ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1696/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 11 tháng 09 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg
ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ;
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU
ngày 23/01/2017 của Tỉnh ủy phát triển công nghiệp, thương
mại, dịch vụ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một
số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1147/QĐ-UBND
ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử
dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số
13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xây dựng,
quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-UBND
ngày 09/8/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 832/QĐ-UBND
ngày 19/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030;
Xét Tờ trình số 90/TTr-SCT ngày
17/8/2017 của Giám đốc Sở Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch Phát triển
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2025;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2025, với những nội dung như sau:
1. Quan điểm:
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên
địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh,
nhằm đáp ứng nhu cầu nội địa của các ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo,... Phát huy thế mạnh địa phương, tập trung phát triển công nghiệp
hỗ trợ làm khâu đột phá để nâng cao giá trị gia tăng và tạo nền tảng phát triển
công nghiệp bền vững.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo
hướng phát huy tối đa năng lực đầu tư của các thành phần
kinh tế, đặc biệt chú trọng đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thu hút tối đa
các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ tham gia vào mạng lưới sản xuất và trở thành nhà cung ứng cho các tập đoàn đa quốc gia và các doanh nghiệp lớn.
- Ưu tiên kêu gọi phát triển công
nghiệp hỗ trợ vào địa bàn khu kinh tế, các khu công nghiệp đã được quy hoạch.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo
định hướng gia tăng nhanh hàm lượng công nghệ cao, giảm tối đa phát thải nhằm
xác lập nền tảng công nghiệp sạch và xanh; không tiếp nhận các dự án đầu tư
công nghệ lạc hậu, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao,...
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ đi
đôi với bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung:
- Sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ chất lượng, giá trị cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và
ngoài nước.
- Đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề,
kỹ thuật cao cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của thời kỳ hội nhập.
- Tích cực thu hút đầu tư và đẩy mạnh
phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc các lĩnh vực linh kiện phụ tùng và dệt may,
da giày theo tiến độ phát triển và hình thành các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mang tính cạnh tranh cao.
- Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường
trong và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tạo mối liên kết hiệu quả
giữa doanh nghiệp trong tỉnh với các tập đoàn, công ty sản xuất, lắp ráp trong
nước và nước ngoài.
- Số lượng doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ đến cuối năm 2020 đạt là 15 doanh nghiệp, đến năm 2025 đạt khoảng 30 doanh
nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Lĩnh vực linh kiện phụ tùng:
- Phụ tùng linh kiện kim loại: Phấn đấu
là một trong những địa phương có thế mạnh (trong lĩnh vực
đóng tàu và tích hợp với điện - điện tử) về ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ
ngành cơ khí chế tạo. Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản
xuất khoảng 16%/năm, chiếm tỷ trọng 13% trong giá trị sản
xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 15%/năm, chiếm tỷ
trọng 15% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.
- Linh kiện nhựa: Đa dạng hóa sản phẩm,
mẫu mã; sản xuất chi tiết lắp ráp thành các mặt hàng nhựa gia dụng. Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 39%/năm, chiếm tỷ trọng
2% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình
quân 30%/năm, chiếm tỷ trọng 5% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ
trợ.
- Linh kiện điện, điện tử - tin học:
Sản xuất những linh kiện thông dụng thuộc lớp 3 (lắp ráp ngoài địa bàn tỉnh),
những thiết bị kết hợp với cơ khí về đo lường, cân,... từng bước kêu gọi đầu tư
phát triển đa dạng hóa các lĩnh vực lắp ráp khác. Đến năm 2020 tăng trưởng giá
trị sản xuất khoảng 26%/năm, chiếm tỷ trọng 47% trong giá trị sản xuất công
nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 21%/năm, chiếm tỷ trọng 55% tổng
giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.
b) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành
dệt may:
- Phát triển lĩnh vực phụ liệu phục vụ
thị trường trong và ngoài tỉnh.
- Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản
xuất khoảng 15%/năm, chiếm tỷ trọng 38% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ
trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 13%/năm, chiếm tỷ trọng 25% tổng giá trị
sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.
c) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho
công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao:
Phát triển sản xuất vật liệu, thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ
phục vụ ngành công nghiệp chế biến và công nghệ cao.
3. Nội dung thực
hiện:
3.1. Thông tin, tuyên truyền để
phát triển công nghiệp hỗ trợ:
- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu
về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và các chính sách hỗ trợ.
- Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Tổ chức hội thảo và tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến các chính sách của Trung
ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường liên quan đến
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3.2. Hỗ trợ liên kết vùng, hợp tác
sản xuất, kết nối doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thành nhà cung ứng sản phẩm
cho khách hàng trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ:
- Hỗ trợ liên kết vùng, hợp tác sản
xuất, liên kết công nghiệp hỗ trợ của tỉnh với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
hỗ trợ tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ và các Viện, Trường.
- Rà soát, phân loại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực,
xác định nhu cầu hỗ trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường tiêu
thụ.
- Tổ chức hoặc hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia các hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình
công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Triển khai các công nghệ mới phù hợp
với yêu cầu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng
kỹ thuật công nghệ mới, đổi mới trang thiết bị phù hợp với
yêu cầu sản xuất.
- Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư, trong đó ưu tiên vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
tham gia các diễn đàn doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh
nghiệp trong và ngoài nước; hỗ trợ tìm kiếm phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm trong và ngoài nước.
- Triển khai các chương trình, hoạt động
hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
thông qua các Quỹ đầu tư phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đặc biệt cải cách
thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn vay đầu
tư phát triển để đẩy mạnh phát triển các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ cả về
số lượng và chất lượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
3.3. Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ:
- Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo
của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và thu
hút chuyên gia, lao động có trình độ cao đến làm việc tại các doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao
trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo nghề cho lao động tại
chỗ phù hợp và đáp ứng yêu cầu các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; đào tạo cho
doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực
tế trong xu thế hội nhập.
3.4. Hỗ trợ nghiên cứu phát triển,
ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện,
phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu:
- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ; tiếp nhận
chuyển giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, phần mềm;
hoàn thiện và đổi mới công nghệ.
- Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu
cho các tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng
vào sản xuất có hiệu quả.
- Hỗ trợ thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực.
- Phát huy các nguồn lực tự có, thu
hút tối đa các nguồn vốn đầu tư nước ngoài và tranh thủ trình độ khoa học kỹ
thuật của các nước, đặc biệt là các nước có trình độ khoa học kỹ thuật phát triển.
3.5. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu:
- Khảo sát và đánh giá khả năng và
nhu cầu của doanh nghiệp về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản
xuất.
- Xây dựng công bố tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng phù hợp tiêu chuẩn
quốc tế.
- Hỗ trợ đánh giá công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
3.6. Danh mục các dự án ưu tiên
kêu gọi đầu tư: (Đính
kèm Phụ lục 01).
4. Kinh phí thực
hiện: Tổng kinh phí dự kiến khoảng 18.903.000.000
đồng (Mười tám tỷ chín trăm lẻ ba triệu đồng). Trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách: 12.330.000.000
đồng.
- Nguồn vốn khác (tài trợ, đóng góp của
doanh nghiệp): 6.573.000.000 đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục 02, 03 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch này.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch
này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương kết quả thực
hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh tổ chức hội thảo, xúc tiến đầu
tư, hỗ trợ doanh nghiệp nhằm thu hút đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát triển
công nghiệp hỗ trợ; đồng thời, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, nhằm phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cân đối, trình cấp có
thẩm quyền phân bổ kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Khoa
học và Công nghệ: Hàng năm, lập dự toán kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ để triển khai nội dung Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm
báo cáo tình hình triển khai thực hiện gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
5. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp triển khai thực
hiện Kế hoạch hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực nông nghiệp.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội:
- Định kỳ khảo sát nhu cầu đào tạo,
nhu cầu sử dụng lao động và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng sát hạch
tay nghề cho đội ngũ công nhân kỹ thuật, thợ lành nghề của các doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo
công nhân kỹ thuật, thợ lành nghề đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao
cho doanh nghiệp giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động đến người
lao động trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ thực hiện các thủ
tục thuê đất, thực hiện thủ tục môi trường theo quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thanh, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp.
8. Ban Quản lý Khu kinh tế Trà
Vinh: Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ trong khu công nghiệp, khu
kinh tế phát triển; kêu gọi đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế
phục vụ cho công nghiệp hỗ trợ phát triển.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ phát triển trên địa bàn.
10. Các sở, ngành tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của ngành chủ động, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả
thực hiện gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và
Môi trường; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh.
