|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Vy Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
22/2008/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 08 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN
KHUYẾN NÔNG Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26/04/2005 của Chính phủ về khuyến nông,
khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn về việc quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72
/TTr-SNN ngày 29/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trên địa bàn tỉnh
bố trí mỗi xã vùng II có 01 nhân viên khuyến nông, mỗi xã vùng III và xã vùng
biên giới có 02 nhân viên khuyến nông. Việc xác định xã thuộc khu vực I, II,
III: được thực hiện theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết
định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc
về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ
phát triển (Có danh sách các xã cụ thể kèm theo).
Điều 2. Điều kiện để tuyển
chọn nhân viên khuyến nông:
a. Nhân viên
khuyến nông phải có trình độ từ Trung cấp trở lên (ưu tiên những người có trình
độ Đại học, Cao đẳng) về các chuyên ngành Trồng trọt, Chăn nuôi, Thuỷ sản, Bảo
vệ thực vật, Lâm sinh, Địa chính, Kinh tế, Thuỷ lợi, Thú y;
b. Nhân viên
khuyến nông làm việc theo chế độ chuyên trách, không kiêm nhiệm, ưu tiên những
người tại cơ sở để đảm bảo hoạt động khuyến nông thường xuyên.
c. Nhân viên
khuyến nông phải có sức khoẻ và điều kiện gia đình thuận lợi để hoạt động khuyến
nông lâu dài, phải tự nguyện làm đơn xin hợp đồng khuyến nông.
d. Trường hợp
đặc biệt tại các xã vùng III, xã biên giới nếu không có người có bằng cấp
chuyên môn như trên thì được phép hợp đồng nhân viên khuyến nông có trình độ
Trung học cơ sở trở lên, nhưng phải có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm
nghiệp, có uy tín trong cộng đồng và có khả năng tiếp thu, truyền đạt kiến thức
về khuyến nông. Trung tâm Khuyến nông tỉnh phải có kế hoạch đào tạo hoặc thay
thế những nhân viên khuyến nông không có bằng cấp.
Điều 3. Về chế độ thù lao
đối với nhân viên khuyến nông:
a. Nhân viên
khuyến nông được hưởng mức thù lao hằng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu
