|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4070/QĐ-BNN-QLCL Bộ tiêu chí đánh giá quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản 2015
Số hiệu:
|
4070/QĐ-BNN-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4070/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và quy trình
đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các
địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục thuộc
Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTT Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ Công thương;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND các tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương;
- Sở NNPTNT các tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, QLCL (150)
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4070/QĐ-BNN-QLCL
ngày 14 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
1. Bộ tiêu chí này áp dụng để đánh giá,
xếp hạng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong triển khai công tác
quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí).
2. Việc đánh giá, xếp hạng được áp dụng
đối với tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong triển khai công
tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nguyên
tắc đánh giá, xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng tại các địa phương
trong triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản phải đảm
bảo nguyên tắc sau:
1. Tuân thủ đầy đủ các nội dung đánh giá,
xếp hạng của Bộ Tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng;
2. Phản ánh trung thực, khách quan hiệu
quả triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
3. Đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và thống nhất
của thông tin thu nhận được từ hoạt động đánh giá;
4. Mức xếp hạng được tính theo điểm đạt
được của địa phương và theo thứ tự từ 1 đến 63. Các địa phương có cùng số điểm
thì cùng một hạng.
Điều 3. Nội
dung đánh giá, xếp hạng
1. Khối lượng, chất lượng hoàn thành các
nhiệm vụ liên quan đến triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm
thủy sản theo phân công, phân cấp.
2. Hiệu quả, tác động thực tế triển khai
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại địa phương.
Chương II
BỘ TIÊU CHÍ
Điều 4. Bộ tiêu chí
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng gồm các
lĩnh vực sau:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý
an toàn thực phẩm;
2. Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông
nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về
an toàn thực phẩm;
3. Giám sát, kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
4. Tăng cường năng lực công tác quản lý
an toàn thực phẩm;
5. Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp
thực phẩm an toàn.
Điều 5. Hướng dẫn đánh giá, chấm
điểm
1. Bộ tiêu chí gồm 16 tiêu chí với tổng
số điểm là 100 điểm, mỗi một tiêu chí quy định có số điểm nhất định.
2. Việc đánh giá, chấm điểm từng tiêu
chí được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH
GIÁ, CHẤM ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ XẾP HẠNG
Điều 6. Tự đánh
giá, chấm điểm
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào các nội dung quy định trong
Quyết định này, tự đánh giá, chấm điểm triển khai công tác quản lý an toàn thực
phẩm trong năm (thời gian triển khai tính từ ngày 1/12 của năm trước đến 30/11
của năm) và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Gửi hồ sơ
kết quả tự đánh giá, chấm điểm
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trước ngày 15/12 (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và
Thủy sản). Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản báo cáo kết quả tự đánh giá,
chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
2. Phụ lục kết quả tự đánh giá, chấm điểm
theo hướng dẫn nêu tại phụ lục của Quy định này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu
chứng minh liên quan.
Điều 8. Thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm
1. Việc thẩm định kết quả chấm điểm được
thực hiện bởi Hội đồng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ.
2. Sau khi nhận được hồ sơ tự đánh giá,
chấm điểm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản trình Bộ ra quyết định thành lập hội đồng thẩm định và
tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của địa
phương.
3. Trong trường hợp cần thiết có thể tổ
chức đoàn công tác kiểm tra thực tế tại địa phương.
Điều 9. Hồ sơ
trình Bộ phê duyệt kết quả xếp hạng
Căn cứ biên bản thẩm định của hội đồng
thẩm định, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổng hợp, trình Bộ
trưởng xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng. Hồ sơ trình Bộ bao gồm:
1. Tờ trình về kết quả thẩm định và đề
xuất xếp hạng;
2. Bảng tổng hợp tự chấm điểm của địa
phương và kết quả thẩm định, xếp hạng của Hội đồng.
Điều 10. Phê
duyệt kết quả xếp hạng
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt kết quả xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản của các địa phương.
