|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3087/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3087/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA
CẦM TẬP TRUNG TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày
13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở
rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm
tập trung công nghiệp”;
Căn cứ Quyết định số
23/2011/QĐ-UBND, ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về
trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 659/QĐ-UBND,
ngày 29/5/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Đề cương, dự toán Quy hoạch cơ
sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 714/TTr-SNN ngày 26/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với những nội
dung sau:
Phần mở đầu
I. SỰ CẦN THIẾT
ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
II. CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
2. Cơ sở thực tiễn
3. Tình hình giết mổ tập trung gia
súc, gia cầm trên thế giới
4. Nhu
cầu tiêu thụ thịt gia súc, gia cầm trên trên thế giới và trong nước
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
QUY HOẠCH
1. Phạm vi nghiên cứu
2. Đối tượng nghiên cứu
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
Phần thứ hai
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
CÁC ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY HOẠCH CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG
CỦA TỈNH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
1.2. Khí hậu, thời tiết
1.3. Đất đai và địa hình, địa mạo
1.4. Tài nguyên nước
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1. Điều kiện phát triển kinh tế và
ngành nông nghiệp của tỉnh
2.2. Điều kiện xã hội
2.2.1. Dân số và lao động của tỉnh
2.2.2. Tình hình việc làm và mức sống
dân cư nông thôn
II. THỰC TRẠNG CHĂN NUÔI VÀ GIẾT MỔ
GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
1. Tình hình phát triển ngành chăn
nuôi của tỉnh Hòa Bình
1.1. Giá trị và cơ cấu giá trị ngành
chăn nuôi của tỉnh Hòa Bình
1.2. Số lượng và sản lượng sản phẩm
ngành chăn nuôi tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2008 - 2012.
1.3. Phân bố chăn nuôi gia súc, gia cầm
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2. Hiện trạng giết mổ gia súc, gia cầm
(GMGSGC) trên địa bàn tỉnh hòa bình.
2.1. Xác định số lượng, quy mô cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm của tỉnh Hòa Bình
2.2. Đánh giá về vị trí, điều kiện cơ
sở hạ tầng của các địa điểm GMGSGC trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.3. Đánh giá công tác quản lý các cơ
sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3. Tình hình đầu tư và các chính sách
cho GMGSGC tỉnh Hòa Bình
III. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN
TRONG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GMGSGC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
Phần thứ ba
NỘI DUNG QUY HOẠCH
I. CÁC DỰ BÁO LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH
CƠ SỞ GMGSGC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
1. Nhu cầu tiêu thụ thịt gia súc, gia
cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2. Dự báo khả năng cung ứng thịt gia
súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
a) Định
hướng quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
b) Đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu
thịt gia súc, gia cầm của ngành chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
II. CÁC QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC
TIÊU QUY HOẠCH
1. Các quan điểm quy hoạch
2. Định hướng và tiêu chí quy hoạch
- Về địa điểm:
+ Địa điểm xây dựng các cơ sở GMGSGC
tập trung phải được quy hoạch ở khu vực xa khu dân cư, có vành đai bảo vệ môi
trường và đủ diện tích tối thiểu để bố trí các khu vực phù hợp với công suất giết
mổ.
+ Các cơ sở giết mổ phải có biện pháp
xử lý nước thải, chất thải rắn theo quy định trước khi đưa ra môi trường bên
ngoài.
- Về loại hình cơ sở giết mổ của quy
hoạch gồm có 3 loại hình chính sau:
+ Các cơ sở GMGSGC tập trung quy mô
công nghiệp (Loại I);
+ Các cơ sở GMGSGC tập trung bán công
nghiệp (Loại II);
+ Các cơ sở GMGSGC thủ công tập trung
(Loại III);
- Về quy trình:
+ Đối với các cơ sở giết mổ công nghiệp
và bán công nghiệp: Khuyến khích các cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại, đồng bộ
và tự động.
