ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2364/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 31
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH VÙNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAU AN
TOÀN TỈNH HÒA BÌNH, ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07-9-2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT, ngày 31/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
23/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
định về trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 2706/QĐ-UBND
ngày 05/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, dự toán Quy
hoạch vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn tỉnh Hòa Bình, đến năm 2020; Quyết
định số 2742/QĐ- UBND ngày 11/11/2013 Chủ tịch UBND tỉnh Phê duyệt lại dự toán
Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn tỉnh Hòa Bình, đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 357/BC- SKHĐT ngày 30/12/2013;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Dự án Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản
xuất rau an toàn tỉnh Hòa Bình, đến năm 2020 với các nội dung sau:
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Hòa
Bình, đến năm 2020.
2. Đơn vị được giao lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Đơn vị Tư vấn lập quy hoạch: Công ty TNHH Tư vấn và dịch vụ khoa học Nông nghiệp I - Trường Đại học
Nông nghiệp Hà Nội.
4. Địa điểm thực hiện: Thành phố Hòa Bình và 7 huyện: Tân Lạc, Mai Châu, Kim Bôi, Lương Sơn,
Kỳ Sơn, Đà Bắc, Cao Phong.
5. Đối tượng quy hoạch
- Nhóm rau bản địa.
- Nhóm rau xanh thông thường (rau ăn
lá, quả, củ, gia vị...).
6. Những nội dung chủ yếu của dự
án quy hoạch
6.1. Quan điểm, mục tiêu.
6.1.1. Quan điểm
- Phát triển nền nông nghiệp toàn
diện, hiệu quả theo hướng đa canh, bền vững gắn với công nghiệp chế biến và thị
trường, quy hoạch phát triển theo hướng ổn định lâu dài với quy mô lớn, tập
trung, chuyên canh trên cơ sở khai thác các lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội và thị trường trên địa bàn tỉnh. Từng bước xây dựng vùng sản xuất rau
an toàn thành hàng hóa phục vụ nhu cầu của tỉnh và các vùng lân cận, đặc biệt
là thị trường Hà Nội và hướng tới xuất khẩu.
- Phát triển vùng sản xuất rau an
toàn, chất lượng theo hướng thâm canh, tập trung áp dụng nhanh các tiến bộ khoa
học kỹ thuật các quy trình sản xuất Rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP vào sản
xuất để nâng cao năng suất cây trồng và lao động gắn với bảo vệ và phát triển
bền vững môi trường sinh thái.
- Quy hoạch phải gắn với tổ chức quản
lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau và rau an toàn theo nhiều hình thức khác
nhau (liên doanh, liên kết, hợp đồng bao tiêu sản phẩm...) để gắn kết giữa sản
xuất và thị trường.
6.1.2. Mục tiêu.
a) Mục tiêu tổng quát
- Hình thành được các vùng sản xuất
rau, rau an toàn với quy mô ngày càng lớn, đảm bảo cơ cấu chủng loại rau theo
nhu cầu của thị trường, có cơ cấu luân canh hợp lý nhằm đáp ứng được nhu cầu
của thị trường trong tỉnh, từng bước nâng cao chất lượng sản lượng, cung cấp cho
thị trường ngoài tỉnh và hướng tới xuất khẩu.
- Từng bước nâng cao giá trị kinh tế
trên đơn vị diện tích, tạo thêm nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động,
góp phần bảo vệ sức khỏe cho người sản xuất, người tiêu dùng và môi trường sinh
thái
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu cây
trồng theo hướng Công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, từng bước
đưa nghề sản xuất rau tại các vùng quy hoạch trở thành một nghề có thế mạnh
trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh và xây dựng thương hiệu rau an toàn của
tỉnh Hòa Bình.
- Quy hoạch phát triển vùng sản xuất
rau an toàn tập trung làm cơ sở phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của các
cấp, tổ chức ở từng địa phương.
- Xác định được số lượng, quy mô công
suất của các khu sản xuất rau an toàn tập trung tại các huyện, thành phố trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình theo giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Nâng cao trình độ, nhận thức và
trách nhiệm của người sản xuất trong sản xuất, bảo quản rau, nhằm đáp ứng nhu
cầu sử dụng thực phẩm an toàn của nhân dân, nâng cao khả năng cạnh tranh của
hàng hóa.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đất đai, nguồn nước, lập
bản đồ vùng sản xuất rau an toàn trong tỉnh, trong đó có bản đồ vùng sản xuất
rau an toàn tập trung.
- Xây dựng quy mô của mô hình sản
xuất rau an toàn đảm bảo cơ cấu chủng loại rau theo nhu cầu của thị trường, có
cơ cấu luân canh hợp lý và đề xuất một số giải pháp phát triển.
- Xây dựng được chuỗi liên kết sản
xuất, tiêu thụ rau an toàn được kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng an toàn
vệ sinh thực phẩm.
- Đến năm 2017 xây dựng được 7 mô
hình sản xuất rau an toàn cho 7 huyện và thành phố Hòa Bình.
- Đến năm 2020: 50% cơ sở chế biến
bảo quản rau, quả áp dụng quy trình quản lý chất lượng ISO); 100% diện tích
rau, quả tại các vùng sản xuất an toàn tập trung áp dụng quy trình VietGAP.
