ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2209/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 22 tháng 9
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-TTg
ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 47/TTr-SKHCN ngay 14/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình
phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên đến năm 2030.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phong Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2209/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
I. MỤC TIÊU
1) Đến năm 2025
a) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học
và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt khoảng 25%. Phấn đấu tỷ trọng giao dịch
tài sản trí tuệ đạt 15%/năm. Thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện
đổi mới công nghệ tăng trung bình khoảng 10%/năm, trong đó tập trung ứng dụng
công nghệ từ các viện nghiên cứu, các trường đại học trong nước và nhập khẩu từ
các nước phát triển.
b) Phát triển tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ: hình thành ít nhất 01 tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ, kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian
khoa học và công nghệ quốc gia.
c) Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài
sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường giai đoạn 1997-2025.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Hưng
Yên (http://sancongnghehungyen.vn).
2) Đến năm 2030
a) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học
và công nghệ hàng; năm tăng bình quân đạt khoảng 30%. Phấn đấu tỷ trọng giao d ịch
tài sản trí tuệ đạt 20%, tỷ trọng giao dịch công nghệ nhập khẩu từ các nước
phát triển đạt 35%. Tiếp tục thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện đổi mới, ứng dụng
công nghệ từ các viện nghiên cứu, các trường đại học trong nước và nhập khẩu từ
các nước phát triển.
b) Tiếp tục thúc đẩy hình thành, phát
triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
c) Tiếp tục số hóa các kết quả nghiên
cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị
trường giai đoạn 2026-2030. Hiện đại hóa hệ thống hạ tầng của thị trường khoa học
và công nghệ tỉnh, kết nối hiệu quả với mạng lưới các tổ chức trung gian trong
và ngoài nước.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tiếp tục
hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Rà soát, đề xuất hoàn thiện hệ thống
chính sách về thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa
khoa học và công nghệ.
b) Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính
sách của tỉnh tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường
khoa học và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh
với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp
tác viện, trường-doanh nghiệp; chính sách thương mại hóa, đưa nhanh kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh.
c) Nghiên cứu và đề xuất cơ chế chính
sách, thu hút và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ là người
nước ngoài, chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới
sáng tạo, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
d) Nghiên cứu cụ thể hóa hệ thống
tiêu chuẩn, tiêu chí, chế độ báo cáo thống kê của thị trường khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Thúc đẩy
phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp
thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
a) Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả
đề tài đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá nhu cầu công
nghệ, năng lực giải mã hấp thụ công nghệ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp;
xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn cầu công nghệ và báo cáo phân tích nhu cầu công
nghệ của một số lĩnh vực, ngành sản xuất chủ lực của tỉnh.
b) Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và
công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030; Chương
trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030,...
c) Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - viện,
trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hỗ trợ hoạt động đổi mới
sáng tạo của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đánh giá,
định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp nhận, thử nghiệm
công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
đ) Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính
sách để thúc đẩy doanh nghiệp ứng dụng và đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao
động. Mở rộng và nâng cao hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm; hài hòa với
tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế. Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
101/KH/UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ
tổ chức, doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 17/10/2019 của
UBND tỉnh về tăng cường đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
3. Thúc đẩy
phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
a) Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, gắn
với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng và số lượng
nguồn cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường. Tổ chức thực hiện hiệu
quả đề tài phân tích thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn nhằm thúc đẩy việc nâng hạng sản phẩm OCOP tỉnh Hưng Yên.
b) Triển khai các biện pháp thúc đẩy
chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến,
công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động
lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất
khẩu sản phẩm chủ lực của tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030 (Phê duyệt tại Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND
tỉnh). Hỗ trợ thương mại hoá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ
các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp
phụ trợ, cơ giới hoá, chế biến sâu trong nông nghiệp phục vụ nhu cầu xuất khẩu
và tiêu thụ tại các hệ thống thương mại lớn trong nước. Đẩy mạnh thực hiện Kế
hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025.
d) Phát triển mạng lưới chuyên gia
người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia khoa học và công nghệ nước ngoài tham
gia hoạt động đổi mới sáng tạo, phát triển thị trường khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh và cả nước.