+ Đối với các cơ sở giết mổ thủ công
tập trung: Bảo đảm về vệ sinh an toàn thực phẩm
2.1. Định hướng quy hoạch
2.2. Tiêu chí quy hoạch xây dựng cơ sở
GMGSGC tập trung
3. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu chung:
- Từng bước chấm dứt các điểm GMGSGC
nhỏ lẻ, hình thành cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung nhằm tăng cường hiệu
lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực kiểm soát hoạt động GMGSGC, cung cấp sản phẩm
động vật (an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) cho tiêu dùng nội tỉnh và một phần
cho tiêu dùng ngoài tỉnh;
- Góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng
xã hội, nâng cao chất lượng hàng hóa sản phẩm động vật của Hòa Bình trên thị
trường, bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai
đoạn từ nay đến năm 2020:
- Về số lượng và loại hình cơ sở
GMGSGC: Cơ sở GMGSGC tập trung bán công nghiệp (loại II) là 3 cơ sở; Cơ sở
GMGSGC tập trung theo phương thức truyền thống (loại III) là 9 cơ sở.
- Xây dựng hệ thống cơ sở GMGSGC của
tỉnh Hòa Bình đảm bảo được 60-70% nhu cầu thịt đảm bảo ATVSTP trên địa bàn tỉnh
và một phần xuất ra ngoài tỉnh.
* Tầm nhìn đến năm 2030:
- Về số lượng và loại hình cơ sở
GMGSGC:
+ Xây dựng được 01 cơ sở GMGSGC quy
mô công nghiệp tại huyện Lương Sơn;
+ Xây dựng và mở rộng 10 cơ sở GMGSGC
tập trung bán công nghiệp (loại II) tại các vùng có tiềm năng phát triển chăn
nuôi và thị trường tiêu thụ lớn;
+ Xây dựng và mở rộng 16 cơ sở GMGSGC
tập trung theo phương thức truyền thống loại III.
- Xây dựng hệ thống cơ sở GMGSGC của
tỉnh Hòa Bình đảm bảo được 80-90% nhu cầu thịt đảm bảo ATVSTP trên địa bàn tỉnh
và một phần lớn đáp ứng thị trường bên ngoài tỉnh.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH CƠ SỞ GIẾT MỔ
GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
3.1. Quy hoạch về địa điểm và quy mô
diện tích đất cho các cơ sở GMGSGC tập trung trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3.2. Quy hoạch tiến độ thực hiện đầu
tư xây dựng các cơ sở GMGSGC tập trung
3.3. Quy hoạch cơ sở GMGSGC theo công suất thiết kế và khả năng đáp ứng nhu cầu
của thị trường
3.4. Quy hoạch cơ sở GMGSGC theo công
suất thiết kế
Phần thứ tư
CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
I. GIẢI PHÁP VỀ VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
QUY HOẠCH
1. Các hạng mục cần đầu tư thực hiện
quy hoạch
1.1. Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng cho các điểm quy hoạch cơ sở GMGSGC tập trung
1.2. Đầu tư thiết bị và đào tạo, chuyển
giao công nghệ
1.3. Định mức đầu tư cho 01 khu
GMGSGC tập trung
2. Nhu cầu vốn quy hoạch GMGSGC tập
trung trên địa bàn tỉnh
a) Tổng vốn đầu tư các cơ sở GMGSGC tập
trung trên địa bàn
b) Tỉnh Hòa Bình
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Giai đoạn 1 (đến
năm 2020)
|
Giai đoạn 2 (tầm
nhìn đến năm 2030)
|
Tổng cộng
|
Cơ cấu (%)
|
1
|
Ngân sách
|
13.750
|
18.750
|
32.500
|
20,9
|
2
|
Các tổ chức, cá nhân
|
47.400
|
75.900
|
123.300
|
79,1
|
|
Tổng cộng
|
61.150
|
94.650
|
155.800
|
100,0
|
II. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Giai đoạn cải tạo mặt bằng và xây
dựng nhà xưởng
2. Giai đoạn các cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm đi vào hoạt động
2.1. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường
2.2. Các biện pháp xử lý các tác nhân
gây ảnh hưởng đến môi trường
III. GIẢI PHÁP VỀ VẬN ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN
VÀ THỊ TRƯỜNG
1. Giải pháp về vận động tuyên truyền
2. Giải pháp về thị trường tiêu thụ
IV. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
1. Chính sách về đất đai
2. Chính sách về khuyến khích, hỗ trợ
đầu tư.
V. GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VI. GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ
1. Quản lý hệ thống giết mổ gia súc,
gia cầm phải được đặt trong chuỗi thống nhất: chăn nuôi - thu gom - giết mổ-
tiêu dùng.
