|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5171/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Doanh
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5171/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ
CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu, tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 3246/QĐ-BNN-KHCN
ngày 27/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai
đoạn 2013-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn
với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2025 và các phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN
(NVL,50b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
KẾ HOẠCH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH
NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5171/QĐ-BNN-KHCN ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nhằm cụ thể hoá và tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 06 năm 2013 của
Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Kế hoạch nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2025.
I. MỤC TIÊU
Nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học,
ứng dụng và chuyển giao công nghệ, tập trung ưu tiên theo ba trục sản phẩm chủ
lực (quốc gia, vùng miền và địa phương) phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp
theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với
xây dựng nông thôn mới; xây dựng và nhân rộng các tiến bộ kỹ thuật góp phần
nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và an toàn
thực phẩm.
II. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên
nghiên cứu khoa học (Chi tiết các nhiệm vụ trọng
tâm ưu tiên về KHCN tại Phụ lục 1)
a) Lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật
- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển
các giống mới năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất
thuận cho các đối tượng cây trồng chủ lực (lúa, điều, chè, cà phê, hồ tiêu, cao
su, rau, quả, ngô, sắn...) phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
- Xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ
thuật theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ gắn với chuỗi giá trị
cho các đối tượng cây trồng chủ lực nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bảo
an toàn thực phẩm, giảm chi phí đầu vào, giảm phát thải khí nhà kính.
- Nghiên cứu tạo ra các chế phẩm sinh
học, tác nhân phòng trừ sinh học sử dụng trong trồng trọt, bảo vệ thực vật và
môi trường nông nghiệp.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng độ
phì nhiêu đất, nhu cầu dinh dưỡng cho các cây trồng chủ lực phục vụ sản xuất
nông nghiệp bền vững.
- Bảo tồn, phục tráng, khai thác và
phát triển các giống cây trồng bản địa, đặc hữu, có lợi thế so sánh và giá trị
kinh tế cao.
b) Lĩnh vực chăn nuôi, thú y
- Nghiên cứu chọn tạo giống vật nuôi
chủ lực có năng suất, chất lượng cao; giống thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Phục tráng và phát triển một số giống
vật nuôi bản địa có giá trị kinh tế và lợi thế cạnh tranh cao.
- Nghiên cứu ứng dụng các quy trình
công nghệ mới, tiên tiến, ưu tiên công nghệ cao nhằm nâng
cao năng suất, tăng hiệu quả và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; đảm bảo an toàn
dịch bệnh hướng tới chăn nuôi an toàn sinh học.
- Nghiên cứu sản xuất thức ăn chăn
nuôi, thức ăn bổ sung, chế phẩm sinh học nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, thay thế kháng sinh trong chăn nuôi.
- Nghiên cứu công nghệ mới trong chế
biến các sản phẩm giá trị gia tăng có nguồn gốc từ động vật trên cạn như
thịt, trứng, sữa, mật ong và các sản phẩm phụ sau giết mổ nhằm đa
dạng hóa sản phẩm phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình liên kết
chăn nuôi theo chuỗi nhằm nâng cao giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất sản
phẩm chăn nuôi.
- Nghiên cứu dịch tễ học bệnh mới nổi,
đặc điểm tác nhân gây bệnh của các bệnh chính, bệnh mới nổi trên vật nuôi (các
bệnh: Cúm gia cầm, Lở mồm long móng, Tai xanh, Dịch tả lợn....), bệnh truyền
lây từ động vật sang người (các bệnh: Dại, Lep-to, Xẩy thai truyền nhiễm,...)
và bệnh thủy sản (các bệnh: Đốm trắng, Đầu vàng, Taura,...) để đề xuất giải
pháp kỹ thuật phù hợp nhằm kiểm soát và thanh toán bệnh.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao,
đặc biệt là công nghệ sinh học để phát triển và sản xuất thương mại các loại
vacxin thế hệ mới, các chế phẩm chẩn đoán bệnh chính trên động vật và thủy sản;
các KIT phát hiện nhanh chất cấm, tồn dư hóc môn, kháng
sinh, vi sinh vật ô nhiễm thực phẩm phục vụ giám sát an toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu và đưa vào sản xuất thương mại các chế phẩm sinh học thay thế kháng sinh,
thuốc sát trùng thân thiện môi trường, v.v...
c) Lĩnh vực thủy sản
- Nghiên cứu làm chủ và phát triển
công nghệ chọn tạo giống bố mẹ và kỹ thuật sản xuất giống đối với một số giống
thủy sản chủ lực (tôm thẻ chân trắng, tôm sú, tôm hùm, tôm càng xanh, cá tra,
cá rô phi, cá hồi, cá tầm, nhuyễn thể, rong biển và cá biển) sạch bệnh.
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ
nuôi tiên tiến, ưu tiên công nghệ cao trong nuôi trồng thủy
sản phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; sử dụng chế phẩm sinh học
trong nuôi trồng thủy sản; giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh trong nuôi thủy sản,
đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu dịch tễ học một số bệnh;
xây dựng quy trình phòng trị bệnh trên một số đối tượng thủy sản đảm bảo an
toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu chế tạo vắc xin, thuốc
thú y thủy sản; sản xuất chế phẩm sinh học thay thế kháng sinh; nghiên cứu sản
xuất thức ăn thủy sản, thức ăn bổ sung trong nuôi trồng thủy
sản; chế tạo KIT phát hiện tồn dư kháng sinh, hóa chất độc hại, vi sinh vật gây
ô nhiễm thực phẩm.
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ
nuôi ít sử dụng nước, xử lý môi trường trong nuôi thủy sản.
- Nghiên cứu công nghệ, thiết bị
trong khai thác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm đảm
bảo an toàn thực phẩm, giảm tổn thất,
nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản sau khi đánh bắt, thu hoạch.
d) Lĩnh vực lâm nghiệp
- Nghiên cứu chọn tạo giống cây lâm
nghiệp nhập nội (keo, bạch đàn, thông) và bản địa (mỡ, sa mộc, vối thuốc, dầu
rái, sao đen, huỷnh...) chủ lực làm gỗ lớn; cây lâm sản
ngoài gỗ (quế, hồi, sâm ngọc linh, thảo quả, mây nếp, song mật, lùng...) có
năng suất, chất lượng, lợi thế cạnh tranh cao cho một số vùng kinh tế lâm nghiệp
trọng điểm.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình trồng
rừng thâm canh cây gỗ lớn và cây lâm sản ngoài gỗ đạt hiệu quả kinh tế cao, phù
hợp với từng vùng trồng rừng trọng điểm.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình công
nghệ, thiết kế chế tạo thiết bị, nguyên liệu phụ trợ tiên tiến trong khai thác,
bảo quản, chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ đáp ứng yêu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Nghiên cứu các giải pháp kinh tế -
kỹ thuật và cơ chế, chính sách để quản lý bền vững rừng tự nhiên ở Việt Nam.
- Nghiên cứu các giải pháp và biện
pháp kỹ thuật nhằm phục hồi và phát triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển nhằm
thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên
tiến, công nghệ viễn thám trong hoạt động điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến
rừng.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ viễn
thám, công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa trong hoạt động phòng cháy và
chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật hại rừng.
đ) Lĩnh vực thủy lợi và phòng chống
thiên tai
- Nghiên cứu đánh giá, dự báo diễn biến
nước thượng nguồn, phân bổ theo các vùng, lưu vực sông; nghiên cứu và đề xuất
quy hoạch, quản lý và sử dụng tổng hợp nguồn nước, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu phát triển công nghệ,
thiết bị tưới hiệu quả cho cây trồng chủ lực (tập trung cây công nghiệp và cây
ăn quả).
- Nghiên cứu ứng dụng mô hình, thiết
bị, công nghệ tiên tiến trong đánh giá, dự báo, cảnh báo, đề xuất các giải pháp
phòng ngừa, ứng phó và khắc phục thiên tai.
- Nghiên cứu phát triển công nghệ và
giải pháp thủy lợi đáp ứng nuôi một số đối tượng thủy sản chủ lực; nghiên cứu
giải pháp thủy lợi phục hồi, chuyển đổi đất sản xuất kém hiệu quả; nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ năng lượng tái tạo trong nông nghiệp, nông thôn.
- Nghiên cứu ứng dụng, phát triển các
công nghệ tiên tiến trong khảo sát, thiết kế vật liệu, thiết bị, xây dựng và quản
lý an toàn hồ chứa, đập, đê sông, đê biển và công trình
phòng, tránh giảm nhẹ thiên tai, phát triển nông thôn.
- Nghiên cứu hoàn thiện thể chế,
chính sách thúc đẩy xã hội hóa trong đầu tư xây dựng, quản lý khai thác công
trình thủy lợi, đê điều, phòng tránh giảm nhẹ thiên tai, nước sạch nông thôn và
phát triển thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới.
e) Lĩnh vực Cơ điện, Công nghệ sau
thu hoạch và muối
- Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao
công nghệ, thiết bị sơ chế, bảo quản và chế biến sâu một số sản phẩm chủ lực nhằm
nâng cao chất lượng, giảm tổn thất sau thu hoạch.
- Nghiên cứu, hoàn thiện thiết kế,
công nghệ chế tạo máy, thiết bị phục vụ cơ giới hóa, tự động hóa trong sản xuất
nông nghiệp (ưu tiên một số cây trồng chủ lực, sản xuất thức ăn, chuồng trại,
giết mổ).
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ,
thiết bị xử lý phụ phẩm nông nghiệp, xử lý nước thải trong sản xuất nông nghiệp
và ngành nghề nông thôn.
- Nghiên cứu công nghệ mới sản xuất muối
sạch và sản phẩm sau muối; chính sách khuyến khích doanh nghiệp liên kết với
diêm dân, đầu tư sản xuất và chế biến muối sạch gắn với vùng nguyên liệu, tăng
tỷ lệ muối chế biến đảm bảo an toàn thực phẩm, gắn với xây dựng mô hình nông
thôn mới.
- Nghiên cứu, ứng dụng kết hợp sản xuất
muối với nuôi trồng thủy sản ngoài thời vụ làm muối để nâng cao hiệu quả sử dụng
đất và nước mặn.
g) Lĩnh vực kinh tế, chính sách và quản
lý
- Nghiên cứu chính sách đổi mới mô
hình tăng trưởng và thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn hiệu quả
và bền vững.
- Nghiên cứu chính sách phát triển thị
trường, chuỗi giá trị nông sản theo ba trục sản phẩm chủ lực (quốc gia, vùng miền
và địa phương).
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách và
thể chế nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ; phát triển các hình
thức liên kết, hợp tác, xã hội hóa dịch vụ công trong nông nghiệp, nông thôn;
phát triển nông nghiệp xanh, bền vững.
h) Ứng dụng công
nghệ
- Nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ tiên tiến (công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu
mới) trong dự báo, phòng trừ dịch hại và kiểm dịch thực vật.
- Công nghệ bảo quản nông sản: xây dựng
các nhiệm vụ KH&CN tập trung ưu tiên ứng dụng chuyển giao công nghệ và thiết
bị sơ chế, chế biến sâu và bảo quản các sản phẩm nông sản hàng hóa chủ lực.
- Công nghệ bảo quản thủy sản trên
tàu cá: Nghiên cứu công nghệ và thiết bị bảo quản thủy sản trên tàu cá đảm bảo
an toàn thực phẩm, nâng cao giá trị thương phẩm, giảm giá
thành chi phí và tổn thất sau đánh bắt.
- Ứng dụng công
nghệ viễn thám, tin học, viễn thông:
- Cây ăn quả: chuyển giao giống mới,
giống sạch bệnh, quy trình quản lý cây trồng tổng hợp, theo hướng GAP quy mô hàng hóa; xây dựng
thương hiệu cho một số sản phẩm chủ lực.
- Cây lương thực: chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật, giống mới, giống có phẩm cấp, liên kết sản xuất theo chuỗi quy mô hàng hóa, gắn với xây dựng thương hiệu.
- Cây rau và nấm: chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật, giống mới, giống bản địa, quy trình quản lý cây trồng tổng hợp, sản
xuất theo hướng GAP, theo chuỗi giá trị.
- Cây làm thức ăn chăn nuôi: chuyển
giao các biện pháp kỹ thuật tổng hợp phát triển một số cây làm thức ăn gia súc
(cỏ, ngô, cây họ đậu) có năng suất cao, chống chịu điều kiện bất thuận phục vụ
cho chăn nuôi.
- Khuyến khích xây dựng các mô hình ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ cho một số cây trồng có giá trị kinh tế
cao (rau, nấm, hoa,...)
