo, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
của tỉnh;
b) Được đề xuất nhân rộng và ứng dụng
kết quả vào thực tiễn theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình
Dương;
c) Một trong những căn cứ để phân
chia lợi nhuận khi sử dụng, chuyển giao quyền sử dụng, chuyển nhượng, góp vốn
bằng kết quả thực hiện luận văn - luận án sau đại học.
Điều 14. Đăng ký thông tin kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà
nước
1. Kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh được mua bằng
ngân sách nhà nước phải được đăng ký, lưu giữ tại Trung tâm
Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh.
2. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm: 01
phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
được mua bằng ngân sách nhà nước theo Mẫu số 07 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
3. Trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước,
tổng hợp thông tin và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu tỉnh về khoa học và công nghệ;
Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
Điều 15. Giấy chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thành đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Mỗi kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và không cấp lại.
3. Trường hợp có
yêu cầu, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh cấp bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một trong những cơ sở xác nhận hoàn
thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức và cá nhân tham gia thực
hiện và có giá trị là một trong các điều kiện cho các hoạt
động sau đây:
a) Thanh lý hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao chủ trì thực hiện;
b) Xác nhận tổ chức, cá nhân chủ trì
và tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Xác nhận công trình nghiên cứu trong hồ sơ tham gia xét công nhận đạt chức danh khoa học, phong tặng các
danh hiệu, giải thưởng về khoa học và công nghệ;
d) Một trong những căn cứ để phân
chia lợi nhuận khi sử dụng, chuyển giao quyền sử dụng, chuyển nhượng, góp vốn bằng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ.
Điều 16. Thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tổ chức, cá
nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ trong trường hợp sau:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đúng sự
thật;
b) Giả mạo chữ ký và con dấu trong hồ
sơ đăng ký.
2. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do mình cấp.
Điều 17. Giao nộp
và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm định kỳ cuối tháng 3, 6, 9 và 12 hàng
năm tổng hợp và gửi các tài liệu về Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.
2. Ngay sau khi nhận được các tài
liệu quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
thông báo xác nhận bằng văn bản với Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh.
Điều 18. Lưu giữ
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đã đăng ký là tài liệu chuyên môn nghiệp vụ có giá trị bảo
quản vĩnh viễn, cần thiết cho hoạt động khoa học và công
nghệ, được lưu giữ lâu dài và không phải chuyển vào lưu
trữ lịch sử theo quy định của Điều 15 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu
trữ.
2. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm tổ chức kho lưu giữ và phục vụ việc
khai thác, sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương IV
THU THẬP THÔNG TIN
VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 19. Thu thập
thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước
1. Những loại hình nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sau đây phải thực hiện cung cấp thông tin về ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Đề tài khoa học và công nghệ;
b) Đề án khoa
học;
c) Dự án sản xuất thử nghiệm;
d) Dự án khoa học và công nghệ.
2. Tính từ ngày nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được nghiệm thu chính thức, định kỳ 12
tháng một lần và trong giai đoạn 5 năm liên tiếp, tổ chức được giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách
nhiệm báo cáo về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
quy định tại Khoản 1 Điều 20 Quy định này và gửi về Trung tâm Thông tin và
Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều này để tổng
hợp và báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước về khoa
học và công nghệ.
3. Quy định việc gửi phiếu thông tin
về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước như sau:
a) Phiếu thông tin về ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh được gửi về
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh;
b) Phiếu thông tin về ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Quỹ Phát triển khoa học và công
nghệ tài trợ được gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ
tỉnh theo quy định.
4. Thủ trưởng tổ chức được giao quyền
sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ chịu
trách nhiệm về tính chính xác các nội dung của báo cáo về ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 20. Nội dung thông tin về
ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Thông tin về ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Tên nhiệm vụ;
b) Loại hình nhiệm vụ;
c) Thông tin về cá nhân, tổ chức chủ
trì nhiệm vụ;
d) Lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu kinh
tế - xã hội;
đ) Lĩnh vực ứng dụng;
e) Địa chỉ ứng dụng;
g) Quy mô ứng dụng;
h) Hiệu quả ứng dụng;
i) Hiệu quả về kinh tế;
k) Tác động đối với kinh tế, xã hội
và môi trường;
l) Phương thức chuyển giao kết quả,
mức độ thương mại hóa;
m) Tài liệu sở hữu trí tuệ.