2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản trình Bộ ban hành văn bản thông báo kết quả xếp hạng địa phương về
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và đăng tải trên trang website
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương IV
PHÂN CÔNG, TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Phân
công
1. Cấp trung ương
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành lập Hội đồng Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các địa phương;
phê duyệt kết quả thẩm định xếp hạng các địa phương trong công tác quản lý an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
b) Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản là cơ quan thường trực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
thực hiện tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của các địa phương; tổ chức thành lập hội
đồng và trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; phê duyệt kết
quả thẩm định, xếp hạng các địa phương trong công tác quản lý an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản.
c) Các đơn vị thuộc Bộ cử cán bộ tham
gia hội đồng thẩm định, tham gia đoàn công tác đi thẩm định thực tế tại địa phương
theo quyết định thành lập Hội đồng của Bộ trưởng và theo
đề nghị của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
2. Cấp địa phương
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công
tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại địa phương theo phân công,
phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản (hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao) là
cơ quan thường trực của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu cho Sở
tổ chức đánh giá chấm điểm.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực
hiện các nội dung tại địa phương theo phân công tại quy định này;
b) Hàng năm, căn cứ Bộ tiêu chí quy định
tại phụ lục của Quy định này tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của địa phương và gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
trước ngày 15/12 hàng năm.
2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản
a) Phổ biến và hướng dẫn Sở Nông nghiệp
và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức, triển khai thực hiện
Quyết định này tại địa phương.
b) Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của các địa
phương; trình Bộ trưởng ra quyết định thành lập hội đồng, tổ chức hội đồng thẩm
định và chậm nhất ngày 30 của tháng 01 năm tiếp theo có văn bản trình Bộ trưởng
phê duyệt kết quả xếp hạng các địa phương trong công tác quản lý an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản.
c) Tổ chức đoàn công tác đi kiểm tra thực
tế kết quả tự đánh giá, chấm điểm của địa phương về
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản (nếu thấy cần
thiết).
3. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm định kết quả chấm điểm của các địa
phương.
b) Cử cán bộ tham gia đoàn công tác
đi kiểm tra thực tế theo đề nghị của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và
Thủy sản.
4. Trong quá trình triển khai, nếu gặp
khó khăn, vướng mắc hoặc bất cập đề nghị các đơn vị phản
ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để được xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tiêu
chí
|
Hướng
dẫn đánh giá, chấm điểm
|
Tài
liệu chứng minh
|
Chấm điểm
|
Tổng điểm tối đa
|
I
|
Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm
|
10
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
kế hoạch triển khai theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
- Các văn bản yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Liệt kê các văn bản (công văn hướng
dẫn, chỉ đạo; kế hoạch triển khai) đã ban hành theo yêu cầu văn bản tương ứng
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nêu trên).
|
- 05 điểm: Ban
hành đầy đủ;
- Thiếu 01 văn bản bị trừ 0,5 điểm (trừ
không quá 5 điểm)
|
5
|
2
|
Báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
- Liệt kê các báo cáo Công tác quản
lý vật tư nông nghiệp và chất lượng an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, 6 tháng, năm).
- Các văn bản yêu cầu báo cáo đột xuất
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liệt kê các báo cáo đột xuất theo
yêu cầu tại văn bản tương ứng của Bộ.
|
- 05 điểm: Báo
cáo đầy đủ;
- Thiếu 01 lần
báo cáo trừ 0,5 điểm (trừ không quá 05 điểm).
|
5
|
II
|
Tuyên truyền, giáo dục, truyền
thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật
về an toàn thực phẩm
|
15
|
3
|
Phổ biến,
tuyên truyền pháp luật và hướng dẫn vận động, các tổ chức, cá nhân áp dụng
VIETGAP, GMP, HACCP về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
- Liệt kê các văn bản (công văn, kế
hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành...) đã ban hành để minh chứng
cho các việc đã triển khai đến các nhóm đối tượng: Sản
xuất ban đầu; sơ chế, chế biến; kinh doanh; người tiêu dùng.