- Mô hình chuyển đổi cơ cấu thời vụ,
cơ cấu cây trồng, đất sản xuất kém hiệu quả sang cây trồng khác hiệu quả cao
hơn phù hợp với vùng sinh thái, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
b) Khuyến nông Chăn nuôi - Thú y
- Chăn nuôi gia cầm: chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật, nhân rộng một số giống gia cầm năng suất cao, chất lượng tốt vào
chăn nuôi nông hộ, trang trại.
- Chăn nuôi lợn hướng tới VietGAHP:
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, nhân rộng, phổ biến quy trình kỹ thuật chăn nuôi
lợn hướng nạc hướng tới VietGAHP.
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ, ưu tiên sử
dụng thức ăn sẵn có tại địa phương: chuyển giao các quy
trình kỹ thuật, nhân rộng chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu,
bò thịt, bò sữa, dê, cừu...), ưu tiên sử dụng thức ăn sẵn có tại địa phương.
- Chăn nuôi ong và một số vật nuôi bản
địa: chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm đa dạng hóa vật nuôi.
- Thú y: quản lý, phòng, chống dịch bệnh
hướng đến chăn nuôi an toàn, đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh.
c) Khuyến Ngư
- Nuôi trồng thủy sản: chuyển giao
các tiến bộ kỹ thuật và quản lý (theo hướng VietGAP, ASC,
GlobalGAP, BAP,...) trong sản xuất giống, nuôi trồng thương phẩm (tôm thẻ chân
trắng, tôm sú, tôm hùm, tôm càng xanh, cá tra, cá rô phi, nhuyễn thể hai mảnh vỏ,
rong biển và cá biển).
- Khai thác thủy sản: chuyển giao giải
pháp, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ và thiết bị tiên tiến, hiện đại hóa nghề cá;
tổ chức sản xuất trên biển.
d) Khuyến Lâm
- Cây bản địa và cây mọc nhanh: chuyển
giao giống mới, tiến bộ kỹ thuật trồng rừng cung cấp gỗ lớn
làm nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến gỗ.
- Cây lâm sản ngoài gỗ: chuyển giao
giống mới, tiến bộ kỹ thuật trồng thâm canh tập trung hoặc trồng dưới tán rừng,
phân tán trong vườn hộ,...
+ Nghiên cứu ứng dụng tin học, viễn
thông, viễn thám trong điều tra kiểm kê rừng, giám sát phá rừng, suy thoái rừng,
phòng chống cháy rừng, giám sát cảnh báo thiên tai;
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS
và viễn thám trong quản lý các loại cây trồng nông nghiệp; cảnh báo, dự báo và
giám sát sâu bệnh hại; dự báo ngư trường; vận hành hệ thống thủy lợi giám sát
và cảnh báo lũ phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Bộ.
- Phát triển, ứng dụng công nghệ sinh
học:
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh
học và làm chủ công nghệ: chọn tạo các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ
lực kháng bệnh, chống chịu và thích ứng với các điều kiện biến đổi khí hậu; sản
xuất vắc xin thế hệ mới phục vụ chăn nuôi, nuôi thủy sản; sản xuất các chế phẩm
sinh học chất lượng cao ở quy mô công nghiệp; vi nhân giống một số loại cây trồng
nông, lâm nghiệp quy mô công nghiệp.
+ Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp
công nghệ sinh học lĩnh vực nông nghiệp đến năm 2030.
i) Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ cao
- Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất một số đối tượng chủ lực.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao để
tạo và nhân nhanh giống mới; phát triển cây, con giống có chất lượng cao; tạo
ra các chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
- Phát triển quy trình công nghệ thâm
canh tổng hợp và tự động hóa trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản để tạo ra
các sản phẩm an toàn có hiệu quả kinh tế cao.
- Phát triển công nghệ tiên tiến
trong đánh bắt hải sản theo hướng hiệu quả và bền vững nguồn lợi.
- Nghiên cứu tạo ra các loại vật tư,
máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, sau thu hoạch và chế biến sản phẩm nông
nghiệp; nghiên cứu phát triển công nghệ bảo quản sản phẩm nông nghiệp; nhập
công nghệ chưa có trong nước, nghiên cứu thử nghiệm, làm chủ và thích nghi công
nghệ cao nhập từ nước ngoài.
- Triển khai thực hiện một số dự án
nhằm tạo ra sản phẩm nông nghiệp hàng hóa ứng dụng công nghệ cao; hoàn thiện
công nghệ cao, ươm tạo công nghệ; xây dựng mô hình và đầu tư sản xuất để tạo ra
các sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện
với môi trường, có thể thay thế sản phẩm nhập khẩu (tập trung cho phát triển
các khu, vùng và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
2. Nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên về
khuyến nông (Chi tiết các nhiệm vụ trọng tâm ưu
tiên về khuyến nông tại Phụ lục 2)
a) Khuyến nông Trồng trọt - Bảo vệ thực
vật
- Cây công nghiệp: chuyển giao giống
mới, giống sạch bệnh, quy trình quản lý cây trồng tổng hợp, theo hướng GAP (ưu
tiên cà phê, chè, điều, hồ tiêu) quy mô hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng
nông sản.
đ) Khuyến Công
- Sản xuất, bảo quản, chế biến nông,
lâm, thủy sản: chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về thiết bị, công nghệ trong nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng, giảm tổn thất sau thu hoạch,
hạ giá thành, tăng thu nhập cho người nông dân.
- Sản xuất muối: chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật trong trải bạt ô kết tinh, che mưa, thiết bị thu gom ở các đồng muối phơi nước; chắt lọc ở các đồng muối phơi cát.
- Ngành nghề nông thôn: ứng dụng các
loại máy móc thiết bị nâng cao năng suất lao động đối với các làng nghề, cấp nước
sạch nông thôn, thu gom xử lý chất thải.
e) Đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên
truyền
- Tập huấn và đào tạo: chuyên môn
nghiệp vụ, kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong và
ngoài nước.
- Thông tin tuyên truyền: chủ trương,
chính sách của nhà nước, điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh qua hệ
thống truyền thông đại chúng, tạp chí khuyến nông, tài liệu khuyến nông, hội
nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn và các hình thức thông
tin tuyên truyền khác.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được phân công (quy định chi tiết tại Phụ lục 1 và 2), Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
cơ quan liên quan triển khai thực hiện kịp thời và có hiệu quả những nội dung của
Kế hoạch này.
2. Hàng năm (định kỳ hoặc đột xuất)
các đơn vị liên quan đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu và ứng dụng KHCN
trọng tâm thuộc lĩnh vực được giao phụ trách về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường.
3. Định kỳ hàng năm (tháng 12) các
đơn vị tiến hành rà soát báo cáo Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc
triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ 01 năm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện, tổng hợp, tham mưu cho Bộ báo cáo Chính phủ, Thủ Tướng Chính phủ.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi bổ sung Kế hoạch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động
báo cáo Bộ trưởng để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I:
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PHỤC VỤ
CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Kèm theo Quyết định số 5171/QĐ-BNN-KHCN ngày 11
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm
vụ trọng
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan đặt hàng
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực
vật
|
|
|
1
|
Nghiên cứu chọn tạo và phát triển
các giống mới năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất
thuận cho các đối tượng cây trồng chủ lực (lúa, điều, chè, cà phê, hồ tiêu,
cao su, rau, quả...) phục vụ nội tiêu và xuất khẩu
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu chọn tạo và phát triển
các giống cây lương thực mới (lúa, ngô, khoai,...) năng suất, chất lượng cao,
chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
|
- Giống cây cây lương thực mới phục
vụ xuất khẩu và nội tiêu có tính trạng vượt trội về năng suất, chất lượng hoặc
khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện bất thuận so với giống đang được trồng
phổ biến;
Quy trình kỹ thuật canh tác tổng hợp
phù hợp với các giống mới chọn tạo.
|
Cục
Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
1.2
|
Nghiên cứu chọn tạo, nhập nội, cải
tiến tính trạng các giống cây cây ăn quả chủ lực xuất khẩu và nội tiêu (nhãn,
thanh long, xoài, cam, quýt, bưởi, chuối, dừa...) đảm bảo an toàn thực phẩm
|
- Một số giống cây ăn quả mới năng suất,
chất lượng hoặc khả năng chống chịu sâu bệnh phục vụ xuất khẩu và nội tiêu;
- Quy trình canh tác tổng hợp, phù
hợp theo GAP đối với một số cây ăn quả chủ lực xuất khẩu đáp ứng an toàn thực
phẩm.
|
Cục
Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
1.3
|
Nghiên cứu chọn
tạo giống cây công nghiệp (chè, cà phê, hồ tiêu, mía, điều, cao su...) năng
suất, chất lượng cao và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
- Giống cây công nghiệp mới đạt năng
suất, chất lượng cao, chống chịu bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Quy trình canh tác tổng hợp bền vững
phù hợp với các giống mới chọn tạo.
|
Cục
trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
1.4
|
Chọn tạo và phát triển giống rau, đậu,
bầu bí mới phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
|
- Giống cây trồng mới (cà chua, dưa
chuột, ớt, bí ngô, đậu, bầu bí...) năng suất cao, chất lượng tốt có khả năng
chống chịu với một số sâu bệnh chính phục vụ nội tiêu và
xuất khẩu;
- Quy trình sản xuất hạt lai cho
các giống mới (cà chua, dưa chuột, ớt, bí ngô, đậu, bầu bí...) có giá thành sản
xuất hạt giống thấp hơn so với các giống nhập nội.
|
Cục
Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
2
|
Xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật theo hướng ứng dụng công nghệ
cao, sản xuất hữu cơ gắn với chuỗi giá trị cho các đối tượng cây trồng chủ lực
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bảo
an toàn thực phẩm, giảm chi phí đầu vào, giảm phát thải khí nhà kính
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu hoàn
thiện quy trình kỹ thuật canh tác bền vững và hoàn thiện kỹ thuật rải vụ, nghịch vụ, tỉa cành, tạo tán một số cây ăn quả chủ lực (thanh
long, xoài, chôm chôm, sầu riêng, nhãn, vải, chuối, bơ...) phục vụ nội tiêu và
xuất khẩu trong điều kiện biến đổi khí hậu.
|
Quy trình kỹ thuật canh tác bền vững
và quy trình sản xuất rải vụ, nghịch vụ giúp phân bố sản lượng, thị trường, ổn
định giá cả phục vụ nội tiêu và xuất khẩu cho các cây ăn quả chủ lực (thanh
long, xoài, chôm chôm, sầu riêng, nhãn, vải, chuối, bơ...) trong điều kiện biến
đổi khí hậu.
|
Cục
Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
2.2
|
Nghiên cứu hoàn thiện biện pháp kỹ
thuật canh tác cây công nghiệp chủ lực (chè, cà phê, hồ tiêu, mía, điều, cao
su...) bền vững cho các vùng trồng trong cả nước.
|
Quy trình kỹ thuật canh tác (tái
canh cà phê, quy trình sản xuất theo hướng hữu cơ, quy
trình áp dụng cơ giới hóa...) nâng cao năng suất chất lượng cho các cây công
nghiệp chủ lực.
|
Cục Trồng
trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
2.3
|
Nghiên cứu các quy trình canh tác
tiên tiến, cơ giới hóa phù hợp theo GAP (tưới tiết kiệm, tiêu nước, bón phân,
phòng trừ dịch hại...) đối với một số cây rau, đậu, bầu bí
và cây lương thực đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững.
|
Quy trình công nghệ sản xuất rau, đậu,
bầu bí và cây lương thực tiên tiến, phù hợp theo hướng GAP, cơ giới hóa giảm
chi phí sản xuất và giảm phát thải khí nhà kính.
|
Cục
Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
2.4
|
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng độ
phì nhiêu đất, nhu cầu dinh dưỡng cho các cây trồng chủ lực phục vụ sản xuất
nông nghiệp bền vững
|
- Cơ sở dữ liệu về độ phì nhiêu đất.
- Các biện pháp phục hồi, duy trì và
nâng cao độ phì nhiêu đất.
- Công thức phân bón phù hợp cho
các giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây trồng chủ lực trên các loại đất ở
các vùng sinh thái khác nhau.
|
Cục
Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ tiên tiến (công nghệ thông
tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu
mới) trong dự báo, phòng trừ dịch hại và kiểm dịch
thực vật.
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công
nghệ tiên tiến (công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới)
trong dự báo, phòng trừ dịch hại và kiểm dịch thực vật
|
- Hệ thống dự báo, cảnh báo phát
sinh dịch bệnh cho các vùng sản xuất nông nghiệp trên cả nước.
