QUÂN
ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
BỘ TỔNG THAM MƯU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1583/QĐ-TM
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, QUY CÁCH VĂN KIỆN KẾ
HOẠCH MỞ RỘNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRONG CÁC TRẠNG THÁI SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU,
TRẠNG THÁI QUỐC PHÒNG
TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BQP
ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng Quy định việc mở rộng lực lượng Dân
quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Dân quân tự vệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định nội dung, quy cách văn kiện kế hoạch mở
rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng
thái quốc phòng”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Hướng dẫn số 1991/TM-G7
ngày 14 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tổng tham mưu về việc soạn thảo kế hoạch mở
rộng quy mô lực lượng Dân quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu và
các tình huống.
Điều 3. Bộ Tư
lệnh các Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Quân chủng Hải quân, Ban Chỉ huy
quân sự các Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (báo cáo);
- TTMT và các PTTMT;
- BTTM, TCCT, TCHC, TCKT, TCCNQP, TCII;
- BTL Các quân khu, BTK Thủ đô Hà Nội, QCHQ, BTLBP;
- UBND, BCHQS các tỉnh, TP trực thuộc TW; BTL thành phố HCM;
- Văn phòng, Vụ Pháp chế/BQP;
- Ban CHQS các Bộ, ngành Trung ương;
- Cục Chính trị, Cục Quân lực, Cục Quân huấn, Cục Tác chiến, Cục DQTV, Văn
phòng/BTTM;
- Cục Tổ chức, Cục Chính sách, Cục Cán bộ, Cục Tuyên huấn/TCCT;
- Lưu: VT, H260b.
|
KT.
TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG
PHÓ TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG
Trung tướng Nguyễn Song Phi
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, QUY CÁCH VĂN KIỆN KẾ HOẠCH MỞ RỘNG LỰC LƯỢNG DÂN
QUÂN TỰ VỆ TRONG CÁC TRẠNG THÁI SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU, TRẠNG THÁI QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1583/QĐ-TM ngày 15 tháng 8 năm 2011 của
Tổng Tham mưu trưởng)
I. CÁC BƯỚC TIẾN
HÀNH
1. Văn kiện mở rộng lực lượng Dân
quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng do
Tham mưu trưởng Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh
thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Tham mưu trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); Chỉ huy
trưởng Ban Chỉ huy quân sự các Bộ, ngành Trung ương, Ban Chỉ huy quân sự cơ
quan, tổ chức ở cơ sở, Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) chỉ đạo cơ quan tham mưu và các cơ quan có liên quan trực tiếp
soạn thảo.
2. Hiệp đồng giữa các tổ chức đoàn
thể.
Việc mở rộng lực lượng Dân quân tự
vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng thuộc trách
nhiệm của cơ quan quân sự các cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
đoàn thể cùng cấp ở địa phương; thường xuyên chủ động phối hợp, hiệp đồng chặt
chẽ với các tổ chức đoàn thể trước, trong và sau quá trình xây dựng văn kiện kế
hoạch mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ.
3. Các bước soạn thảo.
a) Quán triệt nhiệm vụ xây dựng văn
kiện kế hoạch mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ;
b) Khảo sát và nắm chắc tình hình
của địa phương, cơ quan, tổ chức, nguồn Dân quân tự vệ rộng rãi;
c) Tiến hành soạn thảo văn kiện;
d) Thông qua các cấp ủy Đảng, người
chỉ huy đơn vị hoặc chính quyền hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức cùng cấp;
đ) Trình cấp trên có thẩm quyền phê
chuẩn.
II. PHƯƠNG PHÁP
SOẠN THẢO
1. Soạn thảo song song: Cấp trên và
cấp dưới cùng soạn thảo (trường hợp đã giao nhiệm vụ mở rộng lực lượng Dân quân
tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng cụ thể cho
từng cấp)
2. Soạn thảo tuần tự: Cấp trên soạn
trước, cấp dưới soạn sau (trường hợp chưa giao nhiệm vụ mở rộng lực lượng Dân
quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng)
III. NỘI DUNG
VĂN KIỆN
A. Văn kiện mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ trong trạng thái có tình huống
1. Phân cấp xây dựng văn kiện kế
hoạch mở rộng lực lượng và phê chuẩn văn kiện.
Phân cấp lập kế hoạch mở rộng lực
lượng, phê chuẩn các quyết định và kế hoạch mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ
trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng thực hiện theo
quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều 6 Thông tư số 90/2010/TT-BQP ngày
05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2010/TT-BQP)
2. Tên văn kiện (Mẫu số 1a, 1b)
Tên văn kiện thể hiện đầy đủ trạng
thái mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ và của từng cấp soạn thảo, ví dụ: “Kế
hoạch mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trạng thái có tình huống của huyện A”.
3. Nội dung văn kiện (Mẫu số 1c).
a) Các căn cứ
- Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BQP.
