ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2012/QĐ-UBND
|
Vĩnh Yên, ngày
25 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày
08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/03/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn - Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm
nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 38/2011/TT/BNNPTNT ngày
23/05/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về
khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày
19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát
triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 – 2015;
Căn cứ Đề án số 2390/ĐA-UBND ngày 20-6-2012 của
UBND tỉnh về khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2012-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc các sở: Nông nghiệp
và phát triển nông thôn – Tài chính - Kế hoạch và đầu tư – Khoa học và công nghệ
tại Tờ trình liên sở số 131/TTrLS-SNN&PTNT-SKH&ĐT-STC-SKH&CN ngày
03/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định thực hiện cơ chế đầu
tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2012 – 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã; các tổ chức và cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ- UBND ngày 25/10/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng được đầu
tư, hỗ trợ
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia
nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi (trừ các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp do Trung ương quản lý, doanh nghiệp tỉnh khác đóng
trên địa bàn tỉnh) và hộ nông dân áp dụng giống cây trồng, giống vật nuôi mới
vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Điều kiện được đầu
tư, hỗ trợ
1. Đối với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản
xuất giống
a) Đảm bảo điều kiện quy định tại Thông tư số
11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn-Bộ Tài chính-Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Pháp lệnh
Giống cây trồng (đối với giống cây trồng), Pháp lệnh Giống vật nuôi (đối với giống
vật nuôi);
c) Có dự án, Dự toán, Kế hoạch hoặc Đề tài KH-CN
theo danh mục quy định tại Quyết định này, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trên cơ sở Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt;
d) Địa điểm nghiên cứu, sản xuất phù hợp với quy
hoạch nông lâm nghiệp - thuỷ sản và quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
đ) Các giống cây trồng, giống cây lâm nghiệp, giống
vật nuôi và giống thuỷ sản được ưu tiên đầu tư thực hiện theo khoản 8, Mục III,
Điều 1, Quyết định 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ và phải
đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng cây trồng, vật nuôi của
tỉnh.
2. Đối với hộ nông dân sử dụng giống mới vào sản
xuất
a) Diện tích gieo trồng giống mới phải thành
vùng; phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp và quy hoạch xây dựng
nông thôn mới;
b) Hộ chăn nuôi sử dụng giống mới vào sản xuất
phải có chuồng trại, diện tích ao hồ phù hợp và đảm bảo vệ sinh thú y, không
gây ô nhiễm môi trường; có đủ chứng từ mua giống hợp lệ gửi đơn vị chủ trì xây
dựng mô hình;
c) Các loại giống mới phải có trong Danh mục giống
cây trồng, giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn ban hành và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn;
d) Chưa được hưởng đầu tư hỗ trợ sản xuất từ
ngân sách nhà nước.
Chương II
NỘI DUNG, CƠ CHẾ ĐẦU TƯ,
HỖ TRỢ
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phát
triển giống cây trồng, vật nuôi được bố trí trong dự toán ngân sách tỉnh hàng
năm và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương (nếu có).
Điều 4. Nội dung và cơ chế đầu
tư, hỗ trợ
1. Các nội dung được ngân sách tỉnh đầu tư theo
các đề tài, dự án được UBND tỉnh phê duyệt
a) Nguồn vốn khoa học và công nghệ
- Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ:
+ Chọn tạo các loại giống cây trồng, vật nuôi; nghiên
cứu qui trình sản xuất, chế biến và bảo quản giống.
+ Nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm,
thử nghiệm và khu vực hoá giống mới; phục tráng, gia hóa giống có đặc tính tốt.
+ Nhập nội, thu thập, lưu giữ một số nguồn gen
quý hiếm.
- Nguồn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ:
Đầu tư tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu, sản xuất
giống cây trồng, vật nuôi.
b) Nguồn sự nghiệp kinh tế
- Duy trì giống gốc, chăm sóc sau thời kỳ kiến
thiết cơ bản đối với: Vườn cây nông nghiệp đầu dòng, rừng giống, vườn giống cây
lâm nghiệp, giống lợn, gà ông bà, đàn giống gốc thủy sản phục vụ cho sản xuất
các cấp giống giai đoạn sau.