- Như Điều 3;
- BLĐ VP. UBND tỉnh;
- Phòng: KT, NN;
- Lưu: VT, CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
PHỤ LỤC 01
CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TỈNH
TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 1696/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Tên
dự án và các chi tiết
|
1
|
Nhà máy sản xuất phụ tùng, cơ phận
Mục tiêu: đầu tư sản xuất phụ tùng
cơ khí dân dụng và cơ khí nông nghiệp, thủy sản; tiến đến phát triển các sản
phẩm cơ khí có tích hợp với nhựa, điện - điện tử trong
các cụm linh kiện phụ tùng.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025.
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với cụm
công nghiệp Bà Trầm, Châu Thành
Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất
10.000 sản phẩm/năm.
Vốn đầu tư: 70 tỷ đồng
|
2
|
Nhà máy đúc cơ phận, chi tiết máy móc
Mục tiêu: đầu
tư sản xuất đúc các chi tiết cơ khí phục vụ dân dụng và
nông nghiệp, thủy sản; tiến đến phát triển công nghệ
khuôn mẫu và cơ khí chính xác
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017-
2025.
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An.
Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất
1.000 T/năm.
Vốn đầu tư: 250 tỷ đồng.
|
3
|
Nhà máy sản xuất phụ tùng, chi
tiết máy chính xác
Mục tiêu: đầu tư phụ tùng chi tiết
đa công nghệ đạt độ chính xác cao; tiến đến tích hợp với nhựa, điện - điện tử
trong các cụm linh kiện phụ tùng
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu công nghiệp Long Đức.
Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất
10.000 sản phẩm/năm.
Vốn đầu tư: 45 tỷ đồng
|
4
|
Nhà máy sản xuất bạc đạn các loại
Mục tiêu: đầu tư sản xuất bạc đạn
cung ứng cho cụm linh kiện hoặc phụ tùng thay thế trong công nghiệp cơ khí,
điện cơ.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025,
Địa điểm: khu công nghiệp Long Đức,
Cổ Chiên.
Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất
300.000 sản phẩm/năm.
Vốn đầu tư: 100 tỷ đồng
|
5
|
Nhà máy sản xuất khuôn mẫu các
loại
Mục tiêu: đầu tư sản xuất khuôn mẫu
và công nghệ khuôn mẫu.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025.
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
Long Đức.
Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất
5.000 cái/năm.
Vốn đầu tư: 30 tỷ đồng.
|
6
|
Nhà máy chế tạo, lắp ráp thiết bị
điện
Mục tiêu: chế tạo thiết bị điện phục
vụ Trung tâm Điện lực Duyên Hải.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025
Địa điểm: khu kinh tế Định An. Có
khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Long Sơn, Hiệp Mỹ
Tây.
Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất
10.000 T/năm.
Vốn đầu tư: 280 tỷ đồng.
|
7
|
Nhà máy gia công cơ khí phục vụ ngành chế biến
Mục tiêu: chế tạo các phụ tùng,
linh kiện cho các dây chuyền chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
Cầu Quan, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với
các cụm công nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Tân Hòa, Phú Cần, Long Sơn, Hiệp Mỹ
Tây.
Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất
1.000 T/năm.
Vốn đầu tư: 180 tỷ đồng.
|
8
|
Nhà máy sản xuất dụng cụ, linh
kiện điện
Mục tiêu: chế tạo thiết bị điện phục
vụ dân dụng; tiến đến tích hợp với ngành nhựa và điện - điện tử sản xuất các
thiết bị điện cao cấp.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công
nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây.
Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 5
triệu sản phẩm/năm.
Vốn đầu tư: 40 tỷ đồng
|
9
|
Nhà máy sản xuất nhựa kỹ thuật
phục vụ đóng tàu
Mục tiêu: chế tạo linh kiện nhựa
đóng ghe, tàu và các chi tiết nhựa trong lĩnh vực đóng tàu, sà lan.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025.
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
Cầu Quan, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với
các cụm công nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây, Vàm Bến Cát, An Phú Tân.
Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất
5. 000 T/năm.
Vốn đầu tư: 200 tỷ đồng.
|
10
|
Nhà máy sản xuất bao bì nhựa các
loại
Mục tiêu: sản xuất bao bì nhựa cho
công nghiệp chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
Cầu Quan.
Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất
6.000 T/năm.
Vốn đầu tư: 50 tỷ đồng.
|
11
|
Nhà máy sản xuất bao bì các loại
nhựa cao cấp
Mục tiêu: sản xuất bao bì nhựa cao
cấp, kết hợp với công nghệ in cho công nghiệp chế biến thủy sản, nông sản, thực
phẩm và cụm linh kiện phụ tùng.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025.
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
khu kinh tế Định An.
Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất
3. 000 T/năm.