- Căn cứ vào quyết tâm tác chiến
khu vực phòng thủ của quân khu, địa phương và Quyết định, Kế hoạch mở rộng lực
lượng Dân quân tự vệ của cấp trên.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của
địa phương, cơ quan, tổ chức.
- Căn cứ vào tổ chức, biên chế
trang bị và khả năng của lực lượng Dân quân tự vệ thuộc quyền.
b) Kết luận đánh giá tình hình.
- Tình hình an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội của địa phương.
- Tình hình tổ chức hoạt động của
Dân quân tự vệ và các lực lượng có liên quan.
c) Nhiệm vụ lực lượng Dân quân tự
vệ.
d) Nguồn mở rộng lực lượng Dân quân
tự vệ.
đ) Số lượng, quy mô tổ chức mở rộng
lực lượng Dân quân tự vệ cụ thể (Theo Quyết định mở rộng lực lượng của các
cấp).
e) Các Quyết định, Kế hoạch cụ thể:
- Quyết định của Chỉ huy trưởng Bộ
chỉ huy quân sự tỉnh, Tư lệnh Quân khu về mở rộng quy mô tổ chức, lực lượng Dân
quân tự vệ (Mẫu số 2a, 2b,
2c).
- Kế hoạch bổ sung cán bộ Dân quân
tự vệ (Mẫu số 3)
- Kế hoạch bổ sung chiến sỹ Dân
quân tự vệ (Mẫu số 4).
- Kế hoạch bảo đảm vũ khí, đạn và
công cụ hỗ trợ trong mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ (Mẫu
số 5).
- Kế hoạch bảo đảm hậu cần cho Dân
quân tự vệ (Mẫu số 6).
- Kế hoạch huấn luyện bổ sung Dân
quân tự vệ (Mẫu số 7).
- Nội dung bổ sung Kế hoạch hoạt
động của lực lượng Dân quân tự vệ (Mẫu số 8, thực
hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 77/2010/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Bộ Quốc phòng Hướng dẫn hoạt động của Dân quân tự vệ thực hiện một số điều của Luật
Dân quân tự vệ và Nghị định của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành).
- Kế hoạch công tác đảng, công tác
chính trị trong mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ (Theo hướng dẫn của Tổng cục
Chính trị).
g) Các mốc thời gian
- Thời gian rà soát, củng cố tổ
chức biên chế
- Thời gian bắt đầu thực hiện nhiệm
vụ…
h) Một số biện pháp bảo đảm.
i) Kiến nghị, đề nghị
B. Văn kiện mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
1. Phân cấp xây dựng văn kiện kế
hoạch mở rộng lực lượng và phê chuẩn văn kiện.
Phân cấp lập kế hoạch mở rộng lực
lượng và phê chuẩn các quyết định và kế hoạch mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ
trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng thực hiện theo
quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều 6 Thông tư số 90/2010/TT-BQP.
2. Tên văn kiện (như quy định soạn
thảo văn kiện mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong trạng thái có tình huống).
3. Nội dung văn kiện (như quy định
soạn thảo văn kiện mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong trạng thái có tình
huống).
C. Văn kiện mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ trong tình trạng chiến tranh
Thực hiện theo quy định tại điểm B phần
này.
IV. SỐ LƯỢNG VÀ
QUY MÔ
Số lượng và quy mô mở rộng lực
lượng Dân quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc
phòng: Căn cứ vào Quyết định mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ của cấp trên và
tình hình thực tế của địa phương, cơ sở để xác định số lượng Dân quân tự vệ cho
phù hợp, thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 và nguyên tắc
mở rộng lực lượng được quy định tại Điều 3 Thông tư số 90/2010/TT-BQP.
V. QUY CÁCH VĂN
KIỆN
Quy cách văn kiện được thể hiện
theo Điều lệ công tác tham mưu tác chiến Quân đội nhân dân Việt Nam,
trên giấy A4 (21cm x 29,7cm), có bìa làm bằng giấy cứng màu đỏ, tờ ruột làm
bằng giấy màu trắng (Mẫu số 1a, 1b, 1c).
Văn kiện của mỗi trạng thái của mỗi
cấp được làm thành 2 (hai) bản; sau khi được phê chuẩn 1 (một) bản giữ lại đơn
vị soạn thảo, một bản gửi lên cấp trên (cấp phê chuẩn).
VI. QUẢN LÝ KẾ
HOẠCH
Văn kiện Kế hoạch mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng
của các cấp thuộc tài liệu “mật”. Vì vậy đề nghị các đơn vị, địa phương, cơ
quan, tổ chức quản lý chặt chẽ, cụ thể là:
1. Chọn người tham gia soạn thảo kế
hoạch, in ấn, đánh máy văn kiện … phải là những người có đủ tiêu chuẩn.
2. Văn kiện Kế hoạch mở rộng lực
lượng được bảo quản, cất giữ theo quy chế tài liệu “mật”.