và được hưởng từ ngày 1/10/2008.
b. Nhân viên
khuyến nông được ký hợp đồng 12 tháng/năm, thời hạn hợp đồng nhân viên khuyến
nông tính theo từng năm dương lịch.
c. Kinh phí
chi trả thù lao cho nhân viên khuyến nông do ngân sách Tỉnh đảm bảo; giao cho
Trung tâm Khuyến nông tỉnh ký hợp đồng và trả thù lao cho nhân viên khuyến
nông.
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn thi hành Quyết định
này.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 54/2002/QĐ-UB ngày
13/11/2002 của UBND tỉnh về việc quy định hợp đồng khuyến nông viên trong tỉnh
Lạng Sơn
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố,
Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và các nhân viên khuyến nông ở xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp-PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo LS;
- PVP, các Phòng CV;
- Lưu: VT, NL.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
DANH SÁCH
BỐ TRÍ NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 22/2008/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 của UBND tỉnh Lạng
Sơn)
Số
TT
|
Huyện,
thành phố
|
Xã
|
Xã
KV II
|
Xã
KV III
|
Xã
Biên giới (KV II)
|
Số
NVKN
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Văn
Quan
|
22
|
16
|
06
|
|
28
|
|
1
|
|
Vĩnh
Lại
|
II
|
|
|
1
|
|
2
|
-
|
Tân
Đoàn
|
II
|
|
|
1
|
|
3
|
-
|
Khánh
Khê
|
II
|
|
|
1
|
|
4
|
-
|
Tràng
Sơn
|
II
|
|
|
1
|
|
5
|
-
|
Văn
Mộng
|
II
|
|
|
1
|
|
6
|
-
|
Yên
Phúc
|
II
|
|
|
1
|
|
7
|
-
|
Tràng
Phái
|
II
|
|
|
1
|
|
8
|
-
|
Xuân
Mai
|
II
|
|
|
1
|
|
9
|
-
|
Tú
Xuyên
|
II
|
|
|
1
|
|
10
|
-
|
Bình
Phúc
|
II
|
|
|
1
|
|
11
|
-
|
Trấn
Ninh
|
II
|
|
|
1
|
|
12
|
-
|
Đại
An
|
II
|
|
|
1
|
|
13
|
-
|
Lương
Năng
|
II
|
|
|
1
|
|
14
|
-
|
Chu
Túc
|
II
|
|
|
1
|
|
15
|
-
|
Việt
Yên
|
II
|
|
|
1
|
|
16
|
-
|
Tràng
Các
|
II
|
|
|
1
|
|
17
|
-
|
Song
Giang
|
|
III
|
|
2
|
|
18
|
-
|
Phú
Mỹ
|
|
III
|
|
2
|
|
19
|
-
|
Hoà
Bình
|
|
III
|
|
2
|
|
20
|
-
|
Hữu
Lễ
|
|
III
|
|
2
|
|
21
|
-
|
Đồng
Giáp
|
|
III
|
|
2
|
|
22
|
-
|
Tri
Lễ
|
|
III
|
|
2
|
|
II
|
Cao
Lộc
|
21
|
11
|
07
|
03
|
31
|
|
23
|
-
|
Hoà
Cư
|
II
|
|
|
1
|
|
24
|
-
|
Hải
Yến
|
II
|
|
|
1
|
|
25
|
-
|
Bảo
Lâm
|
|