- Liệt kê các khóa tập huấn hướng dẫn cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh (bao
gồm cả sơ chế, chế biến) áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP (nội dung tập huấn, địa điểm tập huấn; đối tượng tập
huấn...)
|
- 02 điểm: có phổ biến, tuyên truyền
đến các nhóm đối tượng sản xuất kinh doanh (sản xuất ban đầu; sơ chế, chế
biến; kinh doanh; người tiêu dùng); thiếu 01 nhóm đối tượng trừ 0,5 điểm (trừ
không quá 2 điểm).
- 03 điểm: có hướng dẫn áp dụng VIETGAP,
GMP, HACCP đến các đối tượng yêu cầu áp dụng (chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng; sơ chế, chế biến; kinh doanh); thiếu 01 nhóm đối tượng trừ 0,5
điểm (trừ không quá 03 điểm)
|
5
|
4
|
Công khai kết quả
kiểm tra, phân loại A/B/C; kết quả
ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm
(các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản) quảng bá sản phẩm của các
cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm
an toàn.
|
- Liệt kê: Lịch phát sóng; số báo đăng
(biên bản ghi nhớ, hợp đồng...) địa chỉ trang Website đăng tải; và các hình
thức công khai khác theo quy định của Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT để minh chứng các công việc đơn vị đã triển khai
các hình thức công khai;
- Liệt kê danh sách các sản phẩm đã
quảng bá (tên sản phẩm; hình thức quảng bá; địa điểm/địa chỉ quảng bá...)
|
- 07 điểm công
khai đầy đủ các công đoạn: Sản xuất ban đầu; sơ chế, chế biến; kinh doanh. Thiếu
01 công đoạn trừ 0,5 điểm.
- 03 điểm quảng bá đầy đủ các hình thức
(website, báo, đài, nơi bán, tham gia hội chợ/hội nghị khách hàng). Thiếu 01
một hình thức trừ 0,5 điểm.
|
10
|
III
|
Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
pháp luật về an toàn thực phẩm
|
60
|
5
|
Tỷ lệ % thống kê cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên tổng số cơ sở sản
xuất kinh doanh tai địa phương theo
quy định của Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT.
|
- Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã đăng ký kinh doanh tại địa phương
(từ các nguồn cung cấp: Sở kế
hoạch đầu tư, phòng kinh tế...); danh sách cơ sở đã được thống kê ( thể hiện tại văn bản nào).
- Danh sách các cơ sở sơ chế, chế biến
chưa đăng ký kinh doanh tại địa phương (từ các nguồn cung cấp: Sở kế hoạch
đầu tư, phòng kinh tế...); danh sách các cơ sở sơ chế,
chế biến chưa đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào)
|
- 03 điểm nếu 100 % cơ sở có đăng ký
kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 20% trên tổng số
các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 21-40% trừ 1 điểm; 41-60% trừ 1,5 điểm;... )
- 02 điểm nếu 100% cơ sở sơ chế, chế
biến chưa đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 20% trên tổng số
các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 21-40%
trừ 1 điểm; 41-60 % trừ 1,5 điểm;... )
|
5
|
6
|
Tỷ lệ % cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản được kiểm tra, phân loại trên
tổng số cơ sở đã được thống kê nêu tại mục III số thứ tự 5.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách số cơ sở sản xuất, kinh
doanh có đăng ký kinh doanh được thống kê (nêu tại mục 5); Danh sách cơ sở có
đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại.
- Danh sách cơ sở sơ chế, chế biến chưa
có đăng ký kinh doanh được thống kê (nêu tại mục 5); Danh sách cơ sở sơ chế,
chế biến chưa có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại.
|
- 07 điểm nếu 100 % cơ sở có đăng ký kinh doanh được kiểm tra; kiểm tra thiếu 10%
trừ 1 điểm; không thực hiện trừ 7 điểm.