3. Không sao chép, nhân bản các văn
kiện kế hoạch quá số lượng quy định.
VII. KINH PHÍ
BẢO ĐẢM
Kinh phí bảo đảm cho việc soạn thảo
Kế hoạch mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến
đấu, trạng thái quốc phòng thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.
Mẫu số 1a
Bìa 1 của Kế hoạch
QUÂN
KHU 3
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH THÁI BÌNH
------------------
KẾ HOẠCH
MỞ RỘNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRONG
TRẠNG THÁI KHẨN CẤP VỀ QUỐC PHÒNG CỦA
TỈNH THÁI BÌNH
|
Mẫu số 1b
Trang 1 của Kế hoạch
PHÊ
CHUẨN
Ngày … tháng … năm …
TƯ LỆNH QUÂN KHU
|
Bản số:
|
KẾ HOẠCH
MỞ RỘNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRONG
TRẠNG THÁI KHẨN CẤP VỀ QUỐC PHÒNG CỦA
TỈNH THÁI BÌNH
|
Mẫu số 1c
Nội dung bên trong văn kiện
I. Các căn cứ
- Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BQP.
- Căn cứ vào quyết tâm tác chiến
khu vực phòng thủ của quân khu, địa phương và Quyết định, Kế hoạch mở rộng
lực lượng Dân quân tự vệ của cấp trên.
- Căn cứ vào tình hình thực tế
của địa phương, cơ quan, tổ chức.
- Căn cứ vào tổ chức, biên chế
trang bị và khả năng của lực lượng Dân quân tự vệ thuộc quyền.
II. Kết luận đánh giá tình
hình.
- Tình hình an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội của địa phương
- Tình hình tổ chức hoạt động của
Dân quân tự vệ và các lực lượng có liên quan.
III. Nhiệm vụ lực lượng Dân
quân tự vệ.
IV. Nguồn mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ.
V. Số lượng, quy mô tổ chức mở
rộng lực lượng Dân quân tự vệ cụ thể (Theo Quyết định mở rộng lực lượng
của các cấp).
VI. Các Quyết định, Kế hoạch:
- Quyết định của Chỉ huy trưởng
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Tư lệnh Quân khu về mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ
và Quy mô mở rộng lực lượng DQTV (Mẫu số 2a, 2b, 2c)
- Kế hoạch bổ sung cán bộ Dân
quân tự vệ (Mẫu số 3).
- Kế hoạch bổ sung chiến sỹ Dân
quân tự vệ (Mẫu số 4).
- Kế hoạch bảo đảm vũ khí, đạn và
công cụ hỗ trợ cho mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ (Mẫu số 5).
- Kế hoạch bảo đảm hậu cần cho
Dân quân tự vệ (Mẫu số 6).
- Kế hoạch huấn luyện bổ sung Dân
quân tự vệ (Mẫu số 7).
- Nội dung bổ sung Kế hoạch hoạt
động của lực lượng Dân quân tự vệ (Mẫu số 8).
- Kế hoạch công tác đảng, công
tác chính trị trong mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ (Theo hướng dẫn của Tổng
cục Chính trị).
VII. Các mốc thời gian
- Thời gian rà soát, củng cố tổ
chức biên chế
- Thời gian bắt đầu thực hiện
nhiệm vụ …
VIII. Một số biện pháp bảo đảm
IX. Kiến nghị, đề nghị
|
CHỈ
HUY TRƯỞNG BCHQS TỈNH
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 2a
Quyết định về mở rộng lực lượng DQTV trong trạng
thái có tình huống
QUÂN
KHU ....
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ
TỈNH …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ
|
…..,
ngày tháng năm ….
|
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong trạng thái có tình huống
của huyện …
CHỈ
HUY TRƯỞNG BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BQP
ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng Quy định việc mở rộng lực lượng Dân
quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng;
Căn cứ Quyết định mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ của Tư lệnh Quân khu;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện …,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ của huyện … lên …..% so với lực lượng Dân quân tự vệ trạng thái
thường xuyên.
Điều 2. Việc mở rộng lực
lượng Dân quân tự vệ hoàn thành trước … giờ … ngày … tháng … năm …..
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện chỉ đạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, các ban, ngành, và
các đơn vị Dân quân tự vệ liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
|
CHỈ
HUY TRƯỞNG
(Ký tên đóng)
|
Mẫu số 2b
Quyết định về mở rộng lực lượng DQTV trong tình
trạng chiến tranh
BỘ
QUỐC PHÒNG
QUÂN KHU …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ
|
…..,
ngày tháng năm ….
|
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong tình trạng chiến tranh
của tỉnh …
TƯ
LỆNH QUÂN KHU
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BQP
ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng Quy định việc mở rộng lực lượng Dân
quân tự vệ trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, trạng thái quốc phòng;
Căn cứ Mệnh lệnh của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng (Tổng Tham mưu trưởng), hoặc Quyết định mở rộng lực lượng Dân quân
tự vệ của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (Tổng Tham mưu trưởng);
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh …,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Mở rộng lực lượng
Dân quân tự vệ của tỉnh … lên ….. lần so với lực lượng Dân quân tự vệ trạng
thái thường xuyên.