- Quy trình phòng trừ sâu, bệnh hại
trên các cây trồng chủ lực đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Cơ sở dữ liệu về quản lý dịch hại
kiểm dịch thực vật và dịch hại thông thường thuộc diện điều chỉnh.
|
Cục
Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
4
|
Nghiên cứu tạo ra các chế phẩm
sinh học, tác nhân phòng trừ sinh học sử dụng trong trồng trọt, bảo vệ thực vật
và môi trường nông nghiệp
|
|
|
4.1
|
Nghiên cứu tạo ra các chế phẩm sinh
học, tác nhân phòng trừ sinh học sử dụng trong trồng trọt, bảo vệ thực vật và
môi trường nông nghiệp.
|
- Chế phẩm dinh dưỡng cây trồng cho
năng suất cao, chất lượng tốt cho các cây trồng chủ lực.
- Chế phẩm
sinh học phòng trừ sâu, bệnh trên một số cây trồng quan trọng như: cây tiêu, cây
cà phê, ca cao, các loại cây rau màu, cây ăn quả, hoa cây cảnh và một số cây
trồng đạt hiệu quả cao >80%.
|
Cục
Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
5
|
Bảo tồn, phục tráng, khai
thác và phát triển các nguồn cây trồng bản địa, đặc hữu, có lợi thế so sánh và giá trị kinh tế cao.
|
|
|
5.1
|
Bảo tồn, phục tráng, khai thác và
phát triển các nguồn cây trồng bản địa, đặc hữu, có lợi
thế so sánh và giá trị kinh tế cao.
|
- Lưu giữ an toàn các nguồn gen cây
trồng nông nghiệp.
- Khai thác và phát triển một số
nguồn cây trồng bản địa đặc hữu, quý hiếm và có giá trị kinh tế cao.
|
Cục
Trồng trọt
|
2018-2025
|
II
|
Lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu chọn tạo giống vật nuôi chủ
lực có năng suất, chất lượng cao; giống thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Giống vật nuôi chủ lực có năng suất,
chất lượng cao hơn các giống hiện có ≥ 15%; giống thích ứng với biến đổi khí
hậu nhưng vẫn ổn định về năng suất và chất lượng.
|
Cục
Chăn nuôi
|
2018-2025
|
1.2
|
Phục tráng và phát triển một số giống
vật nuôi bản địa có giá trị kinh tế và lợi thế cạnh tranh cao.
|
Giống vật nuôi bản địa có lợi thế của
địa phương, đặc sản của từng vùng, miền, có giá trị kinh tế cao phục vụ sản
xuất.
|
Cục Chăn
nuôi
|
2018-2025
|
1.3
|
Nghiên cứu sản xuất thức ăn chăn
nuôi, thức ăn bổ sung, chế phẩm sinh học nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, thay thế kháng sinh trong chăn nuôi.
|
Một số loại thức ăn chăn nuôi, chế
phẩm sinh học, thức ăn bổ sung trong chăn nuôi thay thế kháng sinh trong chăn
nuôi và giảm phát thải khí nhà kính được cơ quan có thẩm quyền công nhận và
được phép chuyển giao vào sản xuất.
|
Cục
Chăn nuôi
|
2018-2025
|
1.4
|
Nghiên cứu ứng dụng các quy trình công
nghệ mới, tiên tiến, ưu tiên công nghệ cao nhằm nâng cao
năng suất, tăng hiệu quả và giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
đảm bảo an toàn dịch bệnh hướng tới chăn nuôi an toàn sinh học.
|
- Một số công nghệ mới, công nghệ
cao, công nghệ tiên tiến trong chăn nuôi lợn, gia cầm, bò sữa theo phương thức
công nghiệp, chăn nuôi hữu cơ được hoàn thiện và chuyển giao vào sản xuất.
- Một số công nghệ mới về xử lý môi
trường trong chăn nuôi được chuyển giao vào sản xuất.
|
Cục
Chăn nuôi
|
2018-2025
|
1.5
|
Nghiên cứu công nghệ tiên tiến
trong chế biến các sản phẩm từ thịt, trứng, sữa, mật ong và các sản phẩm phụ
sau giết mổ nhằm đa dạng hóa sản phẩm phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu
|
- Công nghệ tiên tiến các sản phẩm
từ thịt, trứng, sữa, mật ong và các sản phẩm phụ sau giết
mổ.
- Quy trình công nghệ tiên tiến trong chế biến các sản phẩm từ thịt, trứng,
sữa, mật ong và các sản phẩm phụ sau giết mổ nhằm đa dạng hóa sản phẩm phục vụ
tiêu dùng nội địa và xuất khẩu
|
Cục
Chăn nuôi, Cục Chế biến và PTTTNS
|
2018-2025
|
1.6
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình liên kết
chăn nuôi theo chuỗi nhằm nâng cao giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất
sản phẩm chăn nuôi
|
Các mô hình liên kết chăn nuôi theo
chuỗi giá trị sản phẩm, nâng cao giá trị thực tế cho người chăn nuôi, đảm bảo
sản xuất ra các sản phẩm sạch, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Các giải pháp kỹ thuật, chính sách
quản lý nhằm nâng cao giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất sản phẩm chăn
nuôi.
|
Cục
Chăn nuôi
|
2018-2025
|
2
|
Thú y
|
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu sản
xuất vacxin đa giá, vắc xin thế hệ mới; cải tiến một số
vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
- Một số vắc xin thế hệ mới, vắc xin
đa giá phòng chống bệnh cho vật nuôi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sản
xuất, lưu hành.
- Một số vắc xin hiện có được cải
tiến, hiệu lực phòng bệnh được nâng cao.
|
Cục
Thú y
|
2018-2025
|
2.2
|
Nghiên cứu đặc
điểm dịch tễ học bệnh mới nổi, bệnh truyền lây nguy hiểm giữa động vật và con
người, xây dựng các giải pháp phòng chống thích hợp
|
- Nguyên nhân dịch bệnh, đặc điểm dịch
tễ, độc tính, độc lực, phương thức truyền lây được xác định.
- Biện pháp phòng chống thích hợp đối
với các bệnh mới nổi, bệnh truyền lây nguy hiểm giữa động vật và con người.
|
Cục
Thú y
|
2018-2025
|
2.3
|
Nghiên cứu chế tạo một số bộ KIT
phát hiện nhanh vi sinh vật, hóc môn kích thích sinh trưởng, tồn dư thuốc thú
y, hóa chất bảo vệ thực vật, kim loại nặng, chất cấm sử dụng trong chăn nuôi,
thú y, vi sinh vật gây ô nhiễm thực phẩm.
|
Bộ KIT phát hiện nhanh vi sinh vật,
hóc môn kích thích sinh trưởng, tồn dư thuốc thú y, hóa chất bảo vệ thực vật, kim loại nặng, chất cấm sử dụng trong
chăn nuôi, thú y, vi sinh vật gây ô nhiễm thực phẩm, được cơ quan có thẩm quyền
cho phép sản xuất, lưu hành.
|
Cục
Thú y
|
2018-2025
|
2.4
|
Nghiên cứu sản xuất một số chế phẩm
sinh học, thảo dược phòng trị bệnh đường tiêu hóa và ký sinh trùng ở vật nuôi
|
Chế phẩm sinh học, thảo dược phòng trị bệnh đường tiêu hóa và ký sinh trùng ở vật nuôi được cơ quan có thẩm
quyền cho phép sản xuất, lưu hành.
|
Cục
Thú y
|
2018-2025
|
III
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển
quy trình công nghệ chọn tạo giống bố mẹ cho các đối tượng
thủy sản chủ lực (tôm càng nước ngọt, tôm nước lợ, cá
tra, cá rô phi, nhuyễn thể hai mảnh vỏ, cá biển, rong biển...) chất lượng, kháng bệnh, sạch bệnh, thích ứng
biến đổi khí hậu
|
- Giống bố mẹ thủy sản chủ lực tăng
trưởng nhanh, kháng bệnh, sạch bệnh, thích ứng với các điều kiện khí hậu thất
thường, hạn hán.
- Quy trình công nghệ sản xuất giống
các đối tượng thủy sản chủ lực chất lượng, kháng bệnh, sạch bệnh, thích ứng
biến đổi khí hậu
- Quy trình công nghệ sản xuất giống
nhuyễn thể hai mảnh vỏ quy mô công nghiệp
- Nâng cao tỷ lệ sống trong ương, nuôi cá tra từ cá bột đến giống (>25%) và giai đoạn nuôi thương phẩm (>85%).
- Cung cấp các đàn hậu bị chọn giống
có chất lượng cao của một số đối tượng chủ lực (tôm nước lợ, tôm càng xanh,
cá rô phi, cá tra) tại các vùng sản xuất tập trung.
|
Tổng
cục Thủy sản; Cục Thú y
|
2018-2025
|
2
|
Nghiên cứu và
phát triển công nghệ nuôi tiên tiến, ưu tiên công nghệ cao trong nuôi trồng
thủy sản; giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh trong nuôi thủy sản, đảm bảo an
toàn thực phẩm.
|
- Quy trình hoàn thiện ương nuôi
tôm càng nước ngọt, tôm hùm đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Quy trình quản lý, chăm sóc đối với
tôm nuôi nước lợ, cá tra phù hợp cho từng giai đoạn nuôi, các hệ thống nuôi
(tuần hoàn, ít thay nước), quy mô sản xuất.
- Mô hình nuôi trồng thủy sản thích
ứng với các điều kiện hạn hán, xâm nhập mặn ở ĐBSCL (phân vùng các đối tượng
nuôi và mùa vụ phù hợp).
- Quy trình nuôi an toàn, sạch bệnh,
quy mô công nghiệp đối với nhuyễn thể hai mảnh vỏ
- Quy trình xử lý nhuyễn thể sau
thu hoạch quy mô công nghiệp, đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Hệ thống thiết bị và quy trình
nuôi tuần hoàn, ít thay nước.
|
Tổng
cục Thủy sản; Cục Thú y
|
2018-2025
|
3
|
Nghiên cứu dịch tễ học một số bệnh;
xây dựng quy trình phòng trị bệnh trên một số đối tượng thủy sản đảm bảo an
toàn dịch.
|
- Nguyên nhân bệnh dịch, đặc điểm dịch
tễ, độc tính, độc lực, phương thức truyền lây trên các đối tượng thủy sản chủ
lực của một số bệnh quan trọng.
- Quy trình chẩn đoán, biện pháp
phòng ngừa và phác đồ điều trị đối với các bệnh đã xác định
được tác nhân, nguyên nhân.
- Đặc điểm dịch tễ, quy trình chẩn
đoán, xét nghiệm bệnh; biện pháp phòng trị đối với các bệnh trên tôm nuôi nước
lợ như: đốm trắng, vi bào tử trùng,
EMS/AHPND, tôm còi chậm lớn, phân trắng và một số bệnh mới;
|
Tổng
cục Thủy sản; Cục Thú y
|
2018-2025
|
4
|
Nghiên cứu chế tạo vắc xin, thuốc
thú y thủy sản; sản xuất chế phẩm sinh học thay thế kháng sinh; nghiên cứu sản
xuất thức ăn thủy sản, thức ăn bổ sung trong nuôi trồng thủy sản; chế tạo KIT
phát hiện tồn dư kháng sinh, hóa chất độc hại, vi sinh vật gây ô nhiễm thực
phẩm.
|
- Sản xuất được một số vắc xin thế hệ mới, vắc xin đa giá phòng chống bệnh; cải tiến chất
lượng một số vắc xin hiện có nâng cao hiệu lực phòng bệnh.
- Chế tạo KIT phát hiện tồn dư
kháng sinh, hóa chất độc hại, vi sinh vật gây ô nhiễm thực phẩm.
- Sản xuất thức ăn công nghiệp trên
cơ sở sử dụng nguyên liệu sẵn có trong nước cho nuôi các đối tượng thủy sản
chủ lực như cá rô phi, cá biển, giáp xác (tôm nước lợ, cua, tôm hùm...)
- Quy trình công nghệ sản xuất thức
ăn công nghiệp có quy mô phù hợp, dễ áp dụng, an toàn cho các giai đoạn phát
triển.
- Sản xuất thức ăn bổ sung trong
nuôi trồng thủy sản
- Sản xuất chế phẩm sinh học có nguồn
gốc từ vi sinh vật giúp tăng sức đề kháng, nguồn gốc thảo dược trong phòng trị
bệnh, nâng cao sức kháng bệnh, tăng năng suất, chất lượng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, đề xuất mức
độ an toàn đối với Histamin trong nước mắm; đánh giá nguy cơ an toàn thực phẩm
đối với histamin trong nước mắm.
