ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1216/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 07
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH TÂY NINH, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ
giai đoạn 2020 - 2030;
Căn cứ Công văn số 727/KN-TCHC ngày 24 tháng 9
năm 2018 của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia về việc hướng dẫn triển khai thực
hiện Nghị định 83/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 25
tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Định mức kỹ thuật sử dụng
trong các chương trình, dự án Khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2405/TTr-SNN ngày 31 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Chương trình Khuyến nông tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023 - 2025.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và đơn
vị, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng
quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông
tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh
- CT UBND tỉnh
- Các PCT UBND tỉnh
- UBMTTQ VN và các tổ chức thành viên;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Tây Ninh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN
NÔNG TỈNH TÂY NINH, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh)
I. QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC THỰC
HIỆN
1. Quan điểm
- Việc xây dựng chương trình khuyến nông, các mô
hình trình diễn khuyến nông xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát
triển nông nghiệp của tỉnh Tây Ninh. Đây là công tác định hướng toàn diện sản
xuất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
xây dựng vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn, tổ chức hợp tác, liên kết theo
chuỗi giá trị, ứng dụng mạnh khoa học công nghệ, đáp ứng các yêu cầu xuất khẩu
(VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ), tăng cường hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường.
- Chương trình khuyến nông tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2023-2025 được xây dựng nhằm phát huy được vai trò chủ động, tích cực và sự
tham gia tự nguyện của nông dân trong phát triển sản xuất, là chủ thể của nền
kinh tế nông nghiệp; gia tăng xã hội hóa trên các mô hình nông nghiệp tiên tiến,
đa dạng hóa dịch vụ nông nghiệp để huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh nông nghiệp tham gia.
2. Nguyên tắc thực hiện
- Công tác xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình
phải cụ thể, linh hoạt, đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã đề ra.
- Việc xây dựng mô hình, hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
phải dân chủ, công khai, có sự giám sát của cộng đồng.
- Người nông dân được chọn tham gia Chương trình
khuyến nông là những người nông dân năng động, chủ động trong tiếp cận và tiếp
nhận tiến bộ khoa học kỹ thuật.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Hàng năm, xây dựng cụ thể các mô hình khuyến nông
thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản; tập trung chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, mức độ thích nghi cao và có giá
trị kinh tế trên các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực tại địa phương.
- Thông qua hoạt động trình diễn, tập huấn, hội thảo,...
được thực hiện mỗi năm, nhằm trang bị những kiến thức mới về công nghệ sản xuất,
kỹ thuật canh tác góp phần nâng cao nhận thức của người sản xuất trên địa bàn tỉnh,
hướng đến sản xuất quy mô lớn, sản xuất hàng hóa theo kinh tế nông nghiệp, đồng
thời đảm bảo sản xuất nông nghiệp xanh, an toàn, đạt tiêu chuẩn, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
- Cụ thể hóa Kế hoạch số 1934/KH-UBND ngày
19/8/2020 của UBND tỉnh Tây Ninh về triển khai thực hiện Quyết định số
885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn tỉnh lay Ninh, xây dựng dược
vùng sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ, đảm bảo môi trường an toàn cho người sản
xuất và tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị gia tăng cao.
- Hoàn thành mục tiêu gia tăng hiệu quả đầu tư nông
nghiệp, góp phần tạo ra các sản phẩm nông nghiệp chủ lực theo Quyết định số
923/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Danh mục sản phẩm
nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông về vai
trò, năng lực, kinh nghiệm của cán bộ khuyến nông, đáp ứng nhu cầu phát triển sản
xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật, phát triển sản xuất theo liên kết chuỗi giá trị; gia tăng hiệu quả kinh
tế, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo thói quen cho người dân sản xuất nông nghiệp
theo hướng an toàn, chất lượng và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng, góp phần phát triển nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước và xuất
khẩu; thúc đẩy tiến trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng cường
khả năng thích ứng biến đổi khí hậu; ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường;
huy động nguồn lực hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
tham gia chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp có sự tập trung chỉ đạo hỗ trợ
vốn nhà nước.
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các
vùng sinh thái để phát triển và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản
phù hợp, bền vững. Phát triển sản xuất theo các vùng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng thành công 36 mô hình trình diễn sản xuất,
đạt được mục tiêu đề ra của từng mô hình, hướng dẫn, tư vấn cho người dân kỹ
thuật trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để phát triển nhanh các giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới, theo hướng hàng hóa, bền vững, áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật về nhà màng, nhà lưới, hệ thống tưới, biện pháp thâm canh tổng
hợp, thực hành nông nghiệp tốt, sử dụng các sản phẩm phân bón lá, che phẩm sinh
học tiến bộ, công nghệ xử lý chất thải (biogas, đệm lót sinh học, chế phẩm sinh
học,...), sản xuất theo hướng hữu cơ, giảm chi phí sản xuất (giảm lượng giống,
giảm thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học, thuốc thú y,...) nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế cho người sản xuất. Trong đó có 22 mô hình thuộc lĩnh vực trồng trọt
(02 mô hình sản xuất hữu cơ, 01 mô hình ứng dụng công nghệ cao) 05 mô hình thuộc
lĩnh vực chăn nuôi (02 mô hình theo hướng hữu cơ), 09 mô hình thuộc lĩnh vực thủy
sản.