2. Tùy theo loại hình nhiệm vụ quy
định tại Khoản 1 Điều 19 Quy định này, nội dung thông tin về ứng dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được trình bày theo Mẫu số 12 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 21. Hình thức và cách
thức cung cấp thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Phiếu thông tin về ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gồm bản giấy và bản điện tử. Phiếu
thông tin bản giấy phải có xác nhận của tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Phiếu thông tin bản
điện tử phải lưu giữ theo định dạng Rich text (.rtf) hoặc định dạng Word của
Microsoft (.doc hoặc .docx) và phải sử dụng phông chữ
tiếng việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001).
Phiếu thông tin bản điện tử không được đặt mật khẩu.
2. Phiếu thông tin về ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính và phương thức điện tử về Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và
công nghệ tỉnh.
3. Phiếu thông tin về ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước
được giao nộp trực tiếp theo quy định tại Khoản 2 Điều 6
Quy định này.
Điều 22. Báo cáo
tổng hợp ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Trên cơ sở phiếu thông tin về ứng
dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhận được trong năm,
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm xây
dựng báo cáo tổng hợp kết quả ứng dụng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gửi
về Sở Khoa học và Công nghệ và Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia vào
đầu tháng 12 hàng năm. Báo cáo tổng hợp ứng dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương được gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính và phương thức điện tử.
Chương V
CÔNG BỐ THÔNG TIN
VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 23. Công bố
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà
nước
1. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm cập nhật vào Cơ sở dữ liệu tỉnh về
khoa học và công nghệ, Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ về các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành, tổng hợp và
công bố danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành trên trang
thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, trang thông tin
điện tử Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh.
2. Những nội dung thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành được công bố công khai trên trang thông tin điện tử bao gồm:
a) Tên nhiệm vụ;
b) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
c) Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ;
d) Mục tiêu và nội dung chính của
nhiệm vụ;
đ) Lĩnh vực nghiên cứu;
e) Phương pháp
nghiên cứu;
g) Kết quả dự kiến;
h) Thời gian bắt đầu dự kiến và thời
gian kết thúc dự kiến.
3. Vào ngày 31 tháng 12 hàng năm,
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm gửi
báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang
tiến hành trong năm theo Mẫu số 13 tại phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này về Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Thông tin khoa học và
công nghệ quốc gia.
Điều 24. Công bố thông tin về
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm cập nhật thông tin kết quả thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ vào Cơ sở dữ liệu tỉnh về khoa học và công nghệ, Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
theo phân cấp, tổng hợp và công bố danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đã hoàn thành trên trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình
Dương, trang thông tin điện tử Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công
nghệ tỉnh.
2. Những nội dung thông tin về kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được công bố công khai trên trang
thông tin điện tử bao gồm:
a) Tên nhiệm vụ;
b) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
c) Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ và
người tham gia chính;
d) Mục tiêu của nhiệm vụ;
đ) Kết quả thực hiện (tóm tắt);
e) Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc;
g) Kinh phí thực hiện.
3. Vào ngày 31 tháng 12 hàng năm,
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm gửi
báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu và đăng ký
kết quả thực hiện trong năm theo Mẫu số 14 tại phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này về Sở Khoa học và Công nghệ và Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia.
Điều 25. Công bố thông tin về
ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa
học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý và cập nhật vào Cơ sở dữ
liệu tỉnh về khoa học và công nghệ, Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ; tổng hợp và công bố báo cáo về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương trên trang
thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ; tổng hợp số liệu về số nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được ứng dụng trong năm theo Mẫu số 15 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và gửi báo cáo
về Sở Khoa học và Công nghệ và Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 26. Công bố
thông tin về luận văn - luận án sau đại học
1. Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý và cập nhật vào Cơ
sở dữ liệu tỉnh về khoa học và công nghệ; tổng hợp và công bố luận văn - luận án sau đại học trên địa bàn tỉnh Bình
Dương trên trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ; định kỳ hàng quý
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh
tổng hợp số liệu về số luận văn -
luận án sau đại học trên địa bàn tỉnh Bình Dương và gửi
báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Nội vụ.