- Báo cáo đánh giá nguyên nhân và mức
độ cảm nhiễm kim loại nặng có trong nhuyễn thể hai mảnh vỏ ở các tỉnh ven biển
miền trung Việt Nam, đề xuất giải pháp xử lý/quản lý phù hợp.
- báo cáo đánh giá mức độ cảm nhiễm
độc tố sinh học biển (gây tiêu chảy Lipophilic, liệt cơ PSP, gây mất trí nhớ,
ASP) của một số loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
|
Tổng
cục Thủy sản; Cục Thú y; Cục Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
2018-2025
|
5
|
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ
xử lý môi trường trong nuôi thủy sản.
|
- Sản xuất chế phẩm sinh học xử lý
môi trường.
- Xây dựng các giải pháp công nghệ
xử lý môi trường.
- Quy trình công nghệ nuôi thân thiện
môi trường, an toàn dịch bệnh.
- Đánh giá tác động môi trường tại
các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ
trợ ra quyết định cho nuôi trồng thủy sản bền vững tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
|
Tổng
cục Thủy sản; Cục Thú y
|
2018-2025
|
6
|
Nghiên cứu công nghệ, thiết bị
trong khai thác, bảo quản sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm tổn thất,
nâng cao giá trị sản phẩm trên tàu đánh bắt xa bờ; quản lý nghề cá và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản
|
- Hệ thống thiết bị và quy trình vận
hành hệ thống làm lạnh, bảo quản sản phẩm khai thác trên tàu khai thác xa bờ
(cá ngừ đại dương...)
- Quy trình công nghệ khai thác phù
hợp với đối tượng khai thác mới
- Sản phẩm giá trị gia tăng như dược
phẩm, thực phẩm chức năng...
- Quy trình công nghệ chế biến sản
phẩm từ phế phụ phẩm trong chế biến thủy sản
- Xây dựng thương hiệu cho một số sản
phẩm làng nghề truyền thống
- Quy chế quản lý nghề cá và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản
- Quy chế, giải pháp thể chế phát
triển các khu bảo tồn biển và khu bảo
tồn vùng nước nội địa
- Quy trình công nghệ tách chiết hoạt
chất sinh học từ sinh vật biển
|
Tổng
cục Thủy sản; Cục Chế biến và phát triển thị trường nông sản
|
2018-2025
|
IV
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu chọn tạo giống cây lâm nghiệp
nhập nội và bản địa chủ lực làm gỗ lớn, cây lâm sản ngoài gỗ có năng suất, chất
lượng, lợi thế cạnh tranh cao cho một số vùng kinh tế lâm nghiệp trọng điểm.
|
Giống mới cây nhập nội (keo, bạch
đàn, thông) và cây bản địa (mỡ, sa mộc, vối thuốc, dầu rái, sao đen, huỷnh...) chủ lực làm gỗ lớn, cây lâm sản ngoài gỗ
có năng suất vượt tối thiểu 15% giống đại trà, chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong nước và xuất khẩu.
|
Tổng
cục lâm nghiệp
|
2018-2025
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình trồng
rừng thâm canh cây gỗ lớn và cây lâm sản ngoài gỗ đạt hiệu quả kinh tế cao,
phù hợp với từng vùng trồng rừng trọng điểm.
|
Quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm
canh tổng hợp trồng rừng cây nhập nội và bản địa cung cấp gỗ lớn (keo, bạch
đàn, thông, mỡ, sa mộc, vôi thuốc, dầu rái, sao đen, huỷnh...), cây lâm sản ngoài gỗ
(quế, hồi, sâm ngọc linh, thảo quả, mây nếp, song mật,
lùng...) trên các lập địa khác nhau (Giống TBKT, lập địa,
kỹ thuật trồng rừng thâm canh và quản lý bền vững rừng
trồng...). Mô hình sản xuất thử nghiệm, mô hình chuyển giao giống và TBKT vào
sản xuất đạt hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 15%.
|
Tổng
cục lâm nghiệp
|
2018-2025
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ,
thiết kế chế tạo thiết bị, nguyên liệu phụ trợ tiên tiến trong khai thác, bảo
quản, chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ đáp ứng yêu cầu trong nước và xuất khẩu.
|
- Quy trình công nghệ tiên tiến về
chế biến (sấy, biển tính, bảo quản...) nguyên liệu gỗ rừng trồng phục vụ sản
xuất đồ mộc nội địa và xuất khẩu đạt hiệu quả kinh doanh
tăng tối thiểu 20%.
- Quy trình công nghệ sản xuất các
sản phẩm ván nhân tạo từ gỗ rừng trồng; Công nghệ tạo sản phẩm mới như
etanol, viên đốt nhiên liệu, phân bón... đạt hiệu quả kinh doanh tăng tối thiểu
15%.
- Quy trình khai thác, bảo quản và
sử dụng hiệu quả một số loài LSNG: Mây nếp, Song Mật, Luồng,
Lùng, Quế, Hồi, Sa nhân, Thảo Quả, Sâm ngọc linh,.... đạt hiệu quả kinh tế
tăng tối thiểu 15%.
- Thiết bị hoặc hệ thống thiết bị trong
làm đất, chăm sóc rừng, chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ có giá thành thấp hơn
10% so với thiết bị nhập ngoại với thông số kỹ thuật tương
đương.
- Quy trình công nghệ phù hợp sản
xuất nguyên liệu phụ trợ trong nước (keo dán, chất phủ, chất bảo quản...) đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng yêu cầu của ngành chế biến gỗ, hạ giá
thành ít nhất 10% và thay thế nhập khẩu.
- Mô hình sản xuất thử nghiệm và mô
hình chuyển giao TBKT vào sản xuất đạt hiệu quả kinh doanh tăng tối thiểu
25%.
|
Tổng
cục lâm nghiệp
|
2018-2025
|
4
|
Nghiên cứu các giải pháp kinh tế, kỹ
thuật và cơ chế, chính sách để quản lý bền vững rừng tự nhiên ở Việt Nam
|
- Các giải pháp kinh tế, kỹ thuật
nhằm quản lý bền vững rừng tự nhiên ở Việt Nam trong điều kiện dừng khai thác
chính và khai thác gỗ gia dụng, khai thác tận thu và tận dụng trong rừng tự
nhiên theo Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ.
- Các cơ chế, chính sách để quản lý
bền vững rừng tự nhiên ở Việt Nam.
|
Tổng
cục lâm nghiệp
|
2018-2025
|
5
|
Nghiên cứu các giải pháp và biện
pháp kỹ thuật nhằm phục hồi và phát triển bền vững hệ thống rừng phòng hộ ven
biển nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Các giải pháp và biện pháp kỹ thuật
nhằm phục hồi và phát triển bền vững hệ thống rừng phòng hộ ven biển nhằm
thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Tổng
cục lâm nghiệp
|
|
6
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên
tiến, công nghệ viễn thám trong hoạt động điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến
rừng.
|
Các giải pháp công nghệ phục vụ điều
tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng, đạt hiệu quả và có tính ứng dụng cao.
|
Tổng
cục lâm nghiệp
|
2018-2025
|
7
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ viễn
thám, công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa trong hoạt động phòng cháy và
chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật hại rừng.
|
Các giải pháp công nghệ phục vụ
phòng cháy và chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật hại rừng đạt hiệu quả và có
tính ứng dụng cao.
|
Tổng
cục lâm nghiệp
|
2018-2025
|
8
|
Nghiên cứu đổi mới mô hình tổ chức
sản xuất lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu thị trường và hội nhập.
|
- Cơ chế/chính sách đẩy mạnh hợp
tác, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong lâm nghiệp (từ tạo rừng cho tới
chế biến, thị trường, xuất khẩu).
- Cơ chế hợp tác công tư (PPP)
trong sản xuất lâm nghiệp.
- Đề xuất các mô hình quản lý và
phát triển rừng có hiệu quả, gắn với cơ chế quản lý tài chính bền vững (bảo vệ
rừng, phát triển rừng gắn với du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng, giải trí, thuê dịch
vụ môi trường rừng...).
|
Tổng
cục lâm nghiệp
|
2018-2025
|
V
|
Lĩnh vực Thủy lợi, phòng chống thiên tai
|
|
|
1
|
Dự báo, quản lý và sử dụng
nguồn nước
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu đánh giá, dự báo diễn biến
nước thượng nguồn; phân bổ theo các vùng, lưu vực sông; tác động nguồn nước đến
sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác.
|
- Đánh giá, dự báo diễn biến nước
thượng nguồn; phân bổ theo các vùng, lưu vực sông,...
tác động nguồn nước đến sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác.
- Công nghệ tự động hóa, viễn thám,
GIS,...thiết bị, phần mềm phục vụ dự báo, cảnh báo về nguồn nước, hạn hán,
suy giảm dòng chảy, mực nước, môi trường nước,... theo thời gian thực.
- Các giải pháp phục hồi, sử dụng,
giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, nâng cao hiệu quả cấp thoát nước của hệ
thống công trình thủy lợi.
|
Tổng
cục Thủy lợi và Tổng cục Phòng chống thiên tai
|
2018-2025
|
1.2
|
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
khoa học, công nghệ khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất
nông nghiệp và các ngành kinh tế khác trong điều kiện thiếu hụt nguồn nước
ngày càng gia tăng.
|
- Đề xuất các
giải pháp khoa học công nghệ nhằm khai thác hiệu quả tài
nguyên nước mặt, ngầm phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt nông thôn và
xây dựng nông thôn mới.
- Thiết kế mô hình mẫu các giải
pháp khai thác nước, cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt nông
thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Ban hành các hướng dẫn sử dụng và
quản lý cho các mô hình mẫu cho cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh
hoạt nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng và chuyển giao mô hình
trình diễn các giải pháp cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt
nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
|
Tổng
cục Thủy lợi và Tổng cục Phòng chống thiên tai
|
2018-2025
|
1.3
|
Nghiên cứu thực trạng, đánh giá tác
động của ô nhiễm nước và các giải pháp đảm bảo chất lượng nước trong hệ thống CTTL phục vụ SXNN,
cấp nước sinh hoạt, NTTS.
|
- Dữ liệu về tác động của ô nhiễm
nước đến SXNN, cấp nước sinh hoạt và NTTS
- Bộ công cụ dự báo tác động của ô
nhiễm nước đến SXNN, cấp nước sinh hoạt và NTTS
- Cơ sở khoa học đề xuất các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước trong công trình thủy lợi
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
phương án sản xuất, tổ chức quản lý để giảm thiểu thiệt hại trong SXNN, cấp
nước sinh hoạt, NTTS
- Giải pháp công nghệ, tổ chức quản
lý, cơ chế, chính sách đảm bảo chất lượng nước trong hệ thống CTTL theo yêu cầu
của Luật thủy lợi
- Mô hình quản lý chất lượng nước
trong hệ thống CTTL có tác dụng giảm thiểu ô nhiễm nước.
|
Tổng
cục Thủy lợi và Tổng cục Phòng chống thiên tai
|
2018-2025
|
2
|
Nâng cao hiệu quả tưới, tiêu
và quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi.
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu giải pháp, quy trình,
công nghệ, biện pháp kỹ thuật đẩy mạnh tưới hiệu quả cho cây trồng chủ lực (tập
trung cây công nghiệp và cây ăn quả) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phát triển
bền vững, hiệu quả công trình thủy lợi.
|
- Giải pháp và ứng dụng các tiến bộ
kỹ thuật hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng, giao thông nội đồng đáp ứng
phương thức canh tác nông nghiệp tiên tiến.
- Quy trình công nghệ, chế độ và kỹ
thuật tưới bằng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, tưới hiệu kết hợp
quản trị dinh dưỡng cho các cây trồng chủ lực.
- Đề xuất cơ chế, chính sách phát
triển thiết bị, tưới tiên tiến tiết kiệm nước cho một số
cây trồng chủ lực.
- Ban hành các tài liệu hướng dẫn kỹ
thuật, các thiết kế mẫu, mô hình mẫu phục vụ phát triển tưới hiệu quả cho cây
trồng chủ lực phục vụ nhân rộng.
- Mô hình trình diễn.