- Mua giống gốc, giống bố mẹ đối với những giống
cây trồng, vật nuôi ngắn ngày chưa có hoặc còn thiếu.
- Mua giống mới đối với các giống cây trồng, vật
nuôi dài ngày, đối với lâm nghiệp bao gồm cả chi phí thu hái giống (nếu có).
- Trồng và chăm sóc vườn giống cây nông nghiệp
lâu năm đầu dòng; trồng và chăm sóc rừng giống, vườn giống lâm nghiệp.
- Nuôi giữ các giống thủy sản. Nuôi tân đáo,
nuôi thích nghi đàn giống cấp ông bà đối với các giống vật nuôi.
- Mua công nghệ sản xuất, bản quyền tác giả giống
mới.
- Hoàn thiện qui trình sản xuất, chế biến, bảo
quản giống.
- Xây dựng mô hình trình diễn công nghệ sản xuất
giống đã được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Thuê chuyên gia trong trường hợp công nghệ phức
tạp đòi hỏi trình độ cao mà các chuyên gia của tỉnh chưa thể đảm nhận được.
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn trong
và ngoài nước cho cán bộ và người sản xuất giống.
- Mở rộng, khai thác, lưu giữ quĩ gen phục vụ
công tác nghiên cứu và sản xuất giống.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về giống.
c) Nguồn đầu tư phát triển
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ nghiên cứu, lưu giữ, quản lý, sản xuất, chế biến, bảo quản giống.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thuỷ lợi nội
đồng, chuồng trại, xử lý chất thải) tại các địa điểm sản xuất giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống thủy sản tập trung.
2. Các nội dung được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh
phí sự nghiệp của tỉnh
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp, trung tâm giống
do tỉnh quản lý
Hỗ trợ 01 lần (không thu hồi) theo dự toán được
UBND tỉnh phê duyệt
- Đối với trồng trọt: Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất
giống cây đầu dòng (hoặc tương đương); giống nguyên chủng, giống bố mẹ dùng để
sản xuất hạt lai F1. Hỗ trợ 21% chi phí sản xuất giống lai đối với một số cây
trồng cần khuyến khích phát triển;
- Đối với chăn nuôi: Hỗ trợ 35% chi phí nuôi giữ
lợn ngoại và gà cấp ông bà;
- Đối với lâm nghiệp: Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất
giống gốc, giống đầu dòng;
- Đối với thủy sản:
+ Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất giống cá bố mẹ;
+ Hỗ trợ thay thế, bổ sung giống bố mẹ các loại
cá truyền thống (trôi, mè, trắm, chép, rô phi), các giống cá lai mới và một số giống
thủy đặc sản khác (giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quyết định)
với mức không quá 150.000 đ/kg.
b) Đối với các doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, cá
nhân sản xuất giống
Khi có dự án do cấp có thẩm quyền phê duyệt được
hỗ trợ 01 lần (không thu hồi) để sản xuất giống theo các nội dung như quy định
tại điểm a, khoản 2 của Điều này;
c) Đối với cơ quản lý nhà nước
Hỗ trợ theo dự toán được UBND tỉnh phê duyệt
hàng năm để thực hiện các nội dung:
- Quản lý chất lượng về giống; thanh tra, kiểm
tra chất lượng giống; in ấn tài liệu phục vụ quản lý giống; đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn cho cán bộ quản lý giống của tỉnh;
- Chi công tác quản lý, chỉ đạo, theo dõi thực
hiện chương trình của cơ quan thường trực (Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn).
