|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2154/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Hào
|
Ngày ban hành:
|
07/04/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2154/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN NHỎ TOÀN QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Căn cứ các Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 và số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên tại các văn bản số 1034/UBND-CN ngày 07 tháng 11 năm 2007 và số
109/UBND-CN ngày 31 tháng 01 năm 2008 về việc bổ sung các dự án thủy điện vừa
và nhỏ trên địa bàn Tỉnh vào Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc đã được Bộ Công
nghiệp (nay là Bộ Công Thương) phê duyệt tại Quyết định số 3454/QĐ-BCN ngày 18
tháng 10 năm 2005 kèm theo hồ sơ nghiên cứu các dự án;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm định bổ
sung quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Điện Biên do Viện Năng lượng thuộc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam lập tháng 4 năm 2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng
lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ
sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Điện Biên với các nội
dung chính như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung thông số tọa độ
khu vực tuyến đập và nhà máy của các dự án thủy điện Nậm Mức, Mùn Chung, Mường
Pồn và Nậm Chim đã được Bộ Công nghiệp phê duyệt tại Quyết định số 3454/QĐ-BCN
ngày 18 tháng 10 năm 2005 (chi tiết như tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
Các thông số khác giữ nguyên như Quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Bổ sung quy hoạch 15 dự án thủy điện
với tổng công suất lắp máy Nlm = 151,9 MW. Danh mục và các thông số
chính của dự án như tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Việc đầu tư xây dựng
các dự án thủy điện được điều chỉnh, bổ sung theo Quyết định này phải phù hợp với
các Quy hoạch: phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, sử dụng nguồn nước,
phát triển điện lực, các công trình đảm bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên; đồng bộ với tình hình phát triển phụ tải và tiến độ đầu tư hệ thống
lưới điện truyền tải trong khu vực của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 3. Trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng công
trình, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên cần chỉ đạo Chủ đầu tư các dự án và các
đơn vị có liên quan kiểm tra, xem xét các vấn đề sau:
- Bổ sung khảo sát các điều kiện tự
nhiên (địa hình, địa chất và thủy văn dòng chảy…) khu vực các dự án để chuẩn
xác vị trí và quy mô công trình. Trong đó, đối với các công trình nằm trong khu
vực các đứt gãy lớn bậc I, bậc II đang hoạt động (các dự án Đề Bâu, Nậm Mu 1,
Huổi Chan 1, Huổi Vang, Trung Thu, Nậm Khẩu Hu…) cần đặc biệt lưu ý khảo sát kỹ
điều kiện địa chất để thiết kế công trình đảm bảo an toàn ổn định và độ bền;
- Tính toán chuẩn xác quy mô mực nước
thượng – hạ lưu và các thông số chính của dự án, đặc biệt là quy mô công suất lắp
máy nhằm đảm bảo hiệu quả khai thác của dự án cũng như hệ thống truyền tải điện;
- Kiểm tra, xem xét sự phù hợp về mực
nước thượng lưu, hạ lưu của các bậc thang liền kề;
- Khảo sát, đánh giá các tác động đối
với môi trường – xã hội trong khu vực và có các biện pháp đảm bảo giảm thiểu
các tác động tiêu cực. Trong đó, đặc biệt lưu ý vấn đề đảm bảo nguồn nước phục
vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp ở hạ lưu công trình; thực hiện đúng các
quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
- Điều tra, khảo sát và lập phương án
bồi thường, hỗ trợ và di dân tái định cư cho các dự án, đảm bảo phù hợp với các
quy định hiện hành có liên quan của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng, Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5,
- Bộ trưởng (để b/c),
- Sở CT tỉnh Điện Biên,
- Lưu: VT, NL (2)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
PHỤ LỤC 1
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TỌA ĐỘ CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