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
2018-2025
|
2.2
|
Nghiên cứu giải pháp, ứng dụng công
nghệ, thiết bị, quản lý hiện đại hóa hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ tái
cơ cấu nông nghiệp và gắn với xây dựng nông thôn mới phù hợp các vùng miền
|
- Giải pháp xây dựng, cải tạo hạ tầng
thủy lợi giao thông nội đồng phục vụ
cơ giới hóa sản xuất và chuyển đổi cơ cấu cây trồng
- Giải pháp và ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật cấp nước, tiêu nước phù hợp với các mô hình nuôi trồng
thủy sản hiện đại, tiết kiệm nước, đảm bảo môi trường sinh thái; chuyển đổi
cơ cấu cây trồng phù hợp từng vùng, từng hệ thống.
- Mô hình hệ thống thủy lợi nội đồng
tăng cường tính chủ động nguồn cấp nước tưới; cơ chế, mô hình quản lý khai
thác công trình thủy lợi phù hợp vùng miền.
- Ban hành hướng dẫn thiết kế
hoàn chỉnh, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi giao thông nội đồng
để áp dụng phương thức canh tác nông nghiệp tiên tiến.
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
2018-2025
|
3
|
Phòng tránh giảm nhẹ thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ,
tích hợp và chế tạo thiết bị trong dự báo, cảnh báo mưa, lũ, sạt lở, mặn và hạn;
chế độ thủy văn, dòng chảy để nâng cao chất lượng quy trình vận hành hồ chứa,
vận hành các hồ trong tình huống khẩn cấp
|
- Lựa chọn và áp dụng các công nghệ
tiên tiến, như: công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ không gian, công nghệ thông
tin nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đê,
đập và phòng tránh lũ cho hạ lưu.
- Chế tạo, tích hợp thiết bị và
công nghệ trong dự báo, cảnh báo mưa, lũ, sạt lở, mặn và hạn; chế độ thủy
văn, dòng chảy để nâng cao chất lượng quy trình vận hành hồ chứa, vận hành
các hồ trong tình huống khẩn cấp.
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai, Tổng cục Thủy lợi
|
2018-2025
|
3.2
|
Nghiên cứu quản lý lũ, hạn tổng hợp
theo các lưu vực sông, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm cho các lưu vực; nghiên
cứu đánh giá, dự báo tác động của BĐKH đến nguồn nước, hệ thống thủy lợi,
sản xuất nông nghiệp và giải pháp thích ứng, giảm thiểu
|
- Mô hình quản lý lũ, hạn tổng hợp
theo các lưu vực sông, và hệ thống cảnh báo sớm và điều hành hệ thống cho các
lưu vực;
- Đánh giá, dự báo tác động của
BĐKH đến nguồn nước, hệ thống thủy lợi, sản xuất nông nghiệp và giải pháp
thích ứng, giảm thiểu.
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai, Tổng cục Thủy lợi & Cục Quản lý xây dựng công
trình
|
2018-2025
|
3.3
|
Nghiên cứu dự báo diễn biến lũ lớn,
xói lở bờ, thay đổi lòng dẫn, diễn biến mực nước, phân lưu các lưu vực sông
dưới ảnh hưởng của BĐKH đảm bảo an toàn đê, đập, khả năng lấy nước của các
công trình thủy lợi và đề xuất các giải pháp giảm thiểu.
|
- Bộ công cụ dự báo diễn biến lũ lớn,
xói lở bờ, thay đổi lòng dẫn, diễn biến mực nước, phân
lưu các lưu vực sông dưới ảnh hưởng của BĐKH đảm bảo an toàn,đê, đập, khả năng lấy nước của các công trình thủy lợi.
- Các giải pháp giảm thiểu lũ lớn,
xói lở bờ, thay đổi lòng dẫn, diễn biến mực nước, phân lưu các lưu vực sông
dưới ảnh hưởng của BĐKH đảm bảo an toàn đê, đập, khả năng lấy nước của các
công trình thủy lợi.
|
Tổng
cục Thủy lợi & Cục Quản lý xây dựng công trình
|
2018-2025
|
3.4
|
Nghiên cứu, áp dụng công nghệ trong
cảnh báo sớm lũ quét và sạt lở đất ở miền núi, sạt lở bờ sông, bờ biển; công
nghệ không gian trong quản lý rủi ro thiên tai; đánh giá thiệt hại và phổ biến
kiến thức thiên tai.
|
- Quy trình, công nghệ cảnh báo sớm
lũ quét và sạt lở đất ở miền núi, sạt lở bờ sông, bờ biển; Công nghệ viễn
thám, GIS, công nghệ không gian trong quản lý rủi ro thiên tai.
- Phương pháp, công nghệ đánh giá
nhanh thiệt hại sau thiên tai.
- Giải pháp, công nghệ xây dựng, quản
lý rủi ro thiên tai.
- Bản đồ rủi ro thiên tai.
- Ban hành hướng dẫn thiết kế, thi
công; tiêu chuẩn, quy chuẩn; kiến thức về thiên tai.
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai, Tổng cục Thủy lợi & Cục Quản lý xây dựng công
trình
|
2018-2025
|
4
|
Phát triển thủy lợi phục vụ thủy sản, phát triển nông thôn
|
|
|
4.1
|
Nghiên cứu phát triển công nghệ và
giải pháp thủy lợi đáp ứng nuôi một số đối lượng thủy sản chủ lực.
|
- Giải pháp khai thác, chuyển và cấp
nước nước mặn-ngọt phục vụ nuôi trồng thủy hải sản; Hạ tầng đê bao, kênh cấp
thoát nước, cống, trạm bơm,... phù hợp thủy sản (ưu tiên
các đối tượng nuôi cá da trơn, tôm nước lợ,...); giải pháp xử lý môi trường
vùng nuôi.
- Quy trình công nghệ, thiết bị cấp,
thoát, xử lý nước trong nuôi trồng, chế biến thủy sản.
- Sổ tay hướng dẫn.
- Mô hình thử nghiệm.
|
Tổng
cục Thủy lợi và Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
4.2
|
Nghiên cứu giải pháp, công nghệ,
thiết bị, quản lý khai thác công trình thủy lợi đáp ứng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi,... nhằm nâng
cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững.
|
- Giải pháp đê bao, kênh cấp thoát
nước, cống, trạm bơm,... phù hợp diêm nghiệp; thủy lợi phục hồi, chuyển đất sản
xuất muối sang nông nghiệp, thủy sản;
- Giải pháp chuyển đổi các vùng trồng
lúa năng suất thấp sang các loại hình canh tác có hiệu quả kinh tế (vùng
ĐBSCL, ĐBSH, vùng khan hiếm nước)
- Mô hình thử nghiệm
|
Tổng
cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Cục Trồng trọt.
|
2018-2025
|
4.3
|
Nghiên cứu hạ tầng thủy lợi, nông
nghiệp, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường; công nghệ, thiết bị sử dụng năng
lượng tái tạo phù hợp với chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
- Giải pháp hạ tầng thủy lợi, nông
nghiệp, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường; công nghệ, thiết bị sử dụng năng
lượng tái tạo: mặt trời, năng lượng gió, sóng biển, thủy triều..., phù hợp với
chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Quy trình công nghệ, thiết bị.
- Mô hình thử nghiệm.
|
Tổng
cục Thủy lợi, Cục Kinh tế hợp tác
|
2018-2025
|
5
|
Phát triển công nghệ mới thủy
lợi
|
|
|
|
5.1
|
Nghiên cứu công nghệ mới trong thiết
kế, vật liệu, thiết bị, thi công mở rộng, nâng cấp và xây mới; quản lý, sử dụng
công trình.
|
- Giải pháp, công nghệ mới trong
thiết kế, vật liệu, thiết bị, thi công mở rộng, nâng cấp
và xây mới công trình.
- Công nghệ thiết kế, thi công công
trình ngăn mặn giữ ngọt, ngăn sông lớn; vật liệu, thiết bị, xây dựng trạm
bơm, cống vùng ĐBSCL, ĐBSH; xây dựng công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng
và đánh bắt thủy hải sản; bảo vệ bờ sông, bờ biển, bờ đảo; vật liệu mới phục
vụ mở rộng, nâng cấp và xây mới công trình.
- Giải pháp khoa học, công nghệ hiện
ẩn họa, thiết bị quan trắc, xử lý, quản lý vận hành công trình thủy lợi.
- Các thiết kế mẫu.
- Ban hành hướng dẫn thiết kế, thi
công; tiêu chuẩn, quy chuẩn.
- Mô hình áp dụng.
|
Tổng
cục Thủy lợi, Tổng cục Phòng chống thiên tai, Cục Quản lý xây dựng công trình
|
2018-2025
|
5.2
|
Nghiên cứu ứng dụng, phát triển
công nghệ: khảo sát, thiết kế, vật liệu, thiết bị, thi công công trình thủy lợi;
tự động hóa trong xây dựng, vận hành hệ thống đầu mối công trình thủy lợi
|
Giải pháp, quy trình công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong khảo sát, thiết kế, vật liệu, thiết bị, thi công
công trình thủy lợi (cống ngăn triều,
ngăn sông khẩu độ lớn, cửa van lớn, công trình đập dâng
chiều cao lớn,...); tự động hóa trong xây dựng, vận hành hệ thống đầu mối
công trình thủy lợi
|
Tổng
cục Thủy lợi, Tổng cục Phòng chống thiên tai, Cục Quản lý xây dựng công trình
|
2018-2025
|
6
|
Chính sách, mô hình trong đầu
tư, quản lý và khai thác công trình thủy lợi,
phòng, chống thiên tai.
|
|
|
6.1
|
Nghiên cứu đề xuất
hoàn thiện khung thể chế chính sách phù hợp Luật thủy lợi.
|
Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính
sách: Phát triển thị trường cung cấp dịch vụ thủy lợi, giá dịch vụ thủy lợi;
thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân (PPP); đẩy mạnh
xã hội hóa trong đầu tư, quản lý khai thác công trình thủy
lợi, nước sạch nông thôn; thúc đẩy hiện đại hóa thủy lợi; phát triển thủy lợi
nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới; tái cấu trúc ngành thủy lợi phục vụ
tái cấu trúc ngành nông nghiệp; ứng dụng công nghệ mới; vật liệu mới trong
xây dựng và quản lý khai thác CTTL, nước sạch nông thôn; tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước.
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
2018-2025
|
6.2
|
Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện khung
thể chế chính sách quản lý đê điều, phòng chống giảm nhẹ thiên tai
|
Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính
sách: mô hình tổ chức quản lý phòng chống thiên tai; nâng cao năng lực phòng
chống thiên tai; huy động nguồn lực qua hợp tác công-tư (PPP); đẩy mạnh xã hội
hóa quản lý đê điều và phòng chống thiên tai.
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
2018-2025
|
VI
|
Lĩnh vực Cơ điện Nông nghiệp và
công nghệ sau thu hoạch
|
|
|
1
|
Cơ giới hóa
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu, hoàn thiện thiết kế,
công nghệ chế tạo máy và thiết bị, cơ giới hóa đồng bộ sản xuất lúa, ngô,
mía, sắn, lạc, cà phê, chè, và rau quả quy mô tập trung
|
- Công nghệ và thiết bị cơ giới hóa
đồng bộ sản xuất lúa, ngô, mía, sắn, lạc, cà phê, chè và rau, quả quy mô tập
trung, công suất máy trang bị bình quân cả nước đạt 3-3,5 HP/ha để thực hiện
cơ giới hóa;
- Tỷ lệ cơ giới hóa sản xuất ở các
khâu: Làm đất, gieo trồng, cấy, chăm sóc, tưới, thu hoạch, sấy, bảo quản (đối với cây lúa, mía, ngô, sắn, lạc,
cà phê, rau quả, chè); Thu hái, làm khô, bảo quản (đối với cà phê); Thu hoạch,
bảo quản (đối với rau quả); Chăm sóc, xới cỏ, đốn, hái
(đối với chè), đảm bảo đến năm 2020, trên 80% chè nguyên liệu được thu hoạch,
vận chuyển, bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật.
|
Cục
KTHT; Cục trồng trọt
|
2018-2025
|
1.2
|
Nghiên cứu, hoàn thiện thiết kế,
công nghệ chế tạo máy và thiết bị, cơ giới hóa chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại,
chế biến thức ăn chăn nuôi
|
- Máy, thiết bị cho chăn nuôi nông
hộ theo hình thức công nghiệp, có kỹ thuật và công nghệ phù hợp;
- Máy, thiết bị cơ giới hóa chăn
nuôi chuồng trại (cung cấp thức ăn, nước uống tự động đạt 70%), cơ giới hóa
chế biến thức ăn thô (trâu, bò) từ 40% lên 80%; cơ giới hóa thông qua sử dụng
máy vắt sữa đạt từ 45% lên 80%; cơ giới hóa vệ sinh chuồng trại, xử lý tái tạo
chất thải chăn nuôi thành các sản phẩm dưới dạng năng lượng (nhiệt - điện) và
phân bón hữu cơ đạt 70%.