- Hàng năm, tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức và kỹ năng về khuyến nông, khoa học kỹ thuật ứng dụng trong
nông nghiệp,... cho 1.500 cán bộ khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông, các đối
tượng chuyển giao thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Đẩy mạnh tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên
truyền các chủ trương, chính sách trên địa bàn tỉnh, các tiến bộ khoa học kỹ
thuật mới trong các lĩnh vực nông nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông
(phát thanh, truyền hình, báo chí, trang thông tin điện tử ngành,...) nhằm chuyển
tải đầy đủ, kịp thời những thông tin cần thiết đến người dân, doanh nghiệp, hợp
tác xã,... Tổ chức tập huấn cho 2.700 nông dân, các đối tượng nhận chuyển giao
nông nghiệp; tổ chức 14 hội thảo nhân rộng mô hình, 32 hội thảo chuyên đề cấp tỉnh,
31 hội thảo chuyên đề cấp huyện; hàng năm đăng ký in ấn và phổ biến ít nhất 3
loại tài liệu kỹ thuật, tờ rơi phổ biến kiến thức về khoa học kỹ thuật, đảm bảo
hơn 30% người sản xuất, kinh doanh nông nghiệp trong tỉnh được đào tạo tập huấn.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công tác khuyến nông xây dựng
và nhân rộng mô hình
1.1. Lĩnh vực trồng trọt
a) Sản xuất nông nghiệp hữu cơ
- Nội dung thực hiện: thông qua các mô hình trình
diễn sản xuất hữu cơ, cán bộ kỹ thuật phối hợp với các đơn vị đào tạo sẽ tập huấn,
theo dõi, hướng dẫn người dân quy trình sản xuất cây trồng đạt tiêu chuẩn hữu
cơ, tạo ra tiền đề nhằm hỗ trợ phát triển các sản phẩm hữu cơ, bước đầu hình
thành kênh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ của tỉnh.
- Quy mô dự kiến: 06 ha/02 năm.
- Mô hình thực hiện:
+ Các mô hình sản xuất lúa hữu cơ.
+ Các mô hình sản xuất rau ăn lá hữu cơ.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt dược:
+ 100% nông dân tham gia mô hình nhận thức được giá
trị của sản phẩm hữu cơ, những ưu điểm về đảm bảo sức khỏe người sản xuất, người
tiêu dùng, khả năng bảo vệ môi trường của việc canh tác hữu cơ.
+ 100% nông dân tham gia mô hình được cấp chứng chỉ
đã được tập huấn sản xuất hữu cơ, có khả năng tự tổ chức sản xuất, đánh giá nội
bộ đối với quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm hữu cơ.
+ Diện tích xây dựng mô hình được chọn lọc kỹ, các
mâu đất, nước tại khu vực dược kiểm tra, đánh giá trước khi đưa vào sản xuất.
+ Mô hình áp dụng đúng quy trình kỹ thuật với các
loại phân bón, thuốc BVTV sinh học, thảo mộc, hữu cơ nằm trong danh mục được
phép sử dụng trong sản xuất hữu cơ.
+ Sau khi kết thúc mô hình, diện tích nhân rộng mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống,
+ 50% chi phí mua vật tư.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
+ 100% kinh phí đào tạo, tập huấn và chứng nhận hữu
cơ.
- Dự toán kinh phí: 1.737.020.000 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 1.088.967.500 đồng, người dân tham gia mô hình thực
hiện đối ứng 648.585.000 đồng.
b) Trồng, thâm canh cây ăn quả chất lượng cao
- Nội dung: lựa chọn một số cây ăn quả chủ lực của
tỉnh, cây tiềm năng, phù hợp cho từng vùng sinh thái như mãng cầu, sầu riêng, ổi,
bơ, nhãn, chôm chôm,... để xây dựng các mô hình trồng thâm canh theo quy trình
sản xuất an toàn, VietGAP,... nhằm nâng cao giá trị sản xuất trên đơn vị diện
tích canh tác. Kết hợp với các đơn vị chuyên môn khác tổ chức chứng nhận chất
lượng cây ăn quả đặc thù cho một số vùng, từng bước hình thành các vùng cây ăn
quả có đủ tiêu chuẩn, mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Quy mô dự kiến: 32 ha/03 năm.
- Mô hình thực hiện:
+ Thâm canh mãng cầu/sầu riêng.
+ Trồng thâm canh sầu riêng/nhãn/chôm chôm.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Mô hình lựa chọn được những giống cây ăn quả
ngon, dược thị trường ưa chuộng, có giá trị kinh tế cao, cho năng suất và chất
lượng ổn định.
+ 100% diện tích trong mô hình ứng dụng các kỹ thuật
tiên tiến, hệ thống tưới tiết kiệm.