4. Phát triển các
tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
a) Tiếp tục thúc đẩy hình thành và
phát triển tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có
tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ.
b) Nâng cao hoạt động của các tổ chức
trung gian thuộc Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành, địa phương
trong tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường
khoa học và công nghệ thuộc khu vực tư nhân.
c) Phát triển mạng lưới tổ chức trung
gian trên cơ sở kết nối các sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức dịch vụ khoa học
và công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với các
Trung tâm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm thông tin, thống kê, ứng dụng
khoa học và công nghệ; Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
5. Tăng cường hoạt
động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh việc tham gia các sự kiện
xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô vùng, quốc gia và quốc tế;
nghiên cứu tổ chức các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ cấp tỉnh
để quảng bá thị trường, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối
hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực
tuyến và trực tiếp.
b) Phối hợp với các cơ quan chức
năng; của Bộ Khoa học và Công nghệ tăng cường xúc tiến thị trường khoa học và
công nghệ tại các quốc gia có nhiều nguồn cung công nghệ cao, tiên tiến và thân
thiện môi trường, các thị trường tiềm năng mà tỉnh Hưng Yên có lợi thế thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân có công nghệ mới được tạo ra trong nước công bố, trình diễn, giới thiệu,
tham gia chợ, hội chợ công nghệ; chương trình xúc tiến thương mại trong nước và
nước ngoài.
6. Tăng cường
công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về
thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian; đội ngũ cán bộ
quản lý nhà nước của tỉnh về thị trường khoa học và công nghệ.
b) Tăng cường công tác truyền thông
nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa
học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác về thị
trường khoa học và công nghệ để kết nối thị trường khoa học và công nghệ tỉnh
Hung Yên với thị trường khoa học và công nghệ trong nước,
khu vực và quốc tế.
7. Phát triển hạ
tầng thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh
a) Nghiên cứu phát triển hạ tầng thị
trường khoa học và công nghệ tỉnh đồng bộ với hệ thống hạ tầng khoa học và công
nghệ quốc gia; tiếp tục duy trì và phát triển sàn giao dịch công nghệ và thiết
bị tỉnh Hưng Yên (http://sancongnghehungyen.vn) liên thông, tích hợp với các nền
tảng kỹ thuật của thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế.
b) Nghiên cứu thiết kế và ứng dụng
các công cụ phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ trên địa bàn
tỉnh; quản trị giao dịch và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia của thị trường
khoa học và công nghệ.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được:
bảo đảm từ các nguồn: ngân sách nhà nước; vốn tài trợ của các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các nhiệm
vụ thuộc Chương trình này thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước
và các quy định pháp luật liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này và các
chương trình, kế hoạch liên quan đã được UBND tỉnh phê duyệt. Phối hợp với Sở
Tài chính và các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo mục tiêu đề ra.
b) Tổ chức quản lý, triển khai thực
hiện theo quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ và tài chính đối với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
c) Định kỳ, hằng năm tổng hợp báo cáo
của các sở, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan;
theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo quy định hoặc
đột xuất.
d) Chủ trì, phối hợp với Đài phát
thanh và Truyền hình Hưng Yên; Báo Hưng yên đẩy mạnh hoạt động thông tin, truyền
thông, nâng cao nhận thức của xã hội đối với hoạt động phát triển thị thường
khoa học công nghệ; phối hợp với Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn và đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong thực hiện Chương trình này theo quy định
hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố
trí vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công đế triển khai, thực hiện các
nhiệm vụ của Chương trình này.
b) Đẩy mạnh thu hút, sử dụng hiệu quả
các nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động phát triển thị
trường khoa học và công nghệ, phát triển các mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng
chuyển đổi số, kinh tế số.
3. Sở Tài chính
a) Căn cứ khả năng nguồn lực ngân
sách của tỉnh, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực
hiện Chương trình theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các quy định
pháp luật có liên quan, bảo đảm hiệu quả, phù hợp với nhu cầu cụ thể của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ căn cứ các quy định của bộ, ngành Trung ương xây dựng, trình cấp
có thẩm quyền ban hành quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình này.
4. Sở Công Thương
a) Đẩy mạnh phát triển thương mại điện
tử theo chiều sâu, phát huy hiệu quả sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Hưng
Yên. Nâng cao hoạt động khuyến công, chú trọng hỗ trợ ứng dụng các công nghệ, kỹ
thuật tiên tiến trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ thực hiện gắn kết, xúc tiến hoạt động của thị trường hàng hóa, dịch vụ và
thị trường khoa học và công nghệ, lồng ghép các nhiệm vụ trong Chương trình phát
triển thị trường khoa học và công nghệ trong Chương trình xúc tiến thương mại hằng
năm.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình
Hưng Yên; Báo Hưng Yên
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện công tác thông tin tuyên
truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật về phát triển thị trường
khoa học và công nghệ; tình hình triển khai, kết quả thực
hiện Chương trình phù hợp với từng nhóm đối tượng. Phổ biến nhân rộng các mô
hình, điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình này.