|
x
|
2
|
|
26
|
-
|
Phú
xá
|
II
|
|
|
1
|
|
27
|
-
|
Hồng
Phong
|
II
|
|
|
1
|
|
28
|
-
|
Gia
Cát
|
II
|
|
|
1
|
|
29
|
-
|
Hợp
Thành
|
II
|
|
|
1
|
|
30
|
-
|
Cao
Lâu
|
|
|
x
|
2
|
|
31
|
-
|
Xuất
Lễ
|
|
|
x
|
2
|
|
32
|
-
|
Lộc
Yên
|
II
|
|
|
1
|
|
33
|
-
|
Thuỵ
Hùng
|
II
|
|
|
1
|
|
34
|
-
|
Yên
Trạch
|
II
|
|
|
1
|
|
35
|
-
|
Tân
Thành
|
II
|
|
|
1
|
|
36
|
-
|
Xuân
Long
|
II
|
|
|
1
|
|
37
|
|
Công
sơn
|
|
III
|
|
2
|
|
38
|
-
|
Mẫu
sơn
|
|
III
|
|
2
|
|
39
|
-
|
Thanh
Loà
|
|
III
|
|
2
|
|
40
|
-
|
Thạch
Đạn
|
|
III
|
|
2
|
|
41
|
-
|
Bình
Trung
|
|
III
|
|
2
|
|
42
|
-
|
Song
Giáp
|
|
III
|
|
2
|
|
43
|
-
|
Tân
Liên
|
|
III
|
|
2
|
|
III
|
Tràng
Định
|
19
|
09
|
06
|
04
|
29
|
|
44
|
|
Tân
Minh
|
|
|
x
|
2
|
|
45
|
-
|
Đào
Viên
|
|
|
x
|
2
|
|
46
|
-
|
Chí
Minh
|
II
|
|
|
1
|
|
47
|
-
|
Tân
Tiến
|
II
|
|
|
1
|
|
48
|
-
|
Kim
Đồng
|
II
|
|
|
1
|
|
49
|
-
|
Quốc
Khánh
|
|
|
x
|
2
|
|
50
|
-
|
Đội
Cấn
|
|
|
x
|
2
|
|
51
|
-
|
Trung
Thành
|
II
|
|
|
1
|
|
52
|
-
|
Quốc
Việt
|
II
|
|
|
1
|
|
53
|
-
|
Hùng
Việt
|
II
|
|
|
1
|
|
54
|
-
|
Đề
Thám
|
II
|
|
|
1
|
|
55
|
-
|
Tri
Phương
|
II
|
|
|
1
|
|
56
|
-
|
Kháng
Chiến
|
II
|
|
|
1
|
|
57
|
-
|
Vĩnh
Tiến
|
|
III
|
|
2
|
|
58
|
-
|
Khánh
Long
|
|
III
|
|
2
|
|
59
|
-
|
Đoàn
Kết
|
|
III
|
|
2
|
|
60
|
-
|
Cao
Minh
|
|
III
|
|
2
|
|
61
|
-
|
Tân
Yên
|
|
III
|
|
2
|
|
62
|
-
|
Bắc
ái
|
|
III
|
|
2
|
|
IV
|
Văn
Lãng
|
19
|
10
|
05
|
04
|
28
|
|
63
|
|
Tân
Lang
|
II
|
|
|
1
|
|
64
|
-
|
An
Hùng
|
II
|
|
|
1
|
|
65
|
-
|
Trùng
Quán
|
II
|
|
|
1
|
|
66
|
-
|
Hoàng
Việt
|
II
|
|
|
1
|
|
67
|
-
|
Tân
Thanh
|
|
|
x
|
2
|
|
68
|
-
|
Tân
Việt
|
II
|
|
|
1
|
|
69
|
-
|
Gia
Miễn
|
II
|
|
|
1
|
|
70
|
-
|
Thành
Hoà
|
II
|
|
|
1
|
|
71
|
-
|
Tân
Tác
|
II
|
|
|
1
|
|
72
|
-
|
H.
Văn Thụ
|
II
|
|
|
1
|
|
73
|
-
|
Tân
Mỹ
|
|
|
x
|
2
|
|
74
|
-
|
Thanh
Long
|
|
|
x
|
2
|
|
75
|
-
|
Hội
Hoan
|
II
|
|
|
1
|
|
76
|
-
|
Thuỵ
Hùng
|
|
|
x
|
2
|
|
77
|
-
|
Nhạc
Kỳ
|
|
III
|
|
2
|
|
78
|
-
|
Nam
La
|
|
III
|
|
2
|
|
79
|
-
|
Trùng
Khánh
|
|
III
|
|
2
|
|
80
|
-
|
Hồng
Thái
|
|
III
|
|
2
|
|
81
|
-
|
Bắc
La
|
|
III
|
|
2
|
|
V
|
Hữu
Lũng
|
21
|
19
|
02
|
|
23
|
|
82
|
|
Yên
Vượng
|
II
|
|
|
1
|
|
83