Vốn đầu tư: 160 tỷ đồng.
|
12
|
Nhà máy lắp ráp và chế tạo hàng
điện tử
Mục tiêu: lắp ráp các sản phẩm điện
tử, cụm linh kiện điện tử; tiến đến phát triển các cụm linh kiện hoàn chỉnh
có tích hợp phần mềm.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025
Địa điểm: khu công nghiệp Long Đức,
Cổ Chiên, khu kinh tế Định An.
Quy mô: 3 nhà máy, tổng công suất
10.000 sản phẩm/năm.
Vốn đầu tư: 45 tỷ đồng.
|
13
|
Nhà máy sản xuất linh kiện điện
tử
Mục tiêu: sản xuất gia công các linh
kiện điện - điện tử phục vụ lắp ráp cụm linh kiện.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025.
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
khu kinh tế Định An.
Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 3
triệu sản phẩm/năm.
Vốn đầu tư: 50 tỷ đồng.
|
14
|
Nhà máy sản xuất phụ liệu may
các loại
Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt
may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
Cầu Quan.
Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất
100 triệu cái/năm.
Vốn đầu tư: 120 tỷ đồng.
|
15
|
Nhà máy sản xuất dây kéo các loại
Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt
may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025.
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
Cầu Quan.
Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất
10 triệu cái/năm.
Vốn đầu tư: 200 tỷ đồng.
|
16
|
Nhà máy sản xuất nhãn mác các loại
Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt
may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ
Chiên, Cầu Quan.
Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất
20 triệu cái/năm.
Vốn đầu tư: 100 tỷ đồng.
|
17
|
Nhà máy sản xuất đế, gót giày
các loại
Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành
giày da cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 -
2025.
Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên,
Cầu Quan.
Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất
10 triệu cái/năm.
Vốn đầu tư: 35 tỷ đồng.
|
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Ghi chú
|
Nguồn vốn
|
Nguồn vốn
|
Nguồn vốn
|
Nguồn vốn
|
Nguồn vốn
|
SL
|
Tổng
|
NS ĐP
|
Nguồn khác
|
SL
|
Tổng
|
NS ĐP
|
Nguồn khác
|
SL
|
Tổng
|
NS ĐP
|
Nguồn khác
|
SL
|
Tổng
|
NS ĐP
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
NS ĐP
|
Nguồn khác
|
I
|
Chương
trình hỗ trợ thông tin, tuyên truyền để phát triển công
nghiệp hỗ trợ (CNHT)
|
|
|
98
|
98
|
|
|
60
|
60
|
|
|
40
|
40
|
|
|
70
|
70
|
|
268
|
268
|
0
|
|
1
|
Xây dựng và
cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp (DN) sản xuất CNHT và chính
sách
|
DN
|
20
|
98
|
98
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98
|
98
|
0
|
Theo quy định
|
2
|
Tổ chức hội
thảo để phổ biến các chính sách các thông tin về khoa học, kỹ thuật,
thị trường về phát triển CNHT
|
Cuộc
|
|
|
|
|
1
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
1
|
30
|
30
|
|
60
|
60
|
0
|
Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010
|
3
|
Tuyên truyền
các chính sách thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường
|
Năm
|
|
|
|
|
1
|
10
|
10
|
|
1
|
20
|
20
|
|
1
|
20
|
20
|
|
50
|
50
|
0
|
Theo quy định
|
4
|
Cung cấp
thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm CNHT
|
Năm
|
|
|
|
|
1
|
20
|
20
|
|
1
|
20
|
20
|
|
1
|
20
|
20
|
|
60
|
60
|
0
|
Theo quy định
|
II
|
Chương trình hỗ trợ, kết nối DN công nghiệp hỗ trợ trở thành
nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài
nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực CNHT
|
|
|
20
|
20
|
|
|
670
|
305
|
365
|
|
680
|
260
|
420
|
|
1.080
|
465
|
615
|
2450
|
1.050
|
1.400
|
|
1
|
Rà soát,
phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực,
xác định nhu cầu hỗ trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường
tiêu thụ
|
DN
|
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
0
|
Theo quy định
|
2
|
Tư vấn, hỗ
trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Khóa đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
1
|
50
|
50
|
|
100
|
100
|
0
|
3
|
Tư vấn, hỗ
trợ cho doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới, đổi mới trang thiết bị phù hợp với
yêu cầu sản xuất
|
DN
|
|
|
|
|
1
|
500
|
###
|
330
|
1
|
500
|
170
|
330
|
1
|
600
|
200
|
400
|
1600
|
540
|
1060
|
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014
|
4
|
Tổ chức hội
thảo xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
1
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
50
|
50
|
150
|
100
|
50
|
Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010
|
5
|
Hỗ trợ các
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm
trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