d) Đối với hộ nông dân
- Hỗ trợ sử dụng giống lúa mới năng suất, chất
lượng cao (Qui mô từ 3 ha trở lên, nhưng không quá 300 ha/mô hình) với mức
600.000đ/ha;
- Hỗ trợ bình tuyển đàn lợn đực giống, bò đực giống
không quá 110.000đ/con;
- Hỗ trợ tinh lợn ngoại thụ tinh nhân tạo 27.000
đ/liều;
- Hỗ trợ nuôi lợn nái ngoại cấp bố mẹ quy mô 10
con trở lên (nhưng không quá 30 con/hộ) với mức 1,2 triệu đ/con;
- Hỗ trợ nuôi lợn đực ngoại giống mới 2,5 triệu
đ/con;
- Hỗ trợ nuôi bò đực giống mới 5,0 triệu đồng/con;
- Hỗ trợ nuôi gà đẻ giống mới quy mô 1.000 con
trở lên (nhưng không quá 5.000 con/hộ) với mức 4.500đ/con;
- Hỗ trợ nuôi cá giống mới quy mô 0,3 ha trở
lên, nhưng không quá 2 ha/hộ với mức 60 triệu đồng/ha;
- Hỗ trợ chi phí tinh và vật tư thụ tinh nhân tạo
bò thịt, bò sữa với mức không quá 55.000 đ/liều theo dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Chính sách hỗ trợ khác: Các tổ chức, cá nhân
sử dụng đất để nghiên cứu, thí nghiệm, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống
vật nuôi, giống thủy sản trên địa bàn tỉnh được hưởng các chính sách ưu đãi
theo quy định tại Thông tư liên bộ số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày
01/3/2012 và các văn bản khác của Trung ương, của tỉnh.
Chương III
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT, CẤP PHÁT KINH PHÍ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ
Điều 5. Trình tự thủ tục đầu
tư, hỗ trợ
1. Đối với các dự án nghiên cứu, sản xuất giống
a) Căn cứ điều kiện và nhu cầu nghiên cứu, sản
xuất, các đơn vị, tổ chức, cá nhân (chủ đầu tư) tham gia nghiên cứu, sản xuất
giống có văn bản đề nghị (nêu rõ các nội dung chủ yếu của dự án như: Mục tiêu,
qui mô, địa điểm,...) gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp, đề
xuất UBND tỉnh xem xét, cho chủ trương đầu tư;
b) Sau khi có chủ trương đầu tư, chủ đầu tư lập
dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật (gọi chung là dự án) gửi Sở Kế hoạch
& đầu tư để chủ trì, phối hợp cùng với các sở: Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
2. Đối với các nội dung không phải lập dự án
Các đơn vị nghiên cứu, sản xuất giống do tỉnh quản
lý, UBND các huyện, thành, thị lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm gửi
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trước ngày 15/10 để tổng hợp, thống nhất
với các sở: Kế hoạch & đầu tư, Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Đối với các đề tài, dự án, mô hình sử dụng
nguồn vốn khoa học và công nghệ (Chọn tạo các loại giống cây trồng, vật nuôi;
nghiên cứu qui trình sản xuất, chế biến và bảo quản giống; Nghiên cứu chọn tạo,
khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm và khu vực hoá giống mới; phục tráng, gia
hóa giống có đặc tính tốt; Nhập nội, thu thập, lưu giữ một số nguồn gen quý hiếm;
Đầu tư tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu, sản xuất
giống cây trồng, vật nuôi) các tổ chức, cá nhân gửi Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn và Sở Khoa học và công nghệ phối hợp tuyển chọn theo Quyết định số
40/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành Quy định quản
lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh và các văn
bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Khoa học và công nghệ tại thời điểm thực hiện.
4. Đối với việc hỗ trợ áp dụng giống mới vào sản
xuất
a) UBND các huyện, thành, thị phối hợp với Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chỉ đạo các xã, phường, thị trấn phổ biến rộng
rãi đến hộ nông dân trong tỉnh về chính sách hỗ trợ của tỉnh. Xác định nhu cầu
và tổ chức để nông dân đăng ký tham gia các mô hình với đơn vị triển khai (các
đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; phòng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn các huyện; phòng kinh tế thành phố, thị xã):
- Đối với các mô hình do cấp huyện trực tiếp triển
khai: UBND các huyện chỉ đạo phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND
các thành phố, thị xã chỉ đạo phòng Kinh tế kiểm tra việc chọn vùng/hộ, chuẩn bị
các điều kiện thực hiện, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Đối với các mô hình do các đơn vị trực thuộc Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn triển khai: Đăng ký với Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn bằng văn bản, đồng gửi UBND huyện để phối hợp.