- 03 điểm nếu 100% cơ sở sơ chế, chế
biến chưa đăng ký kinh doanh được kiểm tra; thiếu 20 % trừ 0,5 điểm (khung
trừ tiếp theo từ 21-40% trừ 1 điểm; 41-60% trừ 1,5 điểm;... )
|
10
|
7
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014).
|
Cung cấp tài liệu
chứng minh các số liệu sau:
- Danh sách các cơ sở được kiểm tra
đánh giá phân loại (trích yếu quyết định kiểm tra);
- Danh sách số cơ sở đạt A, B được cấp
giấy (trích yếu số hiệu giấy nơi cấp ngày cấp, cơ quan cấp...)
|
05 điểm nếu 100% cơ sở đạt A, B được cấp giấy; thiếu dưới 20% cơ sở kiểm tra đạt
A, B nhưng không cấp giấy trừ 01 điểm (tương tự khung: từ 20 đến dưới 40% trừ
02 điểm; từ 40 đến dưới 60% trừ 03 điểm;...)
|
5
|
8
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) loại C được tái kiểm tra (theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014) và xử lý, khắc phục tái kiểm tra vẫn xếp
loại C.
|
Cung cấp tài liệu
chứng minh các số liệu sau:
- Danh sách các cơ sở có kết quả kiểm
tra đánh giá phân loại xếp loại C;
- Danh sách các cơ sở xếp loại C
được tái kiểm tra.
- Thống kê các
trường hợp xử lý cơ sở tái kiểm tra.
|
- 05 điểm nếu 100% cơ sở xếp loại C
được tái kiểm tra, thiếu dưới 10% cơ sở loại
C không được tái kiểm tra trừ 0,5 điểm (tương tự khung
trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm;...).
- 05 điểm nếu 100% cơ sở tái kiểm tra
xếp loại C được xử lý, khắc phục; thiếu dưới 10% cơ sở
tái kiểm tra vẫn xếp loại C không được xử lý trừ 0,5 (tương
tự khung trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20%
đến dưới 30% trừ 1,5 điểm;...).
|
10
|
9
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết
sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống
kê (theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014).
|
Cung cấp tài liệu
chứng minh các số liệu sau:
- Danh sách tổng hợp các cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ được thống kê (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở...);
- Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu
được ký cam kết (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa
chỉ cơ sở; ngày ký; đơn vị tổ chức ký cam kết...);
|
05 điểm nếu 100% cơ sở được thống kê ký cam kết; thiếu dưới 10% cơ sở được thống
kê nhưng không ký cam kết trừ 0,5 điểm (tương tự khung trừ: từ 10% đến dưới
20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm;...).
|
5
|
10
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ tuân thủ
theo cam kết sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ ký cam kết (theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014)
|
Cung cấp tài liệu
chứng minh các số liệu sau: (danh sách liệt kê
các cơ sở có xác nhận)
- Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã ký
cam kết (mục 8 nêu trên)
- Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã tuân
thủ theo cam kết (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày kiểm tra
tại cơ sở; đơn vị tổ chức kiểm tra xác nhận sự tuân thủ cam kết của cơ sở...);
|
05 điểm nếu 100% cơ sở tuân thủ so với nội dung cơ
sở đã ký cam kết; dưới 10% cơ sở không tuân thủ trừ 0,5 điểm (các khung tương
tự: từ 10% đến dưới 20% trừ 1 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm;...).
|
5
|
11
|
Thực hiện lấy mẫu giám sát an toàn thực
phẩm trong sản xuất kinh doanh
|
- Danh sách các sản phẩm chủ lực của địa phương (thể hiện được xác nhận tại một trong những văn
bản của địa phương)
- Kế hoạch lấy mẫu của địa phương được
phê duyệt (số kế hoạch, số mẫu,...)
- Kết quả phân tích mẫu của địa phương
(thể hiện tại báo cáo). So sánh với kết quả năm trước.
- Báo cáo xử lý vi phạm. Thông báo/cảnh
báo, điều tra nguyên nhân truy xuất nguồn gốc và hành
động khắc phục.
|
- 03 điểm nếu thực hiện lấy mẫu giám
sát 100% sản phẩm chủ lực tại địa phương; thực hiện thiếu 01 sản phẩm chủ lực
trừ 0,5 điểm.