|
DN
|
|
|
|
|
1
|
40
|
20
|
20
|
2
|
80
|
40
|
40
|
3
|
200
|
100
|
100
|
320
|
160
|
160
|
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014
|
6
|
Hỗ trợ tham
gia các diễn đàn doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp
trong và ngoài nước;
|
DN
|
|
|
|
|
2
|
30
|
15
|
15
|
|
|
|
|
2
|
30
|
15
|
15
|
60
|
30
|
30
|
Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016
|
7
|
Hỗ trợ tìm
kiếm phát triển thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
50
|
50
|
1
|
100
|
50
|
50
|
200
|
100
|
100
|
|
III
|
Chương
trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các
ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
140
|
120
|
20
|
|
100
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
290
|
220
|
70
|
|
1
|
Khảo sát,
đánh giá nhu cầu đào tạo nhân lực của doanh nghiệp CNHT
|
Cuộc
|
|
|
|
|
1
|
40
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
20
|
20
|
Theo quy định
|
2
|
Xây dựng Kế
hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
1
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
0
|
|
3
|
Tổ chức các
lớp đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo
nghề cho lao động tại chỗ phù hợp và đáp ứng yêu cầu các DN CNHT
|
Lớp
|
|
|
|
|
1
|
50
|
50
|
|
1
|
50
|
50
|
|
1
|
50
|
50
|
|
150
|
150
|
0
|
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
|
IV
|
Chương
trình hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ
trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên
liệu và vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
220
|
120
|
100
|
|
1.910
|
1.505
|
405
|
|
2.200
|
1.675
|
525
|
4.330
|
3.300
|
1.030
|
|
1
|
Hỗ trợ DN
tham gia các hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình
công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT
|
DN
|
|
|
|
|
2
|
20
|
20
|
|
3
|
60
|
30
|
30
|
5
|
50
|
50
|
|
130
|
100
|
30
|
Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010
|
2
|
Hỗ trợ về
nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho DN
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.500
|
1.275
|
225
|
|
|
|
|
1500
|
1275
|
225
|
Theo quy định
|
3
|
Hỗ trợ DN
CNHT hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.500
|
1.275
|
225
|
1500
|
1275
|
225
|
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014
|
4
|
Hỗ trợ DN
tiếp nhận công nghệ
|
DN
|
|
|
|
|
1
|
100
|
50
|
50
|
2
|
100
|
50
|
50
|
1
|
100
|
50
|
50
|
300
|
150
|
150
|
5
|
Hỗ trợ DN
mua bản quyền, sáng chế, phần mềm
|
DN
|
|
|
|
|
1
|
100
|
50
|
50
|
|
|
|
|
1
|
300
|
150
|
150
|
400
|
200
|
200
|
Theo quy định
|
6
|
Hỗ trợ DN
thuê chuyên gia nước ngoài
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
200
|
100
|
100
|
1
|
200
|
100
|
100
|
400
|
200
|
200
|
|
7
|
Hỗ trợ DN
đào tạo nguồn nhân lực;
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
50
|
50
|
|
1
|
50
|
50
|
|
|
100
|
0
|
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
|
V
|
Hỗ trợ
DN áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản
xuất toàn cầu trong quản trị DN, quản trị sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
250
|
200
|
50
|
|
520
|
270
|
250
|
|
290
|
170
|
120
|
1.060
|
640
|
420
|
|
1
|
Khảo sát và
đánh giá khả năng và nhu cầu của DN về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản
lý trong sản xuất
|
DN
|
|
|
|
|
6
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
0
|
Theo quy định
|
2
|
Tư vấn, hỗ
trợ kỹ thuật để DN áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong
sản xuất
|
DN
|
|
|
|
|
2
|
150
|
100
|
50
|
2
|
120
|
70
|
50
|
2
|
150
|
100
|
50
|
420
|
270
|
150
|
3
|
Tổ chức đào
tạo cho DN về quản trị DN, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực tế
trong xu thế hội nhập;
|
Lớp
|
|
|
|
|
1
|
50
|
50
|
|
1
|
100
|
50
|
50
|
2
|
140
|
70
|
70
|
290
|
170
|
120
|
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
|
4
|
Hỗ trợ DN
đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
300
|
150
|
150
|
|
|
|
|
300
|
150
|
150
|
Theo quy định
|
Tổng cộng
|
|
118
|
118
|
|
|
1.340
|
805
|
535
|
|
3.250
|
2.125
|
1.125
|
|
3.690
|
2.430
|
1.260
|
8.398
|
5.478
|
2.920
|
|
|
PHỤ LỤC 03
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 11/3/2017 của UBND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nguồn
vốn
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
SNĐP
|
Nguồn
vốn khác
|
I
|
Chương trình hỗ trợ thông tin,
tuyên truyền để phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
336
|
0
|
336
|
|
1
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu
về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và các chính sách hỗ trợ.