+ Sau khi kết thúc mô hình, diện tích nhãn rộng mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống.
+ 50% chi phí mua vật tư.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 2.005.435.000 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 1.030.967.500 đồng, người dân tham gia mô hình thực
hiện đối ứng 974.467.500 đồng.
c) Sản xuất lúa chất lượng cao, bền vững, thích ứng
với biến đổi khí hậu
- Nội dung: xây dựng các mô hình sản xuất lúa, sử dụng
các giống lúa mới có năng suất cao, chất lượng tốt để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu;
mô hình áp dụng các biện pháp canh tác để giảm chi phí sản xuất (giảm lượng giống,
giảm thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ cỏ, phân bón hóa học,...).
- Quy mô dự kiến: 130 ha/03 năm.
- Mô hình: sản xuất lúa chất lượng cao.
- Địa bàn triển khai: các huyện trồng lúa của tỉnh,
- Kết quả cần đạt được:
+ 100% diện tích sản xuất lúa trong mô hình sử dụng
giống có năng suất và chất lượng cao như: ST21, ST24, ST25, Đài Thơm 8,
OM18,...
+ 100% diện tích trong mô hình sử dụng lúa giống có
phẩm cấp từ giống xác nhận trở lên.
+ Mô hình ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến, 3 giảm 3
tăng, 1 phải 5 giảm nhằm giảm lượng phân bón, thuốc BVTV để giảm thiểu các hóa
chất độc hại tồn dư trên sản phẩm cũng như thải vào trong môi trường.
+ Trong quá trình triển khai thực hiện, liên kết với
các doanh nghiệp, công ty phối hợp trình diễn máy móc, thiết bị thông minh (máy
bay tự động, các sensor cảm biến trên đồng ruộng, phần mềm quản lý nông nghiệp
trên điện thoại thông minh,...) ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp.
+ Phối hợp với các đơn vị quản lý nông nghiệp địa
phương tổ chức các hội thảo kết nối người trồng lúa với các doanh nghiệp, công
ty, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, xây dựng liên kết sản xuất -
tiêu thụ thông qua các hợp đồng mua bán vật tư, thu mua sản phẩm lúa gạo.
+ Sau khi kết thúc mô hình, diện tích nhân rộng mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống,
+ 50% chi phí mua vật tư.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 2.316.700.000, trong đó, ngân
sách nhà nước hỗ trợ 1.189.600 đồng, người dân tham gia mô hình thực hiện đối ứng
1.127.100 đồng.
d) Sản xuất rau an toàn
- Nội dung: thực hiện trình diễn canh tác các loại
rau áp dụng các quy trình sản xuất sạch, sử dụng các chế phẩm vi sinh, sinh học,
hữu cơ, hạn chế thấp nhất dư lượng phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, không
nhiễm vi sinh vật, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quy mô dự kiến: 7,3 ha/01 năm.
- Mô hình:
+ Sản xuất rau gia vị an toàn.
+ Sản xuất rau ăn quả an toàn.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt dược:
+ Sản phẩm của mô hình đạt các chỉ tiêu về rau an
toàn, rau sạch.
+ Mô hình phải có sức lan tỏa, diện tích nhân rộng
mô hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống.
+ 50% chi phí mua vật lư.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 442.014.000 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 239.857.000 đồng, người dân tham gia mô hình thực hiện
đối ứng 202.157.000 đồng.
đ) Sản xuất lúa giống cấp xác nhận
- Nội dung: mở rộng, duy trì các diện tích sản xuất
lúa giống, tạo ra nguồn cung cấp lúa giống có phẩm cấp, dạt tiêu chuẩn chất lượng
giống, phục vụ cho nhu cầu sản xuất trên địa bàn tỉnh với giá thành thấp hơn thị
trường, giảm được chi phí sản xuất cho người trồng lúa trong tỉnh.
- Quy mô dự kiến: 240 ha/02 năm.
- Mô hình: sản xuất lúa giống cấp xác nhận.
- Địa bàn triển khai: huyện Châu Thành, Gò Dầu, Bến
Cầu và thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành.
- Kết quả cần đạt được:
+ Mô hình chỉ sản xuất các giống lúa có năng suất
và chất lượng cao như: ST21, ST24, ST25, Đài Thơm 8, OM18,...
+ Hơn 90% diện tích trong mô hình sản xuất đạt tiêu
chuẩn lúa giống xác nhận.
+ Sau khi kết thúc mô hình, diện tích nhân rộng mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống.
+ 50% chi phí mua vật tư.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 4.061.100.000 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 2.064.600.000 đồng, người dân tham gia mô hình thực
hiện đối ứng 1.996.500.000 đồng.
e) Trồng thâm canh và xây dựng mô hình chuỗi giá
trị trên cây công nghiệp ngắn ngày
- Nội dung:
+ Lựa chọn một số giống cây công nghiệp ngắn ngày mới
có năng suất, chất lượng cao và có khả năng thích nghi với điều kiện tự nhiên của
tỉnh để xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn với quy trình thâm canh theo
hướng bền vững.
+ Dựa