- 03 điểm nếu kết quả giám sát giảm
dưới 3% được 01 điểm từ 3% đến dưới 6% được 02 điểm; trên
6% được 03 điểm)
- 04 điểm thực hiện đầy đủ các nội dung
thông báo/cảnh báo, điều tra nguyên nhân khắc phục vi
phạm; thiếu 01 nội dung trừ 1 điểm (nhưng không quá 04 điểm)
|
10
|
12
|
Thực hiện thanh tra chuyên ngành các
cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
|
- Danh sách các cơ sở được lập kế hoạch
thanh tra chuyên ngành được phê duyệt (tên cơ sở, địa chỉ, loại hình sản
xuất,...);
- Danh sách các cơ sở được thanh tra
chuyên ngành theo quyết định thành lập đoàn thanh tra/kiểm tra được phê duyệt
(Tên cơ sở, địa chỉ, trích yếu quyết định số; thời gian kiểm tra...).
- Lập bản báo cáo tóm tắt các kết quả
thanh tra chuyên ngành các cơ sở: Tên cơ sở; có vi phạm hay không; nếu có xử
lý thế nào.
|
- 03 điểm nếu thực hiện thanh tra 100%
cơ sở sản xuất kinh doanh theo kế hoạch và theo quy định; thực hiện thiếu 1
cơ sở trừ 0,5 điểm.
- 02 điểm nếu không phát hiện cơ sở
vi phạm hoặc phát hiện xử lý đầy đủ các cơ sở vi phạm. Không xử lý hoặc thiếu
01 cơ sở trừ 0,5 điểm.
|
5
|
13
|
Xử lý sự cố an toàn thực phẩm theo quy
định của Thông tư 74/2011/TT-BNNPTNT; Thông tư 03/2011/TT-BNNPTNT; cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu
dùng.
|
- Liệt kê các sự cố xảy ra trên địa
bàn do thông tin đại chúng cung cấp; do yêu cầu của Bộ; do tự phát hiện.
- Các văn bản chỉ
đạo điều hành việc điều tra truy xuất, xử lý sự cố;
- Văn bản thông báo về kết quả điều tra truy xuất xử lý sự cố trên thông tin đại chúng...
|
- Không có sự cố được 05 điểm.
- Thực hiện 01 yêu cầu về điều tra truy xuất và xử lý sự cố
được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 03 điểm).
- Thực hiện 01 lần cung cấp thông tin
kiểm chứng kịp thời cho người tiêu dùng được 01 điểm (nhưng tổng số không quá
02 điểm).
|
5
|
IV
|
Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực
phẩm;
|
10
|
14
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kiểm tra.
|
- Lập danh sách các các bộ trực tiếp làm công tác quản lý về an
toàn thực phẩm trong đó nêu cụ thể cán bộ đã được đào tạo
theo yêu cầu về chuyên môn; đào tạo tại thời điểm nào ; đơn vị tổ chức.
|
05 điểm nếu tổ chức đào tạo 100% cho
cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm; thiếu dưới 20% trừ
0,5 điểm (theo khung: từ 20% đến dưới 40% trừ 01 điểm;
từ 40% đến dưới 60% trừ 1,5 điểm;...).
|
5
|
15
|
Đầu tư trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt trang
thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường.
|
- Lập danh sách các trang thiết bị cơ bản (máy tính, máy ảnh, máy ghi âm, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh) cần có để phục vụ
Công tác thanh tra/kiểm tra; công tác giám sát;
- Danh sách các thiết bị đã được trang
bị tại cơ quan có nhiệm vụ quản lý về an toàn thực phẩm.
|
05 điểm nếu đầu
tư 100% trang thiết bị cơ bản và cần thiết cho hoạt động
kiểm tra, giám sát; thiếu dưới 20% trừ 0,5 điểm (theo khung: từ 20% đến dưới
40% trừ 01 điểm; từ 40% đến dưới 60% trừ 1,5 điểm;...).
|
5
|
V
|
Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm
an toàn
|
5
|
16
|
Số chuỗi nông lâm
thủy sản được xây dựng hoặc phát triển.
|
Danh sách các chuỗi đã triển khai thực
hiện (tên chuỗi, tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai
...)
|
03 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi được
xây dựng hoàn thiện hoặc phát triển hoàn thiện; có hơn 01 chuỗi được tính 05
điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm.
|
5
|
Quyết định 4070/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
8.005
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|