|
DN
|
30
|
123
|
|
123
|
Theo
quy định
|
2
|
Tổ chức hội thảo để phổ biến các
chính sách của Trung ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật,
thị trường liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ.
|
Cuộc
|
2
|
75
|
|
75
|
Quyết
định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010
|
3
|
Hỗ trợ tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng để phổ biến các chính sách của
Trung ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường liên quan
đến phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
Năm
|
5
|
63
|
|
63
|
Theo
quy định
|
4
|
Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm CNHT
|
Năm
|
5
|
75
|
|
75
|
II
|
Chương trình hỗ trợ, kết nối
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà
cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài
nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
1.313
|
1.751
|
3.064
|
|
1
|
Rà soát, phân loại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực, xác định nhu cầu hỗ
trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường tiêu thụ
|
DN
|
30
|
25
|
|
25
|
Theo
quy định
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Khóa
đào tạo
|
3
|
125
|
|
125
|
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ mới, đổi mới trang thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất
|
DN
|
5
|
675
|
1.325
|
2.000
|
Quyết
định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014
|
4
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư vào lĩnh vực CNHT
|
Hội
thảo
|
2
|
125
|
63
|
188
|
Quyết
định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010
|
5
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm trưng bày các sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ;
|
DN
|
10
|
200
|
200
|
400
|
Quyết
định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014
|
6
|
Hỗ trợ tham gia các diễn đàn doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước;
|
DN
|
5
|
38
|
38
|
76
|
Quyết
định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016
|
7
|
Hỗ trợ tìm kiếm phát triển thị trường
tiêu thụ trong và ngoài nước
|
DN
|
3
|
125
|
125
|
250
|
|
III
|
Chương trình đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các
ngành sản xuất sản phẩm CNHT
|
|
|
275
|
88
|
363
|
|
1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo
nhân lực của DN CNHT
|
DN
|
30
|
25
|
25
|
50
|
Theo
quy định
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo nâng cao
trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của DN sản xuất sản phẩm CNHT
|
Kế
hoạch
|
2
|
63
|
0
|
63
|
3
|
Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao
trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo nghề cho lao động
tại chỗ phù hợp và đáp ứng yêu cầu các DNCNHT
|
Lớp
|
4
|
188
|
|
188
|
Thông
tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
|
IV
|
Chương
trình hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ
tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
4.126
|
1.288
|
5.414
|
|
1
|
Hỗ trợ DN tham gia các hội nghị, hội
thảo, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu
kỹ thuật về sản phẩm CNHT
|
DN
|
12
|
125
|
38
|
163
|
Quyết
định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010
|
2
|
Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản
xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các DN
|
DN
|
3
|
1.594
|
281
|
1.875
|
Theo
quy định
|
3
|
Hỗ trợ DN công nghiệp hỗ trợ hoàn
thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
DN
|
3
|
1.594
|
281
|
1.875
|
Quyết
định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận công
nghệ
|
DN
|
5
|
188
|
188
|
376
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm
|
DN
|
3
|
250
|
250
|
500
|
Theo
quy định
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài
|
DN
|
3
|
250
|
250
|
500
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực;
|
DN
|
4
|
125
|
|
125
|
V
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các
tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu
trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
|
802
|
526
|
1.328
|
|
1
|
Khảo sát và đánh giá khả năng và
nhu cầu của doanh nghiệp về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản
xuất
|
DN
|
10
|
63
|
|
63
|
Theo
quy định
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng
trong sản xuất
|
DN
|
7
|
338
|
188
|
526
|
|
3
|
Tổ chức đào tạo cho doanh nghiệp về
quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực tế trong xu
thế hội nhập
|
Lớp
|
5
|
213
|
150
|
363
|
Thông
tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá công
nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
|
Cuộc
|
1
|
188
|
188
|
376
|
Theo
quy định
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
6.852
|
3.653
|
10.505
|
|