b) Các đơn vị triển khai tổng hợp đăng ký, lập kế
hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm gửi Sở Nông nghiệp & PTNT trước
ngày 15/10 để tổng hợp, thống nhất với các sở: Kế hoạch & đầu tư, Tài
chính, Khoa học và công nghệ trình UBND tỉnh quyết định vào dự toán ngân sách.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các
ngành, các cấp
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (cơ
quan thường trực)
a) Xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí hàng
năm, thống nhất với các sở: Tài chính, Kế hoạch & đầu tư, Khoa học và công
nghệ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành, thị tham mưu cho UBND tỉnh về chủ trương đầu tư
các dự án giống cây trồng, vật nuôi bảo đảm đúng định hướng, hiệu quả;
c) Phối hợp với các sở: Kế hoạch & đầu tư,
Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định các dự án giống sử dụng ngân sách tỉnh;
tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng các dự án giống cây trồng, vật nuôi do UBND
tỉnh phê duyệt;
d) Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định các nội
dung nghiên cứu, sản xuất, mô hình sử dụng giống mới bằng nguồn kinh phí sự
nghiệp kinh tế trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Phối hợp với Sở Khoa học và công nghệ tuyển
chọn, đề xuất các nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất giống có sử dụng kinh phí từ
nguồn vốn khoa học - công nghệ;
e) Hàng năm, có quyết định ban hành danh mục các
loại giống cây trồng, giống vật nuôi mới được ngân sách tỉnh hỗ trợ mở rộng
trong sản xuất;
f) Thẩm định, cấp chứng nhận đủ điều kiện cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh;
g) Hàng năm, tổ chức nghiệm thu theo giai đoạn
và kết thúc dự án làm cơ sở thanh, quyết toán kinh phí.
h) Định kỳ hàng vụ, hàng năm tiến hành sơ, tổng
kết, đánh giá rút kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, tổng hợp, báo cáo Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở: Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định các dự án đầu tư cơ
sở hạ tầng, nghiên cứu, sản xuất giống trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn đề xuất việc bố trí nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ hạ tầng các dự án
giống;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành, thị kiểm tra, theo dõi, đánh giá, giám sát đầu tư
các dự án đầu tư, hỗ trợ hạ tầng phục vụ nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng,
vật nuôi trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, và Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ
chương trình giống từ nguồn sự nghiệp kinh tế;
b) Chủ trì, phối hợp với với các Sở, ngành: Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Kho
bạc Nhà nước thống nhất có văn bản liên ngành hướng dẫn Quy trình, thủ tục cấp
phát, thanh quyết toán các khoản kinh phí đầu tư, hỗ trợ theo chế độ hiện hành
của Nhà nước;
c) Phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thành, thị kiểm tra, theo dõi, đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án về
giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn.
4. Sở Khoa học và công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tuyển chọn, đề xuất UBND tỉnh, Hội đồng KH-CN tỉnh xem xét, phê
duyệt các đề tài, dự án nghiên cứu, sản xuất giống sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ; đề xuất các dự án tăng cường tiềm lực khoa học và
công nghệ phục vụ nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi từ nguồn vốn đầu
tư phát triển khoa học và công nghệ;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung tại mục a, khoản
1, Điều 4 Quy định này;
5. Sở Công thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành, thị hướng dẫn, xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
quốc gia đối với sản phẩm giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh giai đoạn từ nay đến
2015;
b) Chủ trì thực hiện việc dự báo thông tin thị
trường nông sản hàng hoá trong và ngoài tỉnh; Tổ chức quảng bá, giới thiệu rộng
rãi về các loại giống cây trồng, vật nuôi sản xuất tại tỉnh đến người sản xuất
trong và ngoài tỉnh biết;
c) Đề xuất nguồn kinh phí hỗ trợ xúc tiến mại
thương mại giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá
nhân tham gia nghiên cứu, sản xuất giống được tham gia các hội chợ nông sản
trong và ngoài tỉnh;
đ) Hàng năm, có sơ, tổng kết đánh giá, rút kinh
nghiệm về công tác xúc tiến thương mại, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
6. Ngân hàng Nhà nước
Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng
Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng tạo điều kiện cho các tổ chức, cá
nhân, hộ nông dân trong tỉnh được vay vốn để đầu tư phát triển giống cây trồng,
giống vật nuôi, thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Nhà nước.