Điều 2. Việc mở rộng lực
lượng Dân quân tự vệ hoàn thành trước … giờ … ngày … tháng … năm …..
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, các sở, ban, ngành, và
các đơn vị Dân quân tự vệ liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
|
TƯ
LỆNH
(Ký tên đóng)
|
Mẫu số 2c
Quy mô mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trạng thái …
của …
Đối
tượng
|
Biên
chế hiện có
|
Biên
chế khi mở rộng lực lượng
|
Tổ
|
Tiểu
đội
|
Trung
đội
|
Đại
đội
|
Tiểu
đoàn
|
Tổ
|
Tiểu
đội
|
Trung
đội
|
Đại
đội
|
Tiểu
đoàn
|
DQTV Cơ động, tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV cơ động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV thường trực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Phòng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PPK 37mm-1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PPK 23mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SMPK 14,5mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SMPK 12,7mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Pháo binh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 76mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 85mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 105mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo ĐKZ 82mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Súng cối 82mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Súng cối 81mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cối 60mm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Công binh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Trinh sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Phòng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 3
Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung cán bộ Dân quân tự vệ
trạng thái … của …
Đối
tượng
|
Số
cán bộ hiện có
|
Nhu
cầu cần bổ sung
|
Còn
thiếu
|
Số
cán bộ bổ sung
|
DQTV
rộng rãi
|
QNXN1
|
Tự
nguyện2
|
Tiểu đoàn DQTV
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đoàn trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đoàn phó
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên phó
|
|
|
|
|
|
|
DQTV cơ động, tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội phó
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên đại đội
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên phó đại đội
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Phòng không
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội phó
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên đại đội
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên phó đại đội
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Khẩu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Pháo binh
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội phó
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên đại đội
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên phó đại đội
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Khẩu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Công binh
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Thông tin
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Trinh sát
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Phòng hóa
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Y tế
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Biển
|
|
|
|
|
|
|
Hải đoàn trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Hải đoàn phó
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên Hải đoàn
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên phó Hải đoàn
|
|
|
|
|
|
|
Hải đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Hải đội phó
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên Hải đội
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị viên phó Hải đội
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
____________
1 Quân nhân xuất ngũ
chưa sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên, đơn vị dân quân tự vệ.
2 Công dân không thuộc
lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi nhưng tự nguyện và có đủ điều kiện tham gia
lực lượng dân quân tự vệ.
Mẫu số 4
Kế hoạch bổ sung chiến sỹ Dân quân tự vệ trạng thái
… của …
Đối
tượng
|
Quân
số hiện có
|
Nhu
cầu cần bổ sung
|
Còn
thiếu
|
Quân
số bổ sung
|
DQTV
rộng rãi
|
QNXN1
|
Tự
nguyện2
|
DQTV Cơ động, tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
DQTV cơ động
|
|
|
|
|
|
|
DQTV tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
DQTV thường trực
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Phòng không
|
|
|
|
|
|
|
PPK 37mm-1
|
|
|
|
|
|
|
PPK 23mm
|
|
|
|
|
|
|
SMPK 14,5mm
|
|
|
|
|
|
|
SMPK 12,7mm
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Pháo binh
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 76mm
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 85mm
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 105mm
|
|
|
|
|
|
|
Pháo ĐKZ 82mm
|
|
|
|
|
|
|
Súng cối 82mm
|
|
|
|
|
|
|
Súng cối 81mm
|
|
|
|
|
|
|
Cối 60mm
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Công binh
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Thông tin
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Trinh sát
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Phòng hóa
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Y tế
|
|
|
|
|
|
|
DQTV Biển
|
|
|
|
|
|
|
____________
1 Quân nhân xuất ngũ
chưa sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên, đơn vị dân quân tự vệ.
2 Công dân không thuộc
lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi nhưng tự nguyện và có đủ điều kiện tham gia
lực lượng dân quân tự vệ.