|
Cục
KTHT; Cục Chăn nuôi
|
2018-2025
|
1.3
|
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và
thiết bị sản xuất muối thích ứng với biến đổi khí hậu
|
- Quy trình công nghệ sản xuất muối
sạch (phơi cát và phơi nước phân tán, phơi nước tập trung);
- Máy, thiết bị cơ giới hóa, tự động
hóa trong sản xuất, nhất là khâu thu hoạch và rửa muối
ngay sau thu hoạch để tăng năng suất, chất lượng trên
20% so với hiện nay); tăng cường trang thiết bị, hiện đại hóa kho bảo quản muối
- Vật liệu làm ô kết tinh;
- Sản phẩm phẩm sau muối có giá trị
gia tăng cao
- Mô hình ứng dụng kết quả nghiên cứu,
nâng cao năng suất, chất lượng và giá bán sản phẩm trên 20%.
|
Cục
KTHT; Cục trồng trọt
|
2018-2025
|
1.4
|
Nghiên cứu, ứng dụng kết hợp sản xuất
muối với nuôi trồng thủy sản ngoài thời vụ làm muối để nâng cao hiệu quả sử dụng
đất và nước mặn
|
- Quy trình công nghệ kết hợp sản
xuất muối với nuôi trông thủy sản ngoài thời vụ làm muối;
- Mô hình ứng dụng kết quả nghiên cứu
nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước mặn trên 20%.
|
Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2018-2025
|
2
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
sơ chế, bao gói bảo quản một số quả tươi chủ lực có giá
trị tại các vùng kinh tế trọng điểm.
|
- Giải pháp công nghệ và thiết bị ứng
dụng có hiệu quả, đảm bảo chất lượng, ATTP;
- GTGT tăng bình quân 10% so với hiện
nay, đáp ứng chuỗi giá trị phục nội tiêu xuất khẩu.
|
Cục
Chế biến và phát triển thị trường NS, Cục Trồng trọt
|
2018-2025
|
2.2
|
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và
thiết bị sơ chế, bảo quản lúa gạo quy mô tập trung phục vụ nội tiêu và xuất
khẩu
|
- Quy trình sơ chế bảo quản lúa gạo
sau thu hoạch quy mô tập trung, phù hợp với tổ chức sản xuất cánh đồng lớn. Bao gồm: thu mua; làm sạch; sấy tháp và
bảo quản thóc bằng hệ thống si lô;
- Nâng cao chất lượng gạo lức sau
xay xát (bóc vỏ) và chất lượng gạo trắng sau chế biến xuất khẩu;
- Mức tổn thất sau thu hoạch giảm
xuống còn 50% so với hiện nay.
|
Cục
Chế biến và phát triển thị trường NS, Cục Trồng trọt
|
2018-2025
|
2.3
|
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế
biến sâu một số loại nông sản chủ lực phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
|
- Quy trình công nghệ và hệ thống
thiết bị đồng bộ gắn với doanh nghiệp
chế biến nông sản, tạo ra sản phẩm chất lượng cao, ATTP;
- GTGT tăng tối thiểu 30%, giá
thành đầu tư thiết bị giảm tối thiểu 30% so với nhập khẩu.
|
Cục
Chế biến và phát triển thị trường NS, Cục Trồng trọt
|
2018-2025
|
2.4
|
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị
tiên tiến ứng dụng trong sơ chế, bảo quản và chế biến nông sản, thủy sản, thức
ăn thủy sản quy mô công nghiệp.
|
- Quy trình công nghệ và hệ thống
thiết bị đồng bộ, tạo ra sản phẩm chất lượng cao, ATTP;
- GTGT tăng tối thiểu 20%, giá
thành đầu tư thiết bị giảm tối thiểu 30% so với nhập khẩu.
|
Cục
Chế biến và phát triển thị trường NS; Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý chất lượng
NLS&TS
|
2018-2025
|
2.5
|
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị xử
lý, chế biến phế phụ phẩm nông nghiệp, quy mô lớn.
|
- Quy trình công nghệ và hệ thống
thiết bị, tạo ra các sản phẩm có chất lượng và tính cạnh tranh cao;
- GTGT tăng tối thiểu 20% trong chuỗi
giá trị, đảm bảo thân thiện môi trường và phát triển bền vững.
|
Cục
Chế biến và phát triển thị trường NS; Cục KTHT
|
2018-2025
|
2.6
|
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và
thiết bị sản xuất một số chế phẩm sinh học phục vụ bảo quản, chế biến nông,
lâm, thủy sản, diệt trừ sâu hại và xử lý môi trường
|
- Quy trình công nghệ và hệ thống
thiết bị, tạo ra các chế phẩm có chất lượng và tính cạnh tranh cao;
- GTGT tăng tối thiểu 15% trong chuỗi giá trị, đảm bảo thân thiện môi trường và phát triển bền vững.
|
Cục Chế
biến và phát triển thị trường NS
|
2018-2025
|
VII
|
Lĩnh vực Kinh tế chính sách
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu giải pháp điều chỉnh cơ
cấu ngành, sản phẩm trong nông nghiệp và giải pháp điều
chỉnh kết cấu các nguồn lực phục vụ tăng trưởng nông
nghiệp ở Việt Nam
|
- Đề xuất giải pháp điều chỉnh cơ cấu
ngành, sản phẩm trong nông nghiệp và giải pháp điều chỉnh kết cấu các nguồn lực
phục vụ tăng trưởng nông nghiệp ở Việt Nam đến năm 2025.
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức thực hiện và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện các giải pháp điều chỉnh cơ cấu ngành, sản phẩm trong nông nghiệp và giải
pháp điều chỉnh điều chỉnh kết cấu các nguồn lực phục vụ tăng trưởng nông
nghiệp ở Việt Nam đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2018-2019
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến
khích các loại hình tổ chức kinh tế đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, chính
sách thu hút đầu tư vào vùng chuyên canh và hình thành
các cụm công nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
- Đề xuất hoàn thiện, bổ sung chính
sách khuyến khích các loại hình tổ chức kinh tế đầu tư vào NN NT, chính sách
thu hút đầu tư vào vùng chuyên canh và hình thành các cụm công nghiệp, dịch vụ
phục vụ sản xuất nông nghiệp đến năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về triển
khai nội dung và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và và chi phí thực hiện
chính sách khuyến khích các loại hình tổ chức kinh tế đầu tư vào nông nghiệp
nông thôn, chính sách thu hút đầu tư vào vùng chuyên canh và hình thành các cụm
công nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp đến năm 2025.
|
Cục
KTHT và PTNT
|
2017-2019
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp hình
thành các vùng thu hút đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn
|
- Đề xuất hoàn thiện, bổ sung giải
pháp hình thành các vùng thu hút đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn đến năm
2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về triển
khai nội dung và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi
phí thực hiện giải pháp hình thành các vùng thu hút đầu tư trong nông nghiệp,
nông thôn đến năm 2025.
|
Cục
KTHT và PTNT
|
2017-2019
|
4
|
Nghiên cưu đề
xuất chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sản xuất và kinh doanh trong nông nghiệp
|
- Đề xuất hoàn
thiện, bổ sung chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sản xuất kinh doanh trong nông
nghiệp đến năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp đến
năm 2025.
|
Cục
KTHT và PTNT
|
2017-2019
|
5
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách, thể
chế phát triển chuỗi giá trị cho các sản phẩm chủ lực quốc gia, vùng miền và
địa phương
|
- Những yếu tố cản trở, những yếu
kém cần khắc phục và điểm mạnh cần huy động để hình
thành chuỗi giá trị cho các sản phẩm chủ lực quốc gia, vùng miền và địa
phương;
- Cơ sở khoa học cho các kiến nghị
chính sách, đổi mới thể chế để hình thành và phát triển các chuỗi giá trị cho
các sản phẩm chủ lực quốc gia, vùng miền và địa phương.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2017-2020
|
6
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách, thể
chế để nghiên cứu thị trường và phát triển thị trường cho các sản phẩm nông
nghiệp
|
- Báo cáo phân tích mô hình tổ chức
và cơ chế vận hành nghiên cứu, thông tin và phát triển thị trường nông sản của
một số đối thủ cạnh tranh chính với Việt Nam;
- Bản đề xuất chính sách, thể chế để
nghiên cứu, thông tin và phát triển thị trường.
|
Cục
chế biến và phát triển thị trường nông sản
|
2018-2019
|
7
|
Nghiên cứu giải pháp chính sách, giải
pháp khuyến khích phát triển các hình thức liên kết, hợp tác trong nông nghiệp,
nông thôn (HTX, Liên hiệp HTX, tổ hợp tác, hội, nhóm sở
thích...)
|
- Bản đề xuất chính sách, giải pháp
khuyến khích phát triển các hình thức liên kết, hợp tác trong nông nghiệp,
nông thôn (HTX, Liên hiệp HTX, tổ hợp tác, hội, nhóm sở
thích...) đến năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện chính sách, giải pháp khuyến khích phát triển các hình thức liên kết, hợp
tác trong nông nghiệp, nông thôn (HTX, Liên hiệp HTX, tổ
hợp tác, hội, nhóm sở thích...) đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2019-2020
|
8
|
Nghiên cứu chính sách, giải pháp
thúc đẩy hình thành, phát triển Hội đồng ngành hàng và Hiệp hội ngành hàng
trong các chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp nhằm liên kết nông dân với DN.
|
- Đề xuất chính sách, giải pháp
thúc đẩy hình thành, phát triển Hội đồng ngành hàng và
Hiệp hội ngành hàng trong các chuỗi cung ứng sản phẩm nông
nghiệp nhằm liên kết nông dân với DN đến năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện chính sách giải pháp hình thành, phát triển Hội đồng ngành hàng và Hiệp
hội ngành hàng trong các chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp nhằm liên kết
nông dân với DN đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2019-2020
|
9
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách, giải
pháp nâng cao hiệu quả nghiên cứu KHCN, hoạt động tư vấn, chuyển giao và ứng dụng
KHCN trong nông nghiệp, nông thôn
|
- Bản đề xuất chính sách, giải pháp
nâng cao hiệu quả nghiên cứu KHCN, hoạt động tư vấn, chuyển giao và ứng dụng
KHCN trong nông nghiệp, nông thôn đến năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả nghiên cứu KHCN, hoạt động tư vấn,
chuyển giao và ứng dụng KHCN trong nông nghiệp, nông thôn đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2019-2020
|
10
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách, giải
pháp thúc đẩy phát triển kinh doanh nông nghiệp hiện đại
|
- Bản đề xuất chính sách, giải pháp
thúc đẩy phát triển kinh doanh nông nghiệp hiện đại đến năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển kinh
doanh nông nghiệp hiện đại đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2020-2021
|
11
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách, giải
pháp thúc đẩy xã hội hóa hoạt động nghiên cứu, tư vấn,
chuyển giao KHCN; xã hội hóa dịch vụ quản lý rủi ro và bảo vệ sản xuất trong
nông nghiệp, nông thôn; xã hội hóa dịch vụ quản lý chất lượng,
tiêu chuẩn vật tư. an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và bảo hiểm nông nghiệp
|
- Bản đề xuất hoàn thiện, bổ sung
chính sách, giải pháp thúc đẩy xã hội hóa hoạt động nghiên cứu, tư vấn, chuyển
giao KHCN; xã hội hóa dịch vụ quản lý rủi ro và bảo vệ sản xuất trong nông
nghiệp, nông thôn; xã hội hóa dịch vụ quản lý chất lượng, tiêu chuẩn vật tư,
an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và bảo hiểm nông nghiệp trong nông nghiệp,
nông thôn đến năm 2025;
Bản kiến nghị với Nhà nước về triển
khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và và chi phí thực hiện chính
sách, giải pháp thúc đẩy xã hội hóa hoạt động nghiên cứu, tư vấn, chuyển giao
KHCN; xã hội hóa dịch vụ quản lý rủi ro và bảo vệ sản xuất trong nông nghiệp,
nông thôn; xã hội hóa dịch vụ quản lý chất lượng, tiêu chuẩn vật tư, an toàn
thực phẩm, bảo vệ môi trường và bảo hiểm nông nghiệp trong nông nghiệp, nông
thôn đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2019-2021
|
12
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách, giải
pháp phát triển thương mại với Trung Quốc theo hướng giảm dần phụ thuộc về vật
tư, giống, thức ăn gia súc, thuốc... và tăng cường quản lý buôn bán tiểu ngạch,
hợp tác khoa học công nghệ,...