2. Quản lý về tiêu chuẩn chất lượng
3. Quản lý về chăn nuôi, giết mổ, vận
chuyển
4. Quản lý về thanh tra, kiểm tra
VII. HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH
1. Hiệu quả kinh tế
2. Hiệu quả xã hội
3. Hiệu quả môi trường
Quy hoạch cơ sở GMGSGC
theo hình thức thực hiện
STT
|
Địa điểm
|
Giai đoạn 1: đến
năm 2020
|
Giai đoạn 2: Tầm
nhìn đến năm 2030
|
Hiện trạng (điểm tập
trung)
|
Xây mới (điểm tập
trung)
|
Tổng
|
Hiện trạng (điểm tập
trung)
|
Cải tạo, nâng cấp
(điểm tập trung)
|
Xây mới (điểm tập
trung)
|
Tổng
|
I
|
TP Hòa Bình
|
1
|
1
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
1
|
Cơ sở giết mổ Ngọc Hà, xã Sủ Ngòi, TP. Hòa Bình
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Bún, xã Yên Mông, TP. Hòa Bình
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
II
|
Huyện Đà Bắc
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
Cơ sở giết mổ tại Cánh đồng Lạng, thôn Mu, Thị trấn
Đà Bắc, huyện Đà Bắc
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
III
|
Huyện Mai Châu
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Xóm Chiềng Sại, thị trấn Mai
Châu
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Đồng Phụ lục, huyện Mai Châu
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
IV
|
Huyện Kỳ Sơn
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Bãi Nai, xã Mông Hóa, huyện
Kỳ Sơn
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
V
|
Huyện Lương Sơn
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
2
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Si, xã Nhuận Trạch, huyện Lương
Sơn
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Lai Trì, xã Cao Thắng, huyện
Lương Sơn
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
VI
|
Huyện Cao Phong
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Khu 9 thị trấn Cao Phong
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Dũng Phong, huyện Cao Phong
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại tại xã Tây Phong, huyện Cao
Phong
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
VII
|
Huyện Kim Bôi
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại xã Kim Tiến, huyện Kim Bôi
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ Xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Nam Thượng, huyện Kim Bôi
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
VIII
|
Huyện Tân Lạc
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Cụm công nghiệp Đông Thanh, huyện
Tân Lạc
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Phong Phú, huyện Tân Lạc
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Thanh Hối, huyện Tân Lạc
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
IX
|
Huyện Lạc Sơn
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Phố Thống Nhất, Thị trấn Vụ Bản,
Lạc Sơn
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
X
|
Huyện Lạc Thủy
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Đồng Diệc, xã Đồng Tâm, huyện Lạc
Thủy
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ xã An Bình, huyện Lạc Thủy
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
XI
|
Huyện Yên Thủy
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Dom, xã Yên Lạc, huyện Yên Thủy
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Bãi Đa, xã Bảo Hiệu, Yên Thủy
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Tân Thịnh, xã Yên Trị, Yên
Thủy
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
1
|
11
|
12
|
3
|
9
|
15
|
27
|
Quy hoạch cơ sở GMGSGC theo phương thức công nghệ
sử dụng
STT
|
Địa điểm
|
Giai đoạn 2014
- 2020
|
Tầm nhìn đến
năm 2030
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tổng
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tổng
|
I
|
TP Hòa Bình
|
0
|
1
|
1
|
2
|
0
|
1
|
1
|
2
|
1
|
Cơ sở giết mổ Ngọc Hà, xã Sủ Ngòi, TP. Hòa Bình
|
0