Mẫu số 5
Kế hoạch bảo đảm vũ khí, đạn và công cụ hỗ trợ cho
mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trạng thái … của …
Chủng
loại vũ khí
|
Số
vũ khí hiện có
|
Nhu
cầu cần bổ sung
|
Thừa
|
Thiếu
|
Phương
án giải quyết
|
Tự
trang bị
|
Đề
nghị trên
|
Khác
|
Phòng không
|
|
|
|
|
|
|
|
PPK 37mm-1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn 37mm
|
|
|
|
|
|
|
|
PPK 23mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn 23mm
|
|
|
|
|
|
|
|
SMPK 14,5mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn 14,5mm
|
|
|
|
|
|
|
|
SMPK 12,7mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn 12,7mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo binh, cối
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 76mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn 76mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 85mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn 85mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 105mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn 105mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo ĐKZ 82mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn ĐKZ 82mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Súng cối 82mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn cối 82mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Súng cối 81mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn cối 81mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cối 60mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạn cối 60mm
|
|
|
|
|
|
|
|
Vũ khí BB
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại liên
|
|
|
|
|
|
|
|
AK
|
|
|
|
|
|
|
|
CKC
|
|
|
|
|
|
|
|
AR-15
|
|
|
|
|
|
|
|
K44
|
|
|
|
|
|
|
|
RPĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
B40
|
|
|
|
|
|
|
|
B41
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đạn
|
|
|
|
|
|
|
|
K 53
|
|
|
|
|
|
|
|
K56
|
|
|
|
|
|
|
|
AR-15
|
|
|
|
|
|
|
|
K44
|
|
|
|
|
|
|
|
B40
|
|
|
|
|
|
|
|
B41
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Công cụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
Roi điện
|
|
|
|
|
|
|
|
Côn ngắn
|
|
|
|
|
|
|
|
Côn dài
|
|
|
|
|
|
|
|
Gậy
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã tấu
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 6
Kế hoạch bảo đảm hậu cần
TT
|
Đối
tượng bảo đảm
|
Số
người
|
Số
ngày
|
Tiền
ăn
|
Phụ
cấp
|
Trợ
cấp sinh hoạt
|
Trang
phục
|
Đơn
vị bảo đảm
|
Quản
lý, chỉ huy
|
Đặc
thù
|
1.
|
Tiểu đoàn trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tiểu đoàn phó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Chính trị viên tiểu đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Chính trị viên phó tiểu đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Hải đoàn trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Hải đoàn phó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Chính trị viên Hải đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Chính trị viên phó Hải đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Đại đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Đại đội phó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Chính trị viên đại đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Chính trị viên phó đại đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Hải đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Hải đội phó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.
|
Chính trị viên Hải đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.
|
Chính trị viên phó Hải đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.
|
Trung đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.
|
Tiểu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.
|
Khẩu đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.
|
Chiến sỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 8
NỘI DUNG
Bổ sung Kế hoạch hoạt động của Dân quân tự vệ
trong mở rộng lực lượng DQTV
I. HOẠT ĐỘNG SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU
TRONG TRẠNG THÁI CÓ TÌNH HUỐNG
A. Ban chỉ huy quân sự cấp xã và
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
1. Ban CHQS cấp xã, Ban CHQS cơ
quan, tổ chức phải duy trì lực lượng thường trực sẵn sàng chiến đấu để xử trí
tình huống khi có lệnh.
2. Tổ chức trực chỉ huy: Cán bộ Ban
CHQS cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tổ chức (trừ chính trị viên) và cấp trưởng hoặc
phó phân đội Dân quân cơ động, thường trực.
3. Tổ chức lực lượng trực chiến: Toàn
bộ hoặc một phần lực lượng của phân đội cơ động; trên địa bàn trọng điểm A2,
các xã biên giới, ven biển trọng yếu, các đảo: Duy trì lực lượng thích hợp
thường trực sẵn sàng chiến đấu kết hợp với các lực lượng khác thường xuyên tuần
tra, canh gác, bảo vệ các mục tiêu chủ yếu và cơ sở của mình; sẵn sàng bắn các
phương tiện bay thấp của địch, đồng thời chỉ định tổ chức lực lượng sẵn sàng
tập trung cơ động khi cần thiết. Đồng thời duy trì lực lượng vừa sản xuất vừa
trực địa bàn.
4. Kíp trực chỉ huy, trực sẵn sàng
chiến đấu phải nắm chắc tình hình an ninh trật tự trên địa bàn và những vấn đề
liên quan đến hoạt động của DQTV để sẵn sàng triển khai làm nhiệm vụ được ngay
khi có lệnh.
5. Duy trì nề nếp trực sẵn sàng
chiến đấu; tổ chức cho DQTV học tập chính trị, pháp luật để thực hiện thật tốt
chức năng vận động quần chúng, phù hợp với tính chất, đặc điểm riêng của DQTV.
B. Hoạt động của lực lượng DQTV.
1. Khi địa phương, cơ sở xảy ra các
vụ tranh chấp, khiếu kiện, gây mâu thuẫn nội bộ trong nhân dân, gây ra các cuộc
tụ tập đông người, kẻ xấu lợi dụng phá hoại, chống người thi hành công vụ, kích
động chống đối chính quyền, phải thực hiện đúng theo Quyết định số 107/2003/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Lực lượng DQTV phải nắm chắc
tình hình và theo lệnh của Ban CHQS cấp xã, triển khai bảo vệ vững chắc các mục
tiêu được phân công.
b) Phối hợp cùng các ban, ngành,
đoàn thể, Công an tuyên truyền, vận động giải thích cho nhân dân hiểu rõ quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo không để bị kích động; bình tĩnh giải
quyết các mâu thuẫn trong khuôn khổ của pháp luật.
c) Phối hợp cùng Công an tăng cường
tuần tra canh gác bảo vệ các mục tiêu được phân công, phát hiện ngăn chặn phần
tử lợi dụng phá hoại, kích động quần chúng gây rối làm mất trật tự công cộng
gây ảnh hưởng đến an ninh xã hội.