2. Nội dung công bố luận văn - luận
án sau đại học:
a) Tên luận văn - luận án sau đại học
b) Tên cơ quan cử đi học;
c) Tên đơn vị công tác
d) Họ và tên người thực hiện luận văn
- luận án;
đ) Mục tiêu của luận văn - luận án;
e) Kết quả thực hiện (tóm tắt);
g) Năm tốt nghiệp.
Điều 27. Công bố thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
Sau khi các tổ chức, cá nhân đã tự
nguyện cung cấp thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước thì các nội dung thông tin này sẽ được xử lý và công bố công khai theo quy định
tại các Điều 23, 24, 25 của Quy định này.
Điều 28. Xử lý vi
phạm
1. Các tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước không
thực hiện nghĩa vụ báo cáo thông tin, đăng ký, nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước không được đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm.
2. Các tổ chức được giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không thực hiện báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sẽ không được đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian
hai (02) năm và trong hai (02) năm liên tiếp không thực
hiện báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ, Sở Khoa
học và Công nghệ tổng hợp báo cáo, đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh và Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh không xét thi đua khen thưởng trong
năm.
3. Các cán bộ, công chức, viên chức
được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học hoặc được hưởng chế độ khuyến
khích tự đào tạo từ ngân sách nhà nước không thực hiện đăng
ký, lưu giữ luận văn - luận án tốt nghiệp sau đại học sẽ không được hưởng các chế độ theo Quy định về chính sách thu hút
đào tạo, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
4. Trong trường hợp Trung tâm Thông
tin và Thống kê khoa học và công nghệ tỉnh, đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không thực hiện đầy đủ trách nhiệm được giao nêu tại Quy định này, Sở
Khoa học và Công nghệ xem xét điều chỉnh kinh phí hoạt động thông tin khoa học
và công nghệ của đơn vị trong kế hoạch hàng năm.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 29. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện Quy định này và định kỳ báo cáo gửi về Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 30. Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn các cán bộ, công chức, viên
chức sau khi hoàn thành bảo vệ luận văn - luận án sau đại học phải thực hiện
đăng ký, lưu giữ theo quy định này.
Điều 31. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra, chỉ
đạo cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện đăng ký, lưu
giữ luận văn - luận án sau đại học theo quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ
tỉnh kịp thời báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC
BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng
12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu số 01. Phiếu thông tin
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu số
02. Phiếu thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến
hành không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu số
03. Phiếu cập nhật thông tin nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu số
04. Phiếu cập nhật thông tin nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu số
05. Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu số
06. Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu số
07. Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
Mẫu số
08. Phiếu mô tả công nghệ.
Mẫu số
09. Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu số
10. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước.
Mẫu số
11. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu số
12. Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu số
13. Biểu báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đang tiến hành trong năm.
Mẫu số
14. Biểu báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm.
Mẫu số
15. Biểu báo cáo tổng hợp về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ứng dụng trong năm.
Mẫu số
16. Phiếu đăng ký luận văn - luận
án sau đại học
Mẫu số 01
…..../2015/QĐ-UBND
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ(1) ĐƠN
VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước,
đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN
HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Cấp quản lý nhiệm vụ:
□ Quốc gia □
Bộ □ Tỉnh
□ Cơ sở
|
3
|
Mức độ bảo mật:
□ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
4
|
Mã số nhiệm vụ
(nếu có):
|
5
|
Tên tổ chức chủ trì;
|
|
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6
|
Cơ quan chủ quản:
|
7
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và
tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
8
|
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ
(ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):
|
9
|
Mục tiêu nghiên cứu:
|
10
|
Tóm tắt nội dung
nghiên cứu chính:
|
11
|
Lĩnh vực nghiên cứu(3):
|
12
|
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm
vụ(4):
|
13
|
Phương pháp nghiên cứu:
|
14
|
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự
kiến:
|
15
|
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
16
|
Thời gian thực hiện:……………tháng (từ……………..đến………………)
|
17
|
Kinh phí được phê duyệt:……………………. triệu đồng
|
|
trong đó:
- Từ Ngân sách nhà nước:
- Từ nguồn tự có của tổ chức:
- Từ nguồn khác:
|
18
|
Quyết định phê duyệt:
số…………………………ngày……..tháng……….năm…….
|
19
|
Hợp đồng thực hiện:
số…………………………ngày……..tháng……….năm…….