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Bún, xã Yên Mông, TP. Hòa Bình
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
II
|
Huyện Đà Bắc
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
Cơ sở giết mổ tại Cánh đồng Lạng, thôn Mu, thị trấn
Đà Bắc, huyện Đà Bắc
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
III
|
Huyện Mai Châu
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Chiềng Sại, thị trấn Mai
Châu
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Đồng Phụ, huyện Mai Châu
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
IV
|
Huyện Kỳ Sơn
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Bãi Nai, xã Mông Hóa, huyện
Kỳ Sơn
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
V
|
Huyện Lương Sơn
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Si, xã Nhuận Trạch, huyện Lương
Sơn
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Lai Trì, xã Cao Thắng, huyện
Lương Sơn
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
VI
|
Huyện Cao Phong
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Khu 9 thị trấn Cao Phong, huyện
Cao Phong
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Dũng Phong, huyện Cao Phong
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại tại xã Tây Phong, huyện Cao
Phong
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
VII
|
Huyện Kim Bôi
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại xã Kim Tiến, Kim Bôi
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ Xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Nam Thượng, huyện Kim Bôi
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
VIII
|
Huyện Tân Lạc
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Cụm công nghiệp Đông Thanh, huyện
Tân Lạc
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Phong Phú, huyện Tân Lạc
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Thanh Hối, huyện Tân Lạc
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
IX
|
Huyện Lạc Sơn
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Phố Thống Nhất, thị trấn Vụ Bản,
huyện Lạc Sơn
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
X
|
Huyện Lạc Thủy
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Đồng Diệc, xã Đồng Tâm, Lạc Thủy
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ Xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ xã An Bình, huyện Lạc Thủy
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
XI
|
Huyện Yên Thủy
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Dom, xã Yên Lạc, huyện Yên Thủy
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Bãi Đa, xã Bảo Hiệu, huyện Yên
Thủy
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Tân Thịnh, xã Yên Trị, huyện
Yên Thủy
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
0
|
3
|
9
|
12
|
1
|
10
|
16
|
27
|
Quy
hoạch cơ sở GMGSGC theo công suất thiết kế
(ĐVT: tấn/ngày)
STT
|
Địa điểm
|
Giai đoạn 2014 -
2020
|
Tầm nhìn đến năm
2030
|
Trâu, bò
|
Lợn
|
Gia cầm
|
Tổng
|
Trâu, bò
|
Lợn
|
Gia cầm
|
Tổng
|
I
|
TP Hòa Bình
|
0,9
|
12,0
|
0,6
|
13,5
|
4,5
|
18,0
|
0,6
|
23,1
|
1
|
Cơ sở giết mổ Ngọc Hà, xã Sủ Ngòi, TP. Hòa Bình
|
0,6
|
9,0
|
0,3
|
9,9
|
3,0
|
12,0
|
0,3
|
15,3
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Bún, xã Yên Mông, TP. Hòa Bình
|
0,3
|
3,0
|
0,3
|
3,6
|
1,5
|
6,0
|
0,3
|
7,8
|
II
|
Huyện Đà Bắc
|
0,3
|
6,0
|
0,3
|
6,6
|
1,5
|
6,0
|
0,3
|
7,8
|
|
Cơ sở giết mổ tại Cánh đồng Lạng, thôn Mu, thị trấn
Đà Bắc, huyện Đà Bắc
|
0,3
|
6,0
|
0,3
|
6,6
|
1,5
|
6,0
|
0,3
|
7,8
|
III
|
Huyện Mai Châu
|
0,9
|
3,0
|
0,2
|
4,1
|
7,2
|
10,8
|
0,8
|
18,8
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Chiềng Sại, thị trấn Mai
Châu
|
0,9
|
3,0
|
0,2
|
4,1
|
6,0
|
4,8
|
0,2
|
11,0
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu
|
|
|
|
0,0
|
0,9
|
3,0
|
0,3
|
4,2