2. Trường hợp xảy ra khủng bố, phá
hoại, bắt cóc con tin.
a) Nắm chắc tình hình, nhanh chóng
báo cáo chỉ huy quân sự cấp trên, kịp thời điều động lực lượng DQTV phối hợp
với Công an và các lực lượng chuyên ngành bao vây phong tỏa khu vực xảy ra
khủng bố, phát hiện truy lùng lực lượng khủng bố tổ chức cứu sập, cứu thương,
chữa cháy, sơ tán tài sản, nhân dân ra khỏi khu vực mất an toàn.
b) Tham gia phối hợp cùng Công an
sử dụng các phương tiện chốt chặn các đầu mối giao thông, ngăn chặn không cho
lực lượng gây rối từ nơi khác tụ tập về nơi xảy ra tranh chấp khiếu kiện và
ngăn chặn lực lượng gây rối kéo đi nơi khác.
c) Phối hợp hỗ trợ Công an phát
hiện và bắt giữ bọn cầm đầu, quá khích, những tên trực tiếp gây rối phá hoại,
giải khát cho con tin bị bắt giữ nếu có.
d) Tham gia thuyết phục, kêu gọi
bọn khủng bố đầu hàng. Hỗ trợ Công an và lực lượng chuyên ngành giải cứu con
tin theo đề nghị của Công an và điều động của chính quyền.
e) Cùng Công an giải tán đám đông, lập
lại trật tự tham gia truy tìm thủ phạm. Tham gia giải quyết hậu quả, tháo gỡ
bom, mìn; làm vệ sinh môi trường.
g) Phối hợp cùng Công an và lực
lượng làm nhiệm vụ, góp phần lập lại trật tự, tham gia tuyên truyền giải thích
cho quần chúng nhận rõ hành vi vi phạm pháp luật của bọn gây rối; cô lập bọn
cầm đầu, hỗ trợ cho các lực lượng làm nhiệm vụ, không để chúng kích động lôi
kéo.
h) Tăng cường bảo vệ các mục tiêu
được phân công.
3. Trường hợp địch lợi dụng những
vấn đề về tôn giáo, dân tộc, nhân quyền kích động nhân dân biểu tình chống lại
Đảng và Nhà nước ta.
a) Lực lượng DQTV cùng với các đoàn
thể làm tốt công tác tuyên truyền thuyết phục quần chúng, tách quần chúng khỏi
sự lôi kéo, khống chế của địch, không để quần chúng làm lá chắn phục vụ âm mưu
chống lại Đảng và Nhà nước.
b) Cùng Công an và các lực lượng
chốt chặn các đầu mối giao thông không cho các lực lượng biểu tình ở nơi khác
kéo đến nơi xảy ra bạo loạn bảo vệ vững chắc các mục tiêu quan trọng, hỗ trợ
cho các đoàn thể đấu tranh vạch trần những luận điệu xuyên tạc, vu cáo, gây rối
loạn ở địa phương, cơ sở.
c) Phối hợp cùng Công an, tổ chức
lực lượng cải trang vào đám biểu tình, điều tra, phát hiện và bắt giữ bọn chủ
mưu cầm đầu.
d) Cùng các lực lượng vận động quần
chúng giải tán biểu tình lập lại trật tự.
e) Bảo vệ các mục tiêu được phân
công, kiên quyết không để bọn quá khích lợi dụng đột nhập phá hoại.
4. Trường hợp khi địch kích động
quần chúng biểu tình kết hợp sử dụng lực lượng phản động tại chỗ có vũ trang
tiến hành bạo loạn trong phạm vi nhất định. Theo Quy chế của Thủ tướng Chính
phủ, tình huống này do cơ quan Công an các cấp chủ trì, tham mưu và phối hợp
với các lực lượng khác để trấn áp bọn tội phạm.
a) DQTV phải nhanh chóng triển khai
lực lượng, phối hợp bảo vệ vững chắc các mục tiêu trọng yếu; chốt chặn các đầu
mối giao thông quan trọng; kiên quyết chia cắt các lực lượng phản động; phát
hiện bắt giữ bọn đầu sỏ chủ mưu.
b) Tham gia tiêu diệt lực lượng
phản động có vũ trang, những tên ngoan cố, đánh chiếm lại mục tiêu bị bọn bạo
loạn vũ trang chiếm giữ.
c) Tổ chức lực lượng bảo vệ các mục
tiêu quan trọng, chốt chặn các trục nút giao thông chặn bọn bạo loạn từ nơi
khác đến.
d) Tổ chức lực lượng, cùng các đoàn
thể làm tốt công tác vận động quần chúng, vạch mặt kẻ cầm đầu, giải tán biểu
tình, hỗ trợ cho Công an cùng các lực lượng khác làm nhiệm vụ tham gia khắc
phục hậu quả, ổn định tình hình.