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI GHI THÔNG
TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________________
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
(2) Ghi tên đơn vị quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(3) Ghi mã số
và tên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại lĩnh vực
nghiên cứu khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
(4) Ghi mã số
và tên lĩnh vực được quy định trong Bảng
phân loại mục tiêu kinh tế - xã hội của nghiên cứu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Mẫu số 02
…..../2015/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
|
|
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
3
|
Cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có):
|
4
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
5
|
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ
(ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):
|
6
|
Mục tiêu nghiên cứu:
|
7
|
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
|
8
|
Lĩnh vực nghiên cứu(1):
|
9
|
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm
vụ(2):
|
10
|
Phương pháp nghiên cứu:
|
11
|
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự
kiến:
|
12
|
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
13
|
Thời gian thực hiện:……………tháng (từ……………..đến………………)
|
14
|
Kinh phí được phê duyệt:……………………. triệu đồng
|
|
trong đó:
- Từ nguồn tự có của cá nhân, tổ chức:
- Từ nguồn khác:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có)(3)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy
định trong Bảng phân loại lĩnh vực
nghiên cứu khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
(2) Ghi mã số và
tên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại mục
tiêu kinh tế - xã hội của nghiên cứu do Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành.
(3) Ghi tên đầy
đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu
số 03
…..../2015/QĐ-UBND
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ(1)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm
vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
CẬP NHẬT THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Cấp quản lý nhiệm vụ:
□□ Quốc gia
□ Bộ □ Tỉnh
□ Cơ sở
|
3
|
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
4
|
Thông tin thay đổi, bổ sung:
|
4.1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và
tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
4.2
|
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự
kiến:
|
4.3
|
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
4.4
|
Thời gian thực
hiện:……………tháng (từ……………..đến………………)
|
4.5
|
Kinh phí được phê duyệt:…………………….
triệu đồng
|
|
trong đó:
- Từ Ngân sách nhà nước:
- Từ nguồn tự có của tổ chức:
- Từ nguồn khác:
|
4.6
|
Quyết định phê
duyệt thay đổi, bổ sung thông tin: số……………/QĐ…………
ngày...... tháng... năm...
|
4.7
|
Thông tin khác:
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________
(1) Ghi tên Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
(2) Ghi tên Đơn vị quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu số 04
…..../2015/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU CẬP NHẬT THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Thông tin thay đổi, bổ sung:
|
2.1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và
tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
2.2
|
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự
kiến:
|
2.3
|
Địa chỉ ứng dụng dự kiến:
|
2.4
|
Thời gian thực
hiện:……………tháng (từ……………..đến………………)
|
2.5
|
Kinh phí thực hiện:……………………. triệu đồng
|
|
trong đó:
- Từ nguồn tự có của cá
nhân, tổ chức:
- Từ nguồn khác:
|
2.6
|
Thông tin khác:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có) (1)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) Ghi tên đầy
đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu số 05
………./2015/QĐ-UBND
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
□ Quốc gia □
Bộ □ Tỉnh
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
□ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có):
Mã số chương trình/đề tài/dự án
(nếu có):
|
6. Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì:
Địa chỉ:
Wedsite (nếu có):
Điện thoại:
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ
Họ và
tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):....................................................
|
10. Thời gian thực hiện:
tháng, bắt đầu từ tháng ………/…….. kết thúc:………./………..
|
11. Danh sách
cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(4)
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số……………… ngày……….tháng……..năm……….của:..................................................................................