|
- Bản đề xuất chính sách, giải pháp
thúc đẩy phát triển thương mại với Trung Quốc theo hướng giảm dần phụ thuộc về vật tư, giống, thức ăn gia súc, thuốc... và tăng cường quản lý buôn bán tiểu ngạch, hợp tác khoa học công
nghệ,... đến năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện chính sách, giải pháp phát triển thương mại với Trung Quốc theo hướng giảm
dần phụ thuộc về vật tư, giống, thức ăn gia súc, thuốc... và tăng cường quản
lý buôn bán tiểu ngạch; hợp tác khoa học công nghệ,…đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2022-2023
|
13
|
Nghiên cứu đề xuất
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của nông nghiệp Việt Nam trong thực hiện
các thực hiện các HĐTM tự do thế hệ mới: TPP, EVFTA, AEC...
|
- Bản đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh ngành nông nghiệp Việt Nam trong thực hiện các HĐTM tự do
TPP, EVFTA và AEC đến năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành nông nghiệp trong thực
hiện các HĐTM tự do: TPP, EVFTA và AEC.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2018-2019
|
14
|
Nghiên cứu cơ chế hợp tác xử lý các
tranh chấp quốc tế về chia sẻ các nguồn lợi: nước, thủy sản, đa dạng sinh học
trên sông và biển mà Việt Nam liên quan,...
|
- Bản đề xuất cơ chế hợp tác xử lý các
tranh chấp quốc tế về chia sẻ các nguồn lợi: nước, thủy sản, đa dạng sinh học
trên các sông, biển mà Việt Nam liên quan thời gian tới;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện cớ chế hợp tác xử lý các tranh chấp quốc tế về chia sẻ các nguồn lợi: nước,
thủy sản, đa dạng sinh học trên các sông, biển mà Việt Nam liên quan thời
gian tới.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2019-2020
|
15
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách phát
triển nông nghiệp xanh, bền vững
|
- Bản đề xuất chính sách phát triển
nông nghiệp xanh, bền vững đến năm
2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực hiện
chính sách phát triển nông nghiệp xanh, bền vững đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2022-2023
|
16
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách giải
quyết việc làm và thu nhập cho lao động nông thôn trong quá trình tích tụ đất
đai
|
- Bản đề xuất chính sách giải quyết
việc làm và thu nhập cho lao động nông thôn trong quá trình tích tụ đất đai đến
năm 2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi
ích và chi phí thực hiện chính sách giải quyết việc làm và thu nhập cho lao động nông thôn trong quá trình tích tụ đất đai đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2019-2020
|
17
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp kết hợp
các quy hoạch: phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển
kinh tế xã hội địa phương và có sự tham gia của người dân địa phương
|
- Bản đề xuất giải pháp kết hợp các
quy hoạch: phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển
kinh tế xã hội địa phương và có sự tham gia của người dân địa phương đến năm
2025;
- Bản kiến nghị với Nhà nước về
phương thức triển khai và Bản đánh giá tính khả thi, lợi ích và chi phí thực
hiện giải pháp kết hợp các quy hoạch: phát triển sản xuất nông nghiệp, phát
triển nông thôn, phát triển kinh tế xã hội địa phương và có sự tham gia của
người dân địa phương đến năm 2025.
|
Tổng
cục/Cục liên quan
|
2019-2020
|
PHỤ LỤC II:
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ƯU TIÊN CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Kèm theo Quyết định số 5171/QĐ-KHCN
ngày 11 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Cơ
quan phối hợp quản lý
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Trồng trọt, Bảo vệ thực vật
|
|
|
|
1
|
Cây lúa
|
|
|
|
1
|
- Xây dựng mô hình sản xuất hạt giống
lúa lai F1 có giống bố mẹ trong nước và mô hình sản xuất
giống lúa nông hộ nhằm tăng tỷ lệ sử dụng giống xác nhận.
- Xây dựng mô hình canh tác lúa tổng
hợp bền vững áp dụng giống mới, các tiến bộ kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm và cơ giới hóa nhằm giảm chi phí, nâng cao giá
trị gia tăng, giảm phát thải. Mô hình canh tác lúa thích
ứng với điều kiện biến đổi khí hậu
|
- Sản phẩm hạt giống đạt tiêu chuẩn,
tăng sản lượng hạt giống lúa F1 sản xuất trong nước cung cấp cho 45-50% nhu cầu;
giá thành hạt giống sản xuất trong nước thấp hơn nhập khẩu.
- Giống lúa thuần nông hộ sản xuất
đảm bảo chất lượng giống xác nhận, giá thành tối đa bằng 70% giống ngoài thị
trường.
- Mô hình canh tác lúa tổng hợp áp
dụng đồng bộ các kỹ thuật thâm canh tổng hợp bền vững, kết
hợp ứng dụng cơ giới hóa, sử dụng máy cấy lúa, giảm hạt lượng hạt giống gieo
sạ, áp dụng kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm... xử lý rơm rạ sau thu hoạch.
- Mô hình canh tác lúa thích ứng với
điều kiện biến đổi khí hậu, tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn và thay đổi tập
quán gây hại của sâu bệnh trên cây lúa.
Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, mô hình có khả năng nhân rộng ra sản
xuất đại trà.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
2
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
- Xây dựng mô hình thâm canh tổng hợp
ứng dụng các giống ngô mới, các tiến bộ kỹ thuật mới gắn với cơ giới hóa.
- Mô hình chuyển đổi trồng ngô trên
đất lúa, ngô thức ăn xanh, ngô thực phẩm.
|
Mô hình thâm canh tổng hợp sử dụng
giống ngô mới (ngô lai, ngô chuyển gen) có năng suất cao
(7,5- 8,5 tấn/ha), mô hình thâm canh bền vững, kết hợp áp dụng cơ giới hóa trong canh tác và sơ chế sau thu
hoạch, liên kết tiêu thụ sản phẩm làm thức ăn chăn nuôi, giá thành ngô thấp
hơn nhập khẩu.
Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, mô hình có khả năng nhân rộng ra sản
xuất đại trà.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
3
|
Cây sắn
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình thâm canh sắn bền
vững cho năng suất cao, chất lượng đáp ứng yêu cầu của chế biến, xuất khẩu và
bảo vệ môi trường.
|
- Mô hình sử dụng giống sắn có năng
suất cao để đạt năng suất cao hơn 20% so với sản xuất đại
trà tại địa phương, sắn có tỷ lệ tinh bột cao đáp ứng yêu cầu của chế biến;
mô hình áp dụng các tiến bộ kỹ thuật thâm canh bền vững: bón phân, trồng xen
cây họ đậu... bảo vệ môi trường đất, quản lý sinh vật gây hại theo tiêu chuẩn
xuất khẩu.
- Mô hình kết hợp liên kết doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm để chế biến trong nước và làm nguyên liệu xuất khẩu.
- Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất đại
trà tại vùng nguyên liệu.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
4
|
Cây có củ khác (khoai tây, khoai lang, dong riềng...)
|
|
|
|
- Xây dựng mô hình nhân giống khoai
tây sạch bệnh.
- Mô hình canh tác khoai lang, dong
riềng, khoai sọ, cây có củ khác hiệu quả và bền vững áp dụng giống mới và các
tiến bộ kỹ thuật mới.
|
- Mô hình sản xuất giống khoai tây
sạch bệnh trong nước đáp ứng đủ nhu cầu giống trong nước,
giá thành giống thấp hơn nhập khẩu và chất lượng giống tương đương, mô hình
canh tác khoai tây thương phẩm năng suất 20-25 tấn/ha, chất lượng và phù hợp
chế biến.
- Mô hình canh tác bền vững một số cây có củ đặc thù của vùng miền như
dong riềng, khoai sọ, khoai lang... kết hợp liên kết chế biến sản phẩm và xây
dựng thương hiệu sản phẩm, tiêu thụ trong nước.
Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất đại
trà.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
5
|
Cây rau màu, đậu đỗ làm thực phẩm
|
|
|
|
Xây dựng mô hình sản xuất rau an
toàn theo VietGAP, rau hữu cơ, sản xuất rau công nghệ cao
đối với các loại rau chủ lực, rau bản địa liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
|
- Mô hình sản xuất một số loại rau
chủ lực ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao phù hợp VietGAP và mô
hình rau hữu cơ, sản phẩm rau đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm phục vụ
nhu cầu tiêu dùng tại các đô thị lớn.
- Mô hình sản xuất một số loại rau
bản địa của vùng miền, sản phẩm rau đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm liên
kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất đại trà tại vùng miền.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
6
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình chuyển cơ cấu cây trồng
có hiệu quả thấp sang cây trồng khác hiệu quả cao hơn phù hợp và theo định hướng
quy hoạch tại các vùng miền.
|
- Mô hình chuyển đổi đất trồng lúa
kém hiệu quả sang cây trồng khác theo định hướng quy hoạch của vùng đạt hiệu
quả kinh tế cao hơn và phù hợp với vùng miền, sản phẩm
làm nguyên liệu chế biến trong nước.
- Mô hình chuyển cây trồng ở vùng
khô hạn, lũ lụt... kém hiệu quả sang cây trồng khác: cây ngắn ngày, cây thức
ăn chăn nuôi... hiệu quả kinh tế cao hơn phù hợp với nhu cầu của địa phương
và kết hợp phát triển ngành chăn nuôi và chế biến.
- Mô hình chuyển đổi canh tác bền vững
trồng trọt và nuôi trồng thủy sản. Mô hình trình diễn đạt hiệu quả kinh tế
tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng
ra sản xuất đại trà tại vùng miền.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
7
|
Cây cà phê
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình tái canh cà phê,
canh tác tổng hợp bền vững, mô hình sản xuất hiệu quả theo chuỗi giá trị.
|
- Mô hình trồng tái canh cà phê sử
dụng giống thích hợp, sạch bệnh áp dụng quy trình trồng tái canh hiệu quả và
quản lý sinh vật gây hại.
- Mô hình canh tác cà phê bền vững,
tưới nước tiết kiệm năng suất hạt đạt 3,5-4,5 tấn/ha, sản
lượng được chứng nhận. Liên kết sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị.
- Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
8
|
Cây chè
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình canh tác chè năng
suất cao, chất lượng, mô hình sản xuất hiệu quả theo chuỗi giá trị.
|
Mô hình canh tác tổng hợp chè bền vững, tưới nước tiết kiệm, áp dụng cơ giới hóa để đạt năng suất cao
4-4,5 tấn/ha, quản lý sinh vật gây hại tổng hợp, dư lượng thuốc BVTV, sản phẩm
chè được chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn phục vụ xuất khẩu. Liên kết sản xuất
và tiêu thụ theo chuỗi giá trị bền vững.
- Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
9
|
Cây điều
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình trồng tái canh, thâm canh điều tại các vùng trồng điều trọng điểm.
|
- Mô hình trồng điều theo hướng tái
canh tại vùng miền trọng điểm áp dụng
quy trình trồng tái canh hiệu quả.
- Mô hình thâm canh tổng hợp điều
áp dụng phương pháp kỹ thuật tổng hợp: tạo tỉa cành, điều
khiển ra hoa, chăm sóc, quản lý dịch hại tổng hợp... năng suất hạt điều đạt
4-4,5 tấn/ha, phù hợp chế biến, đạt tiêu chuẩn an toàn phục vụ xuất khẩu.
Liên kết sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị bền vững.
- Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
10
|
Cây hồ tiêu
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình canh tác bền vững cây hồ tiêu phòng chống bệnh chết nhanh, chết chậm, đảm bảo chất
lượng và an toàn thực phẩm.
|
Mô hình canh tác bền vững cây hồ
tiêu áp dụng kỹ thuật tổng hợp, ứng dụng chế phẩm sinh học phòng, trừ bệnh hại
trên cây tiêu, sản phẩm hạt tiêu an toàn thực phẩm phục vụ xuất khẩu. Liên kết sản xuất và tiêu thụ theo
chuỗi giá trị bền vững.
Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
11
|
Cây mía
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình thâm canh mía đường
tại các vùng trồng mía nguyên liệu.
|
- Mô hình thâm
canh mía áp dụng kỹ thuật tổng hợp, áp dụng cơ giới hóa, tưới nước và sử dụng
giống mới năng suất cao, giống sạch bệnh, để đạt năng suất
mía cao 80-100 tấn/ha. Liên kết sản xuất và tiêu thụ
theo chuỗi giá trị bền vững.