5. Phòng, chống âm mưu cài, cắm móc
nối, nội gián của địch.
a) DQTV thường xuyên được rà soát
chặt chẽ về chất lượng; DQTV không được tự ý quan hệ với người nước ngoài và
các phần tử thoái hóa biến chất.
b) Tổ chức cho DQTV theo dõi chặt
chẽ mọi diễn biến xảy ra ở cơ sở, kịp thời và phát hiện báo cáo ngay những biểu
hiện cài cắm, móc nối xây dựng cơ sở ngầm của địch.
c) Tham gia xây dựng hệ thống chính
trị thực sự trong sạch, vững mạnh, không để địch kích động “tự diễn biến”.
II. HOẠT ĐỘNG SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU
TRONG TRẠNG THÁI KHẨN CẤP
A. Ban chỉ huy quân sự cấp xã và
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
1. Chỉ huy quân sự phối hợp với chỉ
huy Công an tham mưu cho cấp ủy, chính quyền điều chỉnh Quyết tâm A, các phương
án xử lý các tình huống bảo vệ an ninh trật tự và đánh địch tiến công hỏa lực
bảo vệ địa phương; tổ chức lực lượng trực sẵn sàng chiến đấu giải quyết kịp
thời, báo cáo cấp trên.
2. Chỉ huy lực lượng thuộc quyền
bảo vệ các mục tiêu quan trọng, cùng công an và các lực lượng chốt chặn các đầu
mối giao thông không cho các lực lượng biểu tình ở nơi khác kéo đến nơi xảy ra
bạo loạn.
3. Điều động lực lượng DQTV bao
vây, cô lập, phân hóa bọn phản động; khống chế, bắt hoặc tiêu diệt bọn phản
động có vũ trang, tách quần chúng ra khỏi sự khống chế của lực lượng bạo loạn.
4. Trong kế hoạch chiến đấu trị an,
các cơ sở có đường biên giới bộ, biển, đảo phải có phương án chống xâm nhập qua
biên giới hoặc từ biển đảo vào. Cơ quan quân sự cấp huyện làm tham mưu cho cấp
ủy chính quyền địa phương, hiệp đồng với các đơn vị lực lượng vũ trang đứng
chân trên địa bàn, các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội đấu tranh
chống xâm nhập tuyến biên giới, biển đảo.
B. Hoạt động của lực lượng DQTV
1. DQTV tham gia đấu tranh
xử lý các vi phạm biên giới; các hiện tượng lấn chiếm biên giới.
a) DQTV phối hợp với Bộ đội Biên
phòng quản lý, bảo vệ đường biên mốc giới Quốc gia, đấu tranh ngăn chặn các
hành vi xâm phạm lãnh thổ biên giới, vượt biên xâm nhập, xâm canh, xâm cư, cư
trú trái phép, khai thác trộm tài nguyên và các hành vi xâm phạm chủ quyền, lợi
ích quốc gia, an ninh biên giới;
b) Đấu tranh chống âm mưu của các
thế lực thù địch, bọn phản cách mạng, gián điệp, thổ phỉ, các tội xâm phạm an
ninh biên giới;
c) Tổ chức lực lượng DQTV phối hợp
với Công an, Bộ đội Biên phòng, Bộ đội thường trực (nếu có) tuần tra canh gác
các mục tiêu, địa bàn được phân công.
d) Phối hợp với Bộ đội Biên phòng
và các lực lượng khác ngăn chặn, bắt giữ bọn xâm nhập, vượt biên trái phép,
biệt kích thám báo, bọn phản động móc nối, cài cắm giao cho Bộ đội Biên phòng
xử lý;
e) Phối hợp cùng các lực lượng để
phát hiện đấu tranh, ngăn chặn các hiện tượng lấn chiếm biên giới, xâm canh,
xâm cư, di dịch cư tự do;
g) Phối hợp với các lực lượng tuyên
truyền, vận động nhân dân bảo vệ chủ quyền biên giới Quốc gia, chấp hành Pháp luật
và các quy định của Nhà nước về bảo vệ biên giới.
2. Khi xuất hiện lực lượng vũ trang
của địch can thiệp từ bên ngoài vào nhằm hỗ trợ cho bọn phản động gây bạo loạn
trong nội địa
a) DQTV phối hợp với bộ đội địa
phương bao vây bọn phản động ở bên trong, bắt giữ hoặc diệt địch trong thời
gian ngắn nhất;
b) DQTV ở biên giới sẵn sàng tham
gia đánh địch lấn chiếm biên giới, bảo vệ địa bàn.
c) DQTV phòng không tăng cường quan
sát sẵn sàng đánh các mục tiêu địch xuất hiện trên không;
d) Lực lượng DQTV ở các cơ sở trên
hướng địch từ bên ngoài cơ động can thiệp phải nhanh chóng triển khai lực lượng
theo lệnh của cấp trên, chiếm giữ địa hình có lợi, tạo thế và cơ hội cho bộ đội
địa phương, bộ đội chủ lực tiêu diệt địch.