7. UBND cấp huyện
a) Chủ động đề xuất xây dựng các dự án phát triển
giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện địa phương. Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn của huyện, thành, thị, UBND các xã làm tốt việc xây dựng quy hoạch sản
xuất giống gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp
với các đơn vị triển khai hướng dẫn các hộ nông dân đăng ký tham gia mô hình sử
dụng giống mới vào sản xuất;
b) Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn trong quá trình tổ chức thực hiện. Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn huyện, thành, thị;
c) Chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc UBND cấp
huyện hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đầy đủ các thủ tục chuẩn bị đầu tư
theo quy định.
8. UBND cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến cơ chế chính sách đầu
tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh đến các tổ chức, cá
nhân, hộ nông dân trên địa bàn biết, thực hiện;
b) Phối hợp với các đơn vị triển khai, tổ chức
hướng dẫn nông dân đăng ký tham gia xây dựng các mô hình sử dụng giống mới có
năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; tổng hợp, lập kế hoạch chung của xã
đăng ký với các đơn vị nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh
hoặc phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn các huyện; phòng kinh tế thành
phố, thị xã;
c) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho
các đơn vị triển khai các dự án và kế hoạch đầu tư phát triển giống trên địa
bàn; giải quyết các tranh chấp liên quan theo thẩm quyền;
d) Xác nhận các điều kiện đáp ứng yêu cầu xây dựng
các mô hình sử dụng giống mới trên địa bàn xã, phường, thị trấn (địa điểm, quy
mô, loại giống cây trồng, vật nuôi); tổng hợp, đăng ký với đơn vị triển khai;
đ) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra,
giám sát việc thực hiện.
9. Các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân
a) Căn cứ nhu cầu sản xuất, đăng ký với UBND cấp
xã, có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định nêu tại Quy định này;
b) Tuân thủ chặt chẽ quy trình, qui phạm kỹ thuật
theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
c) Thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký đầu tư,
hỗ trợ, thanh quyết toán theo hướng dẫn của các sở: Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Tài chính, Kế hoạch & đầu tư, Khoa học và công nghệ.
10. Đề nghị Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị- xã hội, cơ quan thông tấn báo chí phối hợp với Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn
viên, hội viên tích cực tham gia phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa
bàn tỉnh.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, hướng
dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh hoặc cần bổ sung, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐẦU
TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2012 của
UBND tỉnh)
STT
|
PHƯƠNG THỨC
THỰC HIỆN
|
NỘI DUNG/HẠNG
MỤC
|
NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ, HỖ TRỢ
|
1
|
Đề tài KH-CN (Cơ chế cấp
phát, thanh quyết toán thực hiện theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày
05/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành quy định về quản lý và thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
|
1. Nghiên cứu chọn tạo, khảo
nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm và khu vực hóa giống mới
|
Nguồn sự nghiệp
KHCN
|
2. Phục tráng, gia hóa giống
có đặc tính tốt
|
3. Nghiên cứu quy trình sản
xuất, chế biến và bảo quản giống
|
4. Nhập nội, thu thập, lưu
giữ nguồn gen.