|
-
|
Yên
Sơn
|
II
|
|
|
1
|
|
84
|
-
|
Hoà
Thắng
|
II
|
|
|
1
|
|
85
|
-
|
Hoà
Sơn
|
II
|
|
|
1
|
|
86
|
-
|
Minh
Tiến
|
II
|
|
|
1
|
|
87
|
-
|
Cai
Kinh
|
II
|
|
|
1
|
|
88
|
-
|
Hoà
Bình
|
II
|
|
|
1
|
|
89
|
-
|
Hoà
Lạc
|
II
|
|
|
1
|
|
90
|
-
|
Minh
Hoà
|
II
|
|
|
1
|
|
91
|
-
|
Nhật
Tiến
|
II
|
|
|
1
|
|
92
|
-
|
Hồ
Sơn
|
II
|
|
|
1
|
|
93
|
-
|
Tân
Thành
|
II
|
|
|
1
|
|
94
|
-
|
Thanh
Sơn
|
II
|
|
|
1
|
|
95
|
-
|
Đồng
Tiến
|
II
|
|
|
1
|
|
96
|
-
|
Đô
Lương
|
II
|
|
|
1
|
|
97
|
-
|
Hữu
Liên
|
II
|
|
|
1
|
|
98
|
-
|
Yên
Bình
|
II
|
|
|
1
|
|
99
|
-
|
Yên
Thịnh
|
II
|
|
|
1
|
|
100
|
-
|
Quyết
Thắng
|
II
|
|
|
1
|
|
101
|
-
|
Thiện
Kỵ
|
|
III
|
|
2
|
|
102
|
-
|
Tân
Lập
|
|
III
|
|
2
|
|
VI
|
Bình
Gia
|
17
|
03
|
14
|
|
31
|
|
103
|
|
Tân
Văn
|
II
|
|
|
1
|
|
104
|
-
|
Hồng
Phong
|
II
|
|
|
1
|
|
105
|
-
|
Minh
Khai
|
II
|
|
|
1
|
|
106
|
-
|
Thiện
Long
|
|
III
|
|
2
|
|
107
|
-
|
Hoa
Thám
|
|
III
|
|
2
|
|
108
|
-
|
Tân
Hoà
|
|
III
|
|
2
|
|
109
|
-
|
Hồng
Thái
|
|
III
|
|
2
|
|
110
|
-
|
Hưng
Đạo
|
|
III
|
|
2
|
|
111
|
-
|
Vĩnh
Yên
|
|
III
|
|
2
|
|
112
|
-
|
Yên
Lỗ
|
|
III
|
|
2
|
|
113
|
-
|
Hoà
Bình
|
|
III
|
|
2
|
|
114
|
-
|
Quang
Trung
|
|
III
|
|
2
|
|
115
|
-
|
Quí
Hoà
|
|
III
|
|
2
|
|
116
|
-
|
Thiện
Thuật
|
|
III
|
|
2
|
|
117
|
-
|
Bình
La
|
|
III
|
|
2
|
|
118
|
-
|
Thiện
Hoà
|
|
III
|
|
2
|
|
119
|
-
|
Mông
Ân
|
|
III
|
|
2
|
|
VII
|
Lộc
Bình
|
23
|
16
|
07
|
02
|
34
|
|
120
|
|
Yên
Khoái
|
|
|
x
|
2
|
|
121
|
|
Vân
Mộng
|
II
|
|
|
1
|
|
122
|
-
|
Như
Khuê
|
II
|
|
|
1
|
|
123
|
-
|
Quan
Bản
|
II
|
|
|
1
|
|
124
|
-
|
Đông
Quan
|
II
|
|
|
1
|
|
125
|
-
|
Khuất
Xá
|
II
|
|
|
1
|
|
126
|
-
|
Tú
Đoạn
|
II
|
|
|
1
|
|
127
|
-
|
Xuân
Mãn
|
II
|
|
|
1
|
|
128
|
-
|
Bằng
Khánh
|
II
|
|
|
1
|
|
129
|
-
|
Xuân
Lễ
|
II
|
|
|
1
|
|
130
|
-
|
Xuân
Tình
|
II
|
|
|
1
|
|
131
|
-
|
Hiệp
Hạ
|
II
|
|
|
1
|
|
132
|
-
|
Minh
Phát
|
II
|
|
|
1
|
|
133
|
-
|
Lục
Thôn
|
II
|
|
|
1
|
|
134
|
-
|
Nhượng
Bạn
|
II
|
|
|
1
|
|
135
|
-
|
Tú
Mịch
|
|
|
x
|
2
|
|
136
|
-
|
Sàn
Viên
|
II
|
|
|
1
|
|
137
|
-
|
Nam
Quan
|
II
|
|
|
1
|
|
138
|
-
|
ái
Quốc
|
|
III
|
|
2
|
|
139
|
-
|
Tam
Gia
|
|
III
|
|
2
|
|
140
|
-
|
Lợi
Bác
|
|