(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức ngày……..tháng………năm……..tại:
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):
14.9. Tài liệu khác:
|
15. Ngày……….tháng………năm……….đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự
thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách
tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có)
hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành quyết
định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu số 06
………./2015/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định
độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(1):
|
2. Mức độ bảo mật:
□ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Wedsite (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và
tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện:
tháng, bắt đầu từ tháng…..../…….
kết thúc:……../…….
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(2)
|
9. Văn bản
chứng nhận kết quả đã được công nhận của……….số……..ngày……
tháng……năm(3)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày…….tháng.....
năm………đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có)(4)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Ghú đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc
hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về
việc sắp xếp thứ tự ưu tiên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy
đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu
số 07
…..../2015/QĐ-UBND
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC
MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(1)
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu kết quả nghiên cứu, khoa học và phát triển
công nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định
độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
1.
|
Tên kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ:
|
2.
|
Mức độ bảo mật:
□ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
3.
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và
tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
4.
|
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có).
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
5.
|
Tổ chức mua
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6. Tổng
kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Hình thức mua:
□ Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ
□ Quyền sử
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ, phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
11. Ngày……..tháng……..năm……… đăng ký
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
|
|
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh là cơ quan chủ
quản của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Mẫu
số 08
…..../2015/QĐ-UBND
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ
lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu
cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực ):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản
quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ :
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố là cơ quan chủ quản của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu số 09
……/2015/QĐ-UBND
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ(1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
GIẤY
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
........................................................................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ sơ:
........................................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành
phần trong hồ sơ
|
Hợp
lệ
|
Chưa
hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng
nghiệm thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản chứng nhận kết quả đã được
thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (đối với
kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có):
.........................................................................................................................................
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:
.........................................................................................................................................
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng
nhận.
|
NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh của cơ quan cấp
đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Mẫu số 10
……/2015/QĐ-UBND
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SACH NHÀ NƯỚC
Số
đăng ký:………………………….
Tên nhiệm vụ:....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cấp nhiệm vụ:
...................................................................................................................
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
.................................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
........................................................................................................
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ:..............................................................
Cá nhân tham gia:
.............................................................................................................
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính
thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết
định số: ….. ngày… tháng... năm……………….của:
....................................................................... (3)
Họp ngày…….tháng…….năm………….tại........................................................................
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại:
Tên cơ quan đăng ký:
Địa chỉ:
Số hồ sơ lưu:
|
……..,
ngày……tháng…….năm…….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
__________________
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan nhà nước quản lý về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
Mẫu số 11
……/2015/QĐ-UBND
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG
SỬ DỤNG NGÂN SACH NHÀ NƯỚC
Số
đăng ký:………………………….
Tên nhiệm vụ:...................................................................................................................
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):..................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm
vụ:.......................................................................................................
Cá nhân tham gia:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký:..........................................................................................................
Văn bản thẩm định số……..Ngày……..tháng……..năm……của…….(3)..........................
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại:
Tên cơ quan đăng ký:
Địa chỉ:
Số hồ sơ lưu:
|
……..,
ngày……tháng…….năm…….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
_______________________
1) Ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan nhà nước quản lý về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
Mẫu số 12
……/2015/QĐ-UBND
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO
KẾT QUẢ ỨNG DỤNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
Báo cáo lần thứ:
|
|
Năm báo cáo:
|
|
PHIẾU
THÔNG TIN VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp
dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm
vụ:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu
vào mục phù hợp):
□ Đề tài khoa
học và công nghệ
□ Đề án khoa học
□ Dự án
SXTN
□ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ
chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm
vụ:................................................................................
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá
chính thức: ngày... tháng… năm.........................
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:.....................
Ngày
cấp:.......................................................... Cơ quan
cấp:........................................
1.7. Bộ/Ngành/UBND
tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:.................................
.........................................................................................................................................
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của
kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động
gì; có chuyển giao công nghệ không)
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa
khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết
quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa
chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh
vực phù hợp)
□ Khoa học tự
nhiên
□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp
□ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội
□ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và
công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất
những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án
SXTN
□ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình
thành Đề án
KH
□ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức
khác:
………………………….