|
2
|
Dự án đầu tư phát triển
KHCN
|
Đầu tư tăng cường năng lực
nghiên cứu, chọn tạo các loại giống cây trồng, vật nuôi;
|
Nguồn đầu tư
phát triển KHCN
|
3
|
Dự án đầu tư
|
1. Duy trì giống gốc, chăm
sóc sau thời kỳ kiến thiết cơ bản đối với: Vườn cây nông nghiệp đầu dòng, rừng
giống, vườn giống cây lâm nghiệp, giống lợn, gà ông bà, đàn giống gốc thủy sản
phục vụ cho sản xuất các cấp giống giai đoạn sau
|
Nguồn sự nghiệp
kinh tế
|
2. Mua giống gốc, giống bố
mẹ đối với những giống cây trồng, vật nuôi ngắn ngày chưa có hoặc còn thiếu
|
3. Mua giống mới đối với
các giống cây trồng, vật nuôi dài ngày
|
4. Trồng và chăm sóc vườn giống
cây nông nghiệp lâu năm đầu dòng; trồng và chăm sóc rừng giống, vườn giống
lâm nghiệp
|
5. Nuôi giữ các giống thủy
sản. Nuôi tân đáo, nuôi thích nghi đàn giống cấp ông bà đối với các giống vật
nuôi
|
6. Mua công nghệ sản xuất, bản
quyền tác giả giống mới
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất,
chế biến, bảo quản giống
|
7. Xây dựng mô hình trình
diễn công nghệ sản xuất giống đã được cấp có thẩm quyền công nhận
|
8. Thuê chuyên gia trong
trường hợp công nghệ phức tạp đòi hỏi trình độ cao mà các chuyên gia của tỉnh
chưa thể đảm nhận được
|
9. Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn ngắn hạn trong và ngoài nước cho cán bộ và người sản xuất giống
|
10. Mở rộng, khai thác, lưu
giữ quĩ gen phục vụ công tác nghiên cứu và sản xuất giống
|
11. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu
về giống
|
4
|
Dự án đầu tư
|
Hỗ trợ 01 lần cho các
đơn vị SX giống:
|
Nguồn sự nghiệp
kinh tế
|
a) Hõ trợ 35% chi phí sản xuất
giống cây đầu dòng (hoặc tương đương); giống nguyên chủng, giống bố mẹ dùng để
sản xuất hạt lai F1. Hỗ trợ 21% chi phí sản xuất giống lai đối với một số cây
trồng cần khuyến khích phát triển;
|
b) Hỗ trợ 35% chi phí nuôi
giữ lợn ngoại và gà cấp ông bà;
|
c) Hỗ trợ 35% chi phí sản
xuất giống gốc, giống đầu dòng;
|
d) Hỗ trợ 35% chi phí sản
xuất giống cá bố mẹ
|
đ) Hỗ trợ thay thế, bổ sung
giống bố mẹ các loại cá truyền thống (trôi, mè, trắm, chép, rô phi), các giống
cá lai mới và một số giống thủy đặc sản khác với mức không quá 150.000đ/kg.
|
5
|
Kế hoạch và dự toán kinh
phí hàng năm, hàng vụ được UBND tỉnh phê duyệt
|
1. Quản lý chất lượng về giống;
thanh tra, kiểm tra chất lượng giống; in ấn tài liệu phục vụ quản lý giống;
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ quản lý giống của tỉnh
|
Nguồn sự nghiệp
kinh tế
|
2. Cho công tác quản lý, chỉ
đạo, theo dõi thực hiện chương trình của cơ quan thường trực (Sở NN&PTNT)
|
3. Hỗ trợ nông dân sử dụng
giống mới:
- Hỗ trợ sử dụng giống lúa
mới năng suất, chất lượng cao
- Hõ trợ bình tuyển đàn lợn
đực giống, bò đực giống
- Hỗ trợ tinh lợn ngoại thụ
tinh nhân tạo
- Hõ trợ nuôi lợn nái ngoại
cấp bố mẹ
- Hỗ trợ nuôi lợn đực ngoại
giống mới
- Hỗ trợ nuôi bò đực giống
mới
- Hỗ trợ nuôi gà đẻ giống mới
- Hỗ trợ nuôi cá giống mới
|
6
|
Theo 02 DA đang thực hiện
(UBND huyện VT + TTGVN)
|
- Hỗ trợ chi phí tinh và vật
tư thụ tinh nhân tạo bò thịt, bò sữa
|
|
7
|
Dự án đầu tư
|
1. Chi phí đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nghiên cứu, lưu giữ, quản lý, sản xuất, chế
biến, bảo quản giống.
|
Nguồn đầu tư
phát triển
|
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng
(giao thông, thủy lợi nội đồng, chuồng trại, xử lý chất thải) tại các địa điểm
sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản tập trung.
|