III
|
|
2
|
|
141
|
-
|
Hữu
Lân
|
|
III
|
|
2
|
|
142
|
-
|
Xuân
Dương
|
|
III
|
|
2
|
|
143
|
-
|
Tĩnh
Bắc
|
|
III
|
|
2
|
|
144
|
-
|
Mẫu
Sơn
|
|
III
|
|
2
|
|
VIII
|
Chi
Lăng
|
17
|
15
|
02
|
|
19
|
|
145
|
|
Vạn
Linh
|
II
|
|
|
1
|
|
146
|
-
|
Gia
Lộc
|
II
|
|
|
1
|
|
147
|
-
|
Thượng
Cường
|
II
|
|
|
1
|
|
148
|
-
|
Bắc
Thuỷ
|
II
|
|
|
1
|
|
149
|
-
|
Hoà
Bình
|
II
|
|
|
1
|
|
150
|
-
|
Nhân
Lý
|
II
|
|
|
1
|
|
151
|
-
|
Mai
Sao
|
II
|
|
|
1
|
|
152
|
-
|
Bằng
Mạc
|
II
|
|
|
1
|
|
153
|
-
|
Quan
Sơn
|
II
|
|
|
1
|
|
154
|
-
|
Vân
Thuỷ
|
II
|
|
|
1
|
|
155
|
-
|
Y
Tịch
|
II
|
|
|
1
|
|
156
|
-
|
Bằng
Hữu
|
II
|
|
|
1
|
|
157
|
-
|
Lâm
Sơn
|
II
|
|
|
1
|
|
158
|
-
|
Vân
An
|
II
|
|
|
1
|
|
159
|
-
|
Chiến
Thắng
|
II
|
|
|
1
|
|
160
|
-
|
Liên
Sơn
|
|
III
|
|
2
|
|
161
|
-
|
Hữu
Kiên
|
|
III
|
|
2
|
|
IX
|
Bắc
Sơn
|
16
|
13
|
03
|
|
19
|
|
162
|
-
|
Vũ
Sơn
|
II
|
|
|
1
|
|
163
|
|
Chiến
Thắng
|
II
|
|
|
1
|
|
164
|
-
|
Tân
Thành
|
II
|
|
|
1
|
|
165
|
-
|
Hưng
Vũ
|
II
|
|
|
1
|
|
166
|
-
|
Tân
Lập
|
II
|
|
|
1
|
|
167
|
-
|
Vũ
Lăng
|
II
|
|
|
1
|
|
168
|
-
|
Đồng
ý
|
II
|
|
|
1
|
|
169
|
-
|
Long
Đống
|
II
|
|
|
1
|
|
170
|
-
|
Vũ
Lễ
|
II
|
|
|
1
|
|
171
|
-
|
Tân
Tri
|
II
|
|
|
1
|
|
172
|
-
|
Chiêu
Vũ
|
II
|
|
|
1
|
|
173
|
-
|
Nhất
Hoà
|
II
|
|
|
1
|
|
174
|
-
|
Tân
Hương
|
II
|
|
|
1
|
|
175
|
-
|
Vạn
Thuỷ
|
|
III
|
|
2
|
|
176
|
-
|
Nhất
Tiến
|
|
III
|
|
2
|
|
177
|
-
|
Trấn
Yên
|
|
III
|
|
2
|
|
X
|
Đình
Lập
|
10
|
02
|
08
|
|
18
|
|
178
|
|
Đình
Lập
|
II
|
|
|
1
|
|
179
|
-
|
Cường
Lợi
|
II
|
|
|
1
|
|
180
|
-
|
Bắc
Lãng
|
|
III
|
|
2
|
|
181
|
-
|
Đồng
Thắng
|
|
III
|
|
2
|
|
182
|
-
|
Thái
Bình
|
|
III
|
|
2
|
|
183
|
-
|
Bắc
Xa
|
|
III
|
|
2
|
|
184
|
-
|
Châu
Sơn
|
|
III
|
|
2
|
|
185
|
-
|
Lâm
Ca
|
|
III
|
|
2
|
|
186
|
-
|
Kiên
Mộc
|
|
III
|
|
2
|
|
187
|
-
|
Bính
Xá
|
|
III
|
|
2
|
|
XI
|
TP
Lạng Sơn
|
01
|
01
|
|
|
01
|
|
188
|
|
Quảng
Lạc
|
II
|
|
|
1
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
115
|
60
|
13
|
261
|
|
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ngày 08/09/2008 về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
2.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|