3. Hoạt động chống xâm hại đường không
Căn cứ kế hoạch của cơ quan quân sự
cấp trên các cơ sở phải tổ chức lực lượng sẵn sàng đối phó với các hoạt động
xâm nhập đường không của địch.
a) Tổ chức quan sát bằng mắt
thường, khí tài.
b) Các tổ bắn mục tiêu bay thấp
bằng súng bộ binh hoặc các phân đội súng máy phòng không; pháo phòng không trực
tại các trận địa sẵn sàng tiêu diệt mục tiêu;
b) Ban CHQS xã, Ban CHQS cơ quan,
tổ chức phải có kế hoạch cấp phát vũ khí, kế hoạch đánh địch đột nhập, chuẩn bị
trước đường cơ động, trận địa để khi có lệnh của trên, triển khai chiến đấu
trong thời gian nhanh nhất.
d) Khi phát hiện mục tiêu phải kịp
thời báo động cho lực lượng của mình, báo cáo cấp trên đồng thời thông báo cho
các lực lượng có liên quan và tổ chức đánh trả khi có lệnh.
e) Chấp hành nghiêm điều kiện được
nổ súng, loại mục tiêu được phép tiêu diệt theo quy định của cấp trên.
4. DQTV tham gia bảo vệ chủ quyền
trên biển
a) Tuân thủ các quy định của Bộ
Quốc phòng và Công ước Quốc tế, nắm, báo cáo tình hình các hoạt động xâm phạm
vùng biển tham gia xử lý và cứu hộ, cứu nạn trên biển;
b) Phối hợp chặt chẽ hoạt động của
các lực lượng trên vùng biển trong phạm vi nhiệm vụ, có sự điều hành, chỉ đạo,
chỉ huy thống nhất;
c) Hoạt động của DQTV trên biển có
liên quan đến ngoại giao, Hiệp ước Quốc tế, vì vậy, ngoài những nội dung huấn
luyện chung, DQTV biển phải được bồi dưỡng những vấn đề cơ bản liên quan đến
hoạt động trên biển.
4. Khi an ninh các nước láng giềng
có đột biến
a) DQTV ở vùng biên giới tiếp giáp
với nước láng giềng có sự cố phải được thông báo tình hình kịp thời; duy trì
nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, cảnh giác với mọi tình hình lợi dụng để
lấn chiếm hoặc gây xung đột ở biên giới;
b) Phải có phương án xử lý các phần
tử chống đối, lẩn trốn từ nước bạn sang;
c) Nắm chắc và tham gia xử lý kịp
thời những tình huống diễn ra trên địa bàn trong mọi tình huống, phối hợp với
bạn truy quét lực lượng phản cách mạng, thổ phỉ, biệt kích từ bạn chạy sang đất
ta, kịp thời báo cáo cấp trên có đối sách cụ thể.
5. DQTV phối hợp với các lực lượng
tham gia chống khủng bố, phá hoại
a) DQTV phải thường xuyên được giáo
dục chính trị tư tưởng, luôn đề cao cảnh giác, nắm chắc địa bàn, bảo vệ các mục
tiêu được giao trong mọi tình huống.
b) Tham gia xây dựng kế hoạch,
phương án, phân công cụ thể, rõ ràng để xử lý thật tốt khi có tình huống xảy
ra.
c) DQTV là lực lượng có mặt đầu
tiên khắc phục hậu quả, cứu sập, cứu thương, tham gia giải tỏa giao thông, bảo
vệ hiện trường, phối hợp truy lùng thủ phạm, hỗ trợ các lực lượng làm nhiệm vụ.
III. HOẠT ĐỘNG SẴN SÀNG CHIẾN
ĐẤU TRONG TRẠNG THÁI THỜI CHIẾN
A. Ban chỉ huy quân sự cấp xã và
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
Nắm chắc các phương án, phối hợp
chặt chẽ với các lực lượng, tổ chức chỉ huy chiến đấu bảo vệ địa phương.
B. Hoạt động của lực lượng DQTV
1. Hoạt động của DQTV khi địch tiến
hành chiến tranh xâm lược bằng vũ khí công nghệ cao. Nắm chắc các diễn biến,
hành động của địch; xác định nhiệm vụ trong từng tình huống, phát huy các cách
đánh sở trường, truyền thống của DQTV để tiêu diệt địch.
2. Địch tiến công xâm lược: Các lực
lượng hành động theo mệnh lệnh của chỉ huy cấp trên./.