6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, nội dung đã được phân công, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện những nội dung
Chương trình này, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong chương trình hằng năm của
đơn vị, địa phương; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công
nghệ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Chủ động kết nối các doanh nghiệp
trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương đế thu thập nhu cầu về công
nghệ, nhu cầu chuyển giao tài sản trí tuệ để cung cấp cho Sở Khoa học và Công
nghệ nhằm kịp thời xây dựng các nhiệm vụ hỗ trợ phù hợp.
7. Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp;
các viện, trường, cơ sở nghiên cứu có trụ sở trên địa bàn tỉnh
a) Tăng cường đầu tư nghiên cứu khoa
học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào
hoạt động chuyên môn, sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng,
năng lực cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong tình hình mới,
từ đó xây dựng nền kinh tế bền vững.
b) Khuyến khích chuyển giao công nghệ
(trừ các công nghệ thuộc danh mục công nghệ cấm chuyển
giao, danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao ban hành kèm theo Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ); nhập khẩu, giải mã các công
nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước
phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số
lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
c) Tích cực tham gia hoạt động giao dịch
hàng hóa khoa học và công nghệ thông qua Sàn giao dịch công nghệ, thiết bị của
tỉnh trên môi trường mạng; các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công
nghệ do tỉnh, bộ, ngành Trung ương tổ chức.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương, chính sách, pháp luật, chương trình, dự án,... liên quan đến phát triển
thị trường KH&CN.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Đài
Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Hưng Yên.
|
2021-2030
|
2
|
Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài
sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa giai đoạn 1997-2025 và giai đoạn
2026-2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
3
|
Đánh giá trình độ và năng lực công
nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương doanh nghiệp, viện, trường, tổ chức KH&CN.
|
2021
- 2030
|
4
|
Triển khai chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ nghiên cứu, các cán bộ làm công tác hỗ trợ
thương mại hóa sản phẩm trong các viện, trường, các tổ chức khoa học và công
nghệ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp và đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
5
|
Lựa chọn kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ đã được nghiệm thu, công nhận để hỗ trợ thương mại
hóa (hỗ trợ thực hiện thông qua đề tài KH&CN cấp tỉnh hoặc Chương trình
phát triển thị trường KH&CN Quốc gia...).
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp.
|
2021-2030
|
6
|
Tổ chức, hỗ trợ một số doanh nghiệp
tham gia các sự kiện về KH&CN như: chợ công nghệ và thiết bị, sự kiện
trình diễn, kết nối cung-cầu công nghệ (Techdemo),.. trong và ngoài tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan.
|
2021-2030
|
7
|
Hình thành và phát triển một số tổ
chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống
về thị trường khoa học và công nghệ (kết nối các tổ chức dịch vụ KH&CN tại
các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với Trung tâm thông tin, thống
kê, ứng dụng khoa học và công nghệ).
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp.
|
2021-2030
|
8
|
Tiếp tục hoàn chỉnh, nâng cấp hiệu
quả hoạt động của Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Hưng Yên; quầy giới
thiệu sản phẩm khoa học và công nghệ phục vụ giao dịch, tra cứu thông tin về
khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
9
|
Phân tích thị trường khoa học và
công nghệ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm thúc đẩy việc nâng hạng sản phẩm
OCOP của tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan
|
2021-2023
|
10
|
Dự án “Hỗ trợ các hoạt động thương
mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong các trường đại học, cao
đẳng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp
|
2021-2025
|
11
|
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh
Hưng Yên
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành, doanh nghiệp liên quan
|
2021-2030
|
12
|
Xây dựng chính sách, thể chế về thị
trường khoa học và công nghệ để thúc đẩy phát triển kinh tế sáng tạo, kinh tế
số tỉnh Hưng Yên”
|
Sở
Tư pháp; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài Chính
|
Các
sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp
|
2021-2025
|
13
|
Tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ
thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chế độ báo cáo thống kê của thị trường khoa học
và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan
|
2021-2030
|
14
|
Xây dựng cơ chế chính sách, thu hút
và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ là người nước ngoài
và chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng
tạo và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2021-2025
|