NHỎ TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ ĐƯỢC BỘ CÔNG NGHIỆP PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
3454/QĐ-BCN NGÀY 18/10/2005
(Kèm theo Quyết định số 2154/QĐ-BCT ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Bộ Công Thương)
TT
|
Tên công trình
|
Xã – Huyện
|
Sông/ Suối
|
Tọa độ theo Quyết
định số 3454/QĐ-BCN ngày 18/10/2005
|
Tọa độ sửa đổi, bổ
sung
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Đập dâng
|
Nhà máy thủy điện
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
1
|
Nậm Mức
|
Mường Mùn – Tuần
Giáo
|
Nậm Mức
|
21047’00’’
|
103018’00’’
|
21046’30”
|
103015’50”
|
21049’50”
|
103017’45”
|
2
|
Mùn Chung
|
Mùn Chung – Tủa
Chùa
|
Nậm Pay
|
21049’00”
|
103021’00”
|
21048’30”
|
103023’50”
|
21047’10”
|
103023’18”
|
3
|
Mường Pồn
|
Mường Pồn – Điện
Biên
|
Nậm Pay
|
21034’00”
|
102059’10”
|
21034’00”
|
102059’10”
|
21033’00”
|
102058’40”
|
4
|
Nậm Chim
|
Trà Nưa – Mường
Lay
|
Nậm Chim
|
21045’00”
|
102057’00”
|
21047’10”
|
102057’10”
|
Sau đập
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VÀ THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NHỎ
TỈNH ĐIỆN BIÊN BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN NHỎ TOÀN QUỐC
(Kèm theo Quyết định số 2154/QĐ-BCT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Công
Thương)
TT
|
Tên công trình
|
Xã – Huyện
|
Suối-Sông-Hệ thống
sông
|
Vị trí đập
|
Vị trí nhà máy
|
Flv (km2)
|
Q0 m3/s
|
MNDBT (m)
|
MNHL (m)
|
Htt (m)
|
Nđb (MW)
|
Nlm (MW)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
1
|
Đề Bâu
|
Trung Thu- Tủa
Chùa
|
Tà Là Cáo – Nậm Mức
– Sông Đà
|
21053’10”
|
103018’20”
|
21053’02”
|
103017’24”
|
44,6
|
1,50
|
500
|
240
|
255
|
0,8
|
3
|
2
|
Tà Là Cáo (Sính Phình)
|
Sinh Phình – Tủa
Chùa
|
Tà Là Cáo – Nậm Mức
– sông Đà
|
21053’46”
|
103020’18”
|
21053’06”
|
103018’48”
|
13,5
|
0,50
|
900
|
540
|
350
|
0,5
|
2,7
|
3
|
Nậm Mu 1
|
Mùn Chung-Tuần
Giáo
|
Nậm Mu – sông Đà
|
21047’00”
|
103021’43”
|
Sau đập
|
531
|
17,77
|
330
|
300
|
27
|
1,0
|
5,0
|
4
|
Nậm Mu 2
|
Mường Mùn – Tuần
Giáo
|
Nậm Mu – sông Đà
|
21047’13”
|
103019’51”
|
21048’25”
|
103018’07”
|
556
|
18,61
|
300
|
255
|
40
|
|
8
|
5
|
Huổi Chan 1
|
Mường Pồn - Điện
Biên
|
Nậm Đức - sông Đà
|
21036’21”
|
103001’12”
|
Sau đập
|
1.658
|
46,76
|
392
|
370
|
20
|
3,1
|
15
|
6
|
Huổi Vang
|
Mường Mươn – Mường
Chà
|
Nậm Mức – sông Đà
|
21038’30”
|
103003’00”
|
Sau đập
|
1.785
|
50,87
|
370
|
355
|
14
|
2,4
|
12
|
7
|
Long Tạo
|
Hứa Ngài, Mường
Mùn – Mường Chà, Tuần Giáo
|
Nậm Mức – sông Đà
|
21043’03”
|
103013’13”
|
Sau đập
|
1.930
|
56,04
|
355
|
310
|
42,7
|
6,8
|
38
|
8
|
Trung Thu
|
Trung Thu – Tủa
Chùa
|
Nậm Mức – sông Đà
|
21056’27”
|
103015”21”
|
Sau đập
|
2.520
|
74,01
|
239
|
217,8
|
17,4
|
2,5
|
10
|
9
|
Nậm Khẩu Hu (CT thủy lợi)
|
Thanh Nưa, Nà Tấu-Điện
Biên
|
Nậm Khẩu Hu - Nậm
Rốm - Mê Kông
|
21027’00”
|
103002’02”
|
21026’43”
|
103002’18”
|
63
|
1,84
|
751
|
528,5
|
222,5
|
0,6
|
3
|
10
|
Nậm Ngắm
|
Pu Nhi - Điện Biên
Đông
|
Nậm Ngắm -Nậm Rốm
- Mê Kông
|
21017’26”
|
103007’40”
|
21016’15”
|
103007’09”
|
102
|
2,89
|
620
|
540
|
75
|
0,64
|
3,2
|
11
|
Nậm Rốm (Nậm Núa)
|
Pa Thơn – Điện
Biên
|
Nậm Rốm – Mê Kông
|
21018’39”
|
102055’16”
|
Sau đập
|
1.310
|
37,61
|
460
|
440
|
18
|
1,2
|
6
|
12
|
Sông Mã 3
|
Háng Lìa – Điện
Biên Đông
|
Sông Mã
|
21013’04”
|
103017’20”
|
Sau đập
|
1.620
|
36,16
|
510
|
470
|
38
|
4,9
|
20
|
13
|
Là Púc
|
Mường Luân – Điện
Biên Đông
|
Sông Mã
|
21014’13”
|
103018’47”
|
Sau đập
|
1.640
|
36,49
|
475
|
455
|
17
|
1,54
|
8
|
14
|
Nậm He 1
|
Mường Tùng – Mường
Chà
|
Nậm He –sông Đà
|
21058’18”
|
103003’42”
|
21058’20”
|
103004’26”
|
250
|
8,86
|
460
|
390
|
65
|
1,2
|
6
|
15
|
Nậm Pô 2
|
Chà Cang – Mường
Nhé
|
Nậm Pô – sông Đà
|
21056’58”
|
102046’54”
|
Sau đập
|
556
|
14,85
|
470
|
415
|
52
|
2,5
|
12
|
Tổng cộng
|
151,9
|
Quyết định 2154/QĐ-BCT năm 2008 phê duyệt sửa đổi Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2154/QĐ-BCT ngày 07/04/2008 phê duyệt sửa đổi Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
6.012
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|