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Đồng Phụ, huyện Mai Châu
|
|
|
|
0,0
|
0,3
|
3,0
|
0,3
|
3,6
|
IV
|
Huyện Kỳ Sơn
|
0,0
|
3,0
|
0,3
|
3,3
|
0,0
|
9,0
|
0,3
|
9,3
|
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Bãi Nai, xã Mông Hóa, huyện
Kỳ Sơn
|
0,0
|
3,0
|
0,3
|
3,3
|
0,0
|
9,0
|
0,3
|
9,3
|
V
|
Huyện Lương Sơn
|
0,9
|
6,0
|
0,3
|
7,2
|
3,6
|
24,0
|
3,3
|
30,9
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Si, xã Nhuận Trạch, Lương Sơn
|
0,9
|
6,0
|
0,3
|
7,2
|
3,0
|
18,0
|
3,0
|
24,0
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Lai Trì, xã Cao Thắng, Lương
Sơn
|
|
|
|
0,0
|
0,6
|
6,0
|
0,3
|
6,9
|
VI
|
Huyện Cao Phong
|
0,3
|
6,0
|
0,3
|
6,6
|
0,6
|
15,0
|
0,9
|
16,5
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Khu 9 thị trấn Cao Phong, huyện
Cao Phong
|
0,3
|
6,0
|
0,3
|
6,6
|
0,6
|
9,0
|
0,3
|
9,9
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Dũng Phong, huyện Cao Phong
|
|
|
|
0,0
|
0,0
|
3,0
|
0,3
|
3,3
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại tại xã Tây Phong, huyện Cao
Phong
|
|
|
|
0,0
|
0,0
|
3,0
|
0,3
|
3,3
|
VII
|
Huyện Kim Bôi
|
3,0
|
6,0
|
0,2
|
9,2
|
2,7
|
21,0
|
0,5
|
24,2
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại xã Kim Tiến, huyện Kim Bôi
|
3,0
|
6,0
|
0,2
|
9,2
|
1,5
|
9,0
|
0,2
|
10,7
|
2
|
Cơ sở giết mổ xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi
|
|
|
|
0,0
|
0,6
|
6,0
|
0,2
|
6,8
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Nam Thượng, huyện Kim Bôi
|
|
|
|
0,0
|
0,6
|
6,0
|
0,2
|
6,8
|
VIII
|
Huyện Tân Lạc
|
0,6
|
6,0
|
0,2
|
6,8
|
3,9
|
15,0
|
0,8
|
19,7
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Cụm công nghiệp Đông Thanh, huyện
Tân Lạc
|
0,6
|
6,0
|
0,2
|
6,8
|
3,0
|
9,0
|
0,2
|
12,2
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Phong Phú, huyện Tân Lạc
|
|
|
|
0,0
|
0,6
|
3,0
|
0,3
|
3,9
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Thanh Hối, huyện Tân Lạc
|
|
|
|
0,0
|
0,3
|
3,0
|
0,3
|
3,6
|
IX
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,9
|
6,0
|
0,2
|
7,1
|
2,1
|
15,0
|
0,9
|
18,0
|
1
|
Cơ sở giết mổ tại Phố Thống Nhất, thị trấn Vụ Bản,
huyện Lạc Sơn
|
0,9
|
6,0
|
0,2
|
7,1
|
1,5
|
9,0
|
0,3
|
10,8
|
2
|
Cơ sở giết mổ tại xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
|
|
|
0,0
|
0,3
|
3,0
|
0,3
|
3,6
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
|
|
|
0,0
|
0,3
|
3,0
|
0,3
|
3,6
|
X
|
Huyện Lạc Thủy
|
0,6
|
7,2
|
0,8
|
8,6
|
2,7
|
18,0
|
1,4
|
22,1
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Đồng Diệc, xã Đồng Tâm, huyện Lạc
Thủy
|
0,6
|
7,2
|
0,8
|
8,6
|
0,6
|
9,0
|
0,8
|
10,4
|
2
|
Cơ sở giết mổ xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy
|
|
|
|
0,0
|
1,5
|
6,0
|
0,3
|
7,8
|
3
|
Cơ sở giết mổ xã An Bình, huyện Lạc Thủy
|
|
|
|
0,0
|
0,6
|
3,0
|
0,3
|
3,9
|
XI
|
Huyện Yên Thủy
|
0,9
|
9,0
|
0,2
|
10,1
|
4,5
|
18,0
|
0,9
|
23,4
|
1
|
Cơ sở giết mổ xóm Dom, xã Yên Lạc, huyện Yên Thủy
|
0,9
|
9,0
|
0,2
|
10,1
|
3,0
|
12,0
|
0,3
|
15,3
|
2
|
Cơ sở giết mổ xóm Bãi Đa, xã Bảo Hiệu, huyện Yên
Thủy
|
|
|
|
0,0
|
1,5
|
3,0
|
0,3
|
4,8
|
3
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Tân Thịnh, xã Yên Trị, huyện
Yên Thủy
|
|
|
|
0,0
|
0,0
|
3,0
|
0,3
|
3,3
|
|
Tổng cộng
|
9,3
|
70,2
|
3,3
|
82,8
|
33,3
|
169,8
|
10,5
|
213,6
|
|
Nhu cầu tiêu dùng nội tỉnh (tấn/ngày)
|
|
|
|
109,0
|
|
|
|
153,4
|
|
Khả năng đáp ứng nhu cầu nội tỉnh (%)
|
|
|
|
76,0
|
|
|
|
139,2
|
(Có báo cáo Quy hoạch cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đăng
trên Cổng thông tin điện tử Hòa Bình: http://www.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Khoa học và Công
nghệ, Xây dựng, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3087/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
4.923
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|