2.3. Số lượng
công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng
kết quả của đề tài, có hình thành yêu
cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được
cấp,...):.................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài
khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực
khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):
.........................................................................................................................................
Áp dụng đối với Đề án khoa học
2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào? (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):
□ Khoa học tự nhiên
□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp
□ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội
□ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề án khoa học được
sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những
quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được
xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được):................................................................................................................
........................................................................................................................................
Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ/Cơ sở mà kết quả của Dự
án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ
sở khác không? ….):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân
rộng mô hình, giải pháp:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao
kết quả của Dự án:
.........................................................................................................................................
Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ
2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của
sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của Dự án
khoa học và công nghệ:
.........................................................................................................................................
2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu số 13
......
/2015/QĐ-UBND
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ THÔNG
TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
Đơn vị nhận báo
cáo:
□ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
□ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
BIỂU
BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐANG TIẾN HÀNH TRONG NĂM……………
STT
|
Nội
dung
|
Tổng số
|
Sử
dụng ngân sách nhà nước
|
Không
sử dụng ngân sách nhà nước
|
Cấp quốc
gia
|
Cấp bộ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
A
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chia theo lĩnh vực nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khoa học tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khoa học kỹ thuật-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khoa học nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khoa học y-dược
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Khoa học xã hội
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Khoa học nhân văn
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 14
......
/2015/QĐ-UBND
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ THÔNG
TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
Đơn vị nhận báo
cáo:
□ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
□ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC NGHIỆM THU VÀ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRONG NĂM...
Đơn
vị tính: Nhiệm vụ
STT
|
Cấp
nhiệm vụ
|
Tổng
số
|
Chia
theo lĩnh vực nghiên cứu
|
Khoa
học tự nhiên
|
Khoa
học kỹ thuật- công nghệ
|
Khoa
học nông nghiệp
|
Khoa
học y- dược
|
Khoa
học xã hội
|
Khoa
học nhân văn
|
I. Số lượng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được nghiệm thu
|
1.1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Số lượng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thực hiện đăng ký kết quả
|
2.1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 15
......
/2015/QĐ-UBND
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ THÔNG
TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
Đơn vị nhận báo
cáo:
□ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
□ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
BIỂU
BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ỨNG DỤNG TRONG NĂM..........
Đơn
vị tính: Nhiệm vụ
STT
|
Cấp
nhiệm vụ
|
Tổng số
|
Chia
theo loại hình nhiệm vụ
|
Đề
tài khoa học và công nghệ
|
Đề
án khoa học
|
Dự
án sản xuất thử nghiệm
|
Dự
án khoa học và công nghệ
|
1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 16
......
/2015/QĐ-UBND
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ LUẬN VĂN -
LUẬN ÁN SAU ĐẠI HỌC
1. Tên luận văn - luận án:
|
2. Trình độ đào tạo:
|
3. Tên viện, trường thực hiện luận
văn - luận án:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tỉnh/thành phố:
Website:
Fax:
|
4. Cơ quan cử đi học:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
5. Cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan cử đi học:
Địa chỉ:
Website (nếu có):
Điện thoại:
|
6. Tên người thực hiện luận văn -
luận án:
Họ và
tên:
Giới tính:
Chức vụ:
Chức danh khoa học:
Điện thoại:
E-mail:
Fax:
|
7. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
8. Năm tốt nghiệp:
|
9. Hội đồng bảo vệ luận văn - luận
án chính thức được thành lập theo Quyết định số………….
ngày.... tháng... năm....
của:.........................................................................................
10. Họp bảo vệ chính thức ngày...
tháng... năm... tại:
|
11. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
11.1. Báo cáo toàn văn luận văn -
luận án sau đại học (quyển + bản điện tử);
11.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử):
11.3. Bản đồ (quyển, tờ):
11.4. Bản vẽ (quyển, tờ):
11.5. Ảnh (quyển, chiếc):
11.6. Tài liệu đa phương tiện:
11.7. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):
11.8. Tài liệu khác:
|
12. Ngày….
tháng.... năm.... đăng ký luận văn luận - luận án sau đại học.
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI THỰC HIỆN
LUẬN
VĂN - LUẬN ÁN SAU ĐẠI HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)
|