6.2. Nội dung quy hoạch
*. Đến năm 2020: Toàn tỉnh có 9.218,5
ha đất canh tác sản xuất rau tập trung, trong đó có 5.299,5ha có đủ điều kiện
để sản xuất rau an toàn và đã được nghiên cứu về mức độ an toàn của đất và nước
(3 huyện Lạc Sơn, Lạc Thủy và Yên Thủy chưa được nghiên cứu về mức độ an toàn
của đất và nước), cụ thể:
- Huyện Lương Sơn: diện tích 1.587ha
- Huyện Kim Bôi: diện tích 1.552,3ha
- Huyện Tân Lạc: diện tích 1.098,7ha
- Huyện Đà Bắc: diện tích 143ha.
- Huyện Mai Châu: điện tích 372ha.
- Huyện Cao Phong: diện tích là
119,5ha.
- Huyện Kỳ Sơn: diện tích 277ha.
- Thành phố Hòa Bình: diện tích
150ha.
- Huyện Lạc Sơn: diện tích 2.263,8ha.
- Huyện Lạc Thủy: diện tích 338,2ha.
- Huyện Yên Thủy: diện tích 1.317ha.
* Quy hoạch một số loại rau an toàn
chính.
- Trước mắt tập trung vào các loại rau
truyền thống, đồng thời đưa nhanh vào sản xuất các giống mới có năng suất chất
lượng cao, được thị trường chấp nhận, từng bước đưa vào sản xuất các loại rau
cao cấp đã được thử nghiệm thành công như ngô bao tử, dưa chuột Nhật, ớt..vào
sản xuất.
- Chủng loại rau an toàn từng vụ, bố trí
tùy theo nhu cầu của thị trường. Trồng rau an toàn cần bố trí luân canh, trồng rau
trong thời gian giáp vụ; chính vụ phải nhiều rau ngon và rau dự trữ cho giáp vụ.
- Mở rộng diện tích trồng các loại rau
đặc sản như bò khai, rau sắng, lặc lày... ở các huyện vùng cao như Mai Châu,
Kim Bôi nhằm nâng cao kinh tế của người dân địa phương.
- Thời vụ sản xuất rau an toàn: Tăng dần
cơ cấu diện tích vụ hè, đến năm 2020, các loại rau có nguồn gốc ôn đới như: bắp
cải, su hào, khoai tây, cà chua, rau cải chiếm khoảng trên 55% sản lượng rau an
toàn của tỉnh.
6.3. Nguồn vốn và phân kỳ đầu tư
6.3.1. Nguồn vốn: Tổng nhu cầu là 292.232
triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước: 121.260 triệu
đồng.
- Vốn tự có (doanh nghiệp và hộ gia đình):
49.298 triệu đồng.
- Vốn vay: 85.826 triệu đồng.
- Vốn khác: 35.828 triệu đồng.
6.3.2. Phân kỳ đầu tư
Đơn vị
tính: Tỷ đồng
Số TT
|
Danh mục
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số
|
67.21
|
52.6
|
43.83
|
64.29
|
49.68
|
14.61
|
1
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
27.89
|
21.83
|
18.19
|
26.68
|
20.61
|
6.06
|
2
|
Vốn tự có (doanh nghiệp và hộ gia đình)
|
11.34
|
8.87
|
7.39
|
10.85
|
8.38
|
2.46
|
3
|
Vốn vay
|
19.74
|
15.45
|
12.87
|
18.88
|
14.59
|
4.29
|
4
|
Vốn khác
|
8.25
|
6.45
|
5.38
|
7.89
|
6.09
|
1.79
|
6.4. Danh mục các dự án ưu tiên và
khái toán vốn đầu tư
6.4.1. Danh mục các dự án ưu tiên
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản
xuất rau. Lựa chọn vùng tập trung có diện tích lớn và có điều kiện thuận lợi để
ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng khép kín và tác động các giải pháp đồng bộ nhằm
hình thành các vùng sản xuất RAT tập trung trọng điểm. Hạng mục đầu tư: xây
dựng mới và nâng cấp đường giao thông nội đồng.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng 4 mô hình
trình diễn về sản xuất rau an toàn tập trung (mỗi mô hình khoảng 15-25ha).
- Đào tạo tập huấn:
- Thông tin tuyên truyền.
6.5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng.
- Tăng cường công tác Khuyến nông và
nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
xúc tiến thương mại thúc đẩy sản xuất, tiêu thụ rau an toàn.
- Củng cố, hình thành các hình thức
hợp tác; hình thành các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ.
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực.
- Tăng cường dồn điền, đổi thửa trong
vùng quy hoạch.
- Tăng cường quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm
- Xây dựng các chính sách và huy động
vốn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, tạo điều kiện vay vốn với
lãi suất thấp nhất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm thực hiện công bố công khai quy hoạch này đến các Sở,
ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch; chủ trì việc theo
dõi, đôn đốc thực hiện công tác quy hoạch; hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện
quy hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức sản xuất rau an toàn tạo thành các vùng tập trung gắn với
tiêu thụ.
- Các Sở, ban, ngành xây dựng các cơ
chế, chính sách... theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan thực hiện
đồng bộ các giải pháp thực hiện, ưu tiên các nguồn lực để các giải pháp phát
huy hiệu quả, góp phần phát triển nhanh và bền vững chương trình sản xuất rau
an toàn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Kho bạc NN Hòa Bình;
- Chánh, Phó VP/UBND;
- Lưu: VT, NNTN (BD30).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|