- Mô hình
trình diễn đạt hiệu quả kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng
nhân rộng ra sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
12
|
Cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, đậu tương)
|
|
|
|
Xây dựng mô hình thâm canh lạc, đậu
tương tại các vùng trọng.
|
- Mô hình thâm canh lạc áp dụng kỹ
thuật tổng hợp, áp dụng cơ giới hóa và sử dụng giống mới năng suất cao, để đạt
năng suất lạc củ khô 3,0- 3,5 tấn/ha.
- Mô hình canh
tác lạc, đậu tương trong cơ cấu cây trồng hoặc mô hình chuyển đổi để đạt hiệu
quả cao hơn.
- Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
13
|
Cây ăn quả
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình cây ăn quả chủ lực
phục vụ nội tiêu và xuất khẩu, mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi
giá trị.
|
- Mô hình thâm canh 13 cây ăn quả
chủ lực, ứng dụng giống mới, phân hữu cơ, kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, kỹ thuật
rải vụ, quản lý sâu, bệnh hại tổng hợp, năng suất cây trồng của mô hình tăng
15% so với sản xuất đại trà tại địa phương, sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn để
phục vụ nội tiêu và được cấp mã số xuất khẩu.
- Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
14
|
Mô hình dịch vụ...
|
|
|
|
|
Xây dựng các mô hình dịch vụ trong
hệ thống sản xuất nông nghiệp.
|
- Xây dựng các mô hình dịch vụ đáp ứng
nhu cầu sản xuất như dịch vụ BVTV, thủy nông, phân bón...,
- Mô hình đạt hiệu quả tối ưu hóa sử
dụng phân bón vô cơ, hữu cơ trên một số cây trồng chủ lực.
- Mô hình trình diễn đạt hiệu quả
kinh tế tăng 15% trở lên so với đại trà, có khả năng nhân rộng ra sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2018-2025
|
|
|
|
|
|
II
|
Chăn nuôi, Thú y
|
|
|
|
1
|
Phát triển các giống gà lông màu được
công nhận, an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh đưa vào sản xuất chăn nuôi
|
- Nhân rộng và nâng cao tỷ lệ các giống
gà lông màu được công nhận trong chăn nuôi nông hộ, trang trại;
- Bảo đảm an toàn sinh học, an toàn
dịch bệnh, nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Chăn nuôi
|
2018-2025
|
2
|
Phát triển các giống vịt được công nhận
kết hợp an toàn dịch bệnh tại vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu
Long
|
- Nhân rộng và nâng cao tỷ lệ các
giống vịt được công nhận trong chăn nuôi nông hộ, trang trại;
- Bảo đảm an toàn dịch bệnh, nâng
cao hiệu quả trong chăn nuôi.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Chăn nuôi
|
2018-2025
|
3
|
Chăn nuôi lợn sinh sản hướng nạc áp
dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo cải tạo chất lượng con giống, nâng cao tỷ lệ
nuôi sống giảm thiểu tỷ lệ chết của lợn con sơ sinh và sau cai sữa
|
- Chủ động con giống có chất lượng
cung cấp cho người chăn nuôi;
- Giảm tỷ lệ chết của lợn con sơ
sinh và sau cai sữa;
- Tăng tỷ lệ nuôi sống lợn con sau
cai sữa;
- Nâng cao hiệu quả trong chăn
nuôi.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Chăn nuôi
|
2018-2025
|
4
|
Phát triển chăn nuôi gia súc (bò,
trâu), áp dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, nâng cao tầm vóc, chất lượng thịt
trong chăn nuôi
|
- Xây dựng được vùng chăn nuôi gia
súc lấy thịt có năng suất, chất lượng cao, đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm phục vụ người tiêu dùng;
- Xây dựng vùng chăn nuôi bò cái
sinh sản áp dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo nhằm tăng tỷ lệ Zebu hóa đàn bò tại
các vùng chăn nuôi phát triển;
- Xây dựng vùng chăn nuôi trâu áp dụng
kỹ thuật thụ tinh nhân tạo tại các địa phương có đàn
trâu phát triển nhằm cải tạo, nâng cao tầm vóc phục vụ
nhu cầu trong sản xuất nông nghiệp.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Chăn nuôi
|
2018-2025
|
5
|
Mô hình bảo vệ vật nuôi kết hợp thú
y cộng đồng nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi theo hướng
an toàn dịch bệnh
|
- Xây dựng được vùng chăn nuôi an
toàn;
- Hạn chế dịch bệnh, nâng cao thu
nhập cho người chăn nuôi
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Thú y
|
2018-2025
|
III
|
Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Tôm (tôm Sú, tôm Thẻ chân trắng)
|
|
|
|
1.1
|
Phát triển sản xuất giống tôm sú,
tôm thẻ chân trắng năng suất, chất lượng cao và sạch bệnh
|
- Chủ động con giống có chất lượng,
năng suất cao cho vùng nuôi;
- Kháng một số bệnh.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
1.2
|
Ứng dụng công nghệ mới trong phòng
trị bệnh nuôi thâm canh tôm nước lợ an toàn và bền vững.
|
- Nâng cao năng suất nuôi;
- Hạn chế dịch bệnh, giảm thiểu tác động môi trường.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
1.3
|
Phát triển các mô hình nuôi tôm hữu
cơ và sinh thái tạo sản phẩm chất lượng cao cho xuất khẩu
|
- Tạo được sản lượng tôm có chất lượng
cao và chứng nhận
- Hạn chế dịch bệnh, giảm thiểu tác
động môi trường
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
2
|
Cá Tra
|
|
|
|
2.1
|
Phát triển các mô hình ương nuôi cá
tra chất lượng cao và hiệu quả phục vụ nuôi cá tra thâm canh
|
- Nâng cao và ổn định tỷ lệ sống, năng
suất nuôi cao
- Hạn chế dịch bệnh, giảm thiểu tác
động môi trường
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
2.2
|
Phát triển các mô hình nuôi cá tra
thương phẩm bằng công nghệ tuần hoàn ít thay nước không gây ô nhiễm nước và an
toàn sinh học
|
- Quy trình công nghệ nuôi tuần
hoàn quy mô hàng hóa hoàn thiện.
- Chất lượng cá thịt: không nhiễm các bệnh nguy hiểm và chứa hóa chất /kháng sinh cấm.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
3
|
Cá Rô phi
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển nuôi thâm canh cá Rô phi
ứng dụng công nghệ mới
|
- Nâng cao năng suất nuôi;
- Hạn chế dịch bệnh, giảm thiểu tác
động môi trường.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
3.2
|
Phát triển nuôi thâm canh cá Rô phi
theo quy phạm VietGAP
|
- Sản phẩm nuôi đạt chất lượng cao;
- Hạn chế dịch bệnh;
- Ổn định môi trường nuôi.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
4
|
Nghêu, ngao
|
|
|
|
|
Phát triển nghêu giống chất lượng cao chủ động nguồn giống phục vụ sản xuất
|
Chủ động con giống có chất lượng
cao cho vùng nuôi.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
5
|
Khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
Hiện đại hóa tàu cá gắn với xây dựng
tổ đội khai thác xa bờ và đội tàu dịch vụ hậu cần nghề
cá trên biển
|
- Nâng cao khả năng đánh bắt xa bờ;
- Nâng cao hiệu quả khai thác, giảm
tổn thất sau thu hoạch;
- Hình thành được các tổ đội liên kết trên biển.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Thủy sản
|
2018-2025
|
IV
|
Lâm Nghiệp
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng cung cấp gỗ lớn bằng các loài cây nhập nội mọc nhanh
|
- Chuyển giao các giống mới và tiến
bộ kỹ thuật về lâm sinh để phát triển
trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn cho các loài Keo, Bạch đàn, Thông...
- Nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả rừng trồng sản xuất.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Lâm nghiệp
|
2018-2025
|
2
|
Trồng rừng cung cấp gỗ lớn bằng các
loài cây bản địa đa mục đích (tập trung và phân tán)
|
- Chuyển giao
các giống mới và tiến bộ kỹ thuật về lâm sinh để phát triển trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn các loài Giổi xanh,
Sa mộc, Gáo, Mỡ, Lát hoa, Xoan ta,...
- Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng
cây bản địa.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Lâm nghiệp
|
2018-2025
|
3
|
Phát triển một số loài cây lâm sản
ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao
|
- Chuyển giao
các giống mới và tiến bộ kỹ thuật về gây trông các loài Song, Mây, Sa nhân
tím, Ba Kích, Thảo quả, Quê, Hồi, Mắc Ca,...
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm một số cây lâm sản ngoài gỗ;
- Xây dựng vùng nguyên liệu ổn định
cho các làng nghề, tạo thu nhập thường xuyên và ổn định cho người dân làm nghề
rùng từ nguồn thu cây lâm sản ngoài gỗ.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Lâm nghiệp
|
2018-2025
|
4
|
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ thành
rừng trồng cung cấp gỗ lớn.
|
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tỉa
thưa, nuôi dưỡng rùng gỗ nhỏ (keo, bạch đàn) thành rừng
cung cấp gỗ lớn.
- Góp phần
nâng cao giá trị gia tăng cho rừng trồng, cung cấp nguyên liệu cho chế biến đồ
mộc xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Lâm nghiệp
|
2018-2025
|
5
|
Ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ
kỹ thuật về bảo quản, chế biến một số sản phẩm lâm sản
chủ yếu.
|
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về bảo
quản, chế biến các sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng gỗ rừng
trồng.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổng cục Lâm nghiệp
|
2018-2025
|
V
|
Khuyến công
|
|
|
|
1
|
Trồng trọt
|
|
|
|
1.1
|
Tưới tiết kiệm nước phù hợp địa
hình canh tác cho các cây trồng chủ lực vùng, miền vào mùa khô
|
- Giảm lượng nước tưới, tăng năng
suất lao động
- Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón
thông qua hệ thống ống dẫn nước tưới tiết kiệm
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Chế biến và phát triển thị trường NS
|
2018-2025
|
1.2
|
Cơ giới hóa khâu làm đất, gieo trồng,
chăm sóc, thu hoạch.
|
- Nâng cao năng suất và hiệu quả
lao động;
- Giảm tổn thất sau thu hoạch.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Chế biến và phát triển thị trường NS
|
2018-2025
|
1.3
|
Sơ chế, bảo quản nông sản nhằm giảm
tổn thất sau thu hoạch
|
- Nâng cao chất lượng nông sản
- Kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Chế biến và phát triển thị trường NS
|
2018-2025
|
1.4
|
Xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp
|
- Tận thu sản phẩm.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
- Gia tăng chuỗi sản phẩm tạo giá
trị gia tăng
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Chế biến và phát triển thị trường NS
|
2018-2025
|
2
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
2.1
|
Ứng dụng cơ giới hóa chế biến thức
ăn xanh, thức ăn thô cho tại trang trại quy mô vừa và nhỏ
|
- Giảm sự phụ thuộc vào thức ăn
công nghiệp.
- Tận thu phế, phụ phẩm trong nông
nghiệp.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm nuôi
và hiệu quả lao động.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2018-2025
|
2.2
|
Ứng dụng cơ giới hóa vào xử lý phân
chuồng trong chuồng trại chăn nuôi và khu giết mổ tập trung
|
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tận dụng làm phân bón cho cây trồng.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2018-2025
|
3
|
Nuôi trồng, chế biến thủy sản
|
|
|
|
3.1
|
Ứng dụng cơ giới hóa trong hậu cần
nghề cá
|
- Giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng
cao năng suất lao động.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường vệ sinh thực phẩm.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2018-2025
|
3.2
|
Ứng dụng cơ giới hóa và cải tiến kỹ
thuật trong làng nghề chế biến thủy sản
|
- Tăng năng suất và giá trị sản phẩm.
- Đảm bảo yêu cầu vệ sinh an toàn
thực phẩm.
- Cải thiện môi trường làng nghề chế
biến thủy sản.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2018-2025
|
4
|
Diêm nghiệp
|
|
|
|
|
Áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và một
số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất muối
|
Nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả kinh tế trong sản xuất muối góp phần tăng thu nhập cho diêm dân.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2018-2025
|
5
|
Ngành nghề nông thôn
|
|
|
|
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất làng nghề thủ công và truyền thống
|
Thay đổi thói
quen và công nghệ cũ lạc hậu.
Tăng chất lượng và năng suất lao động.
Giảm ô nhiễm môi trường.
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2018-2025
|
Quyết định 5171/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 về Kế hoạch nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5171/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/12/2017 về Kế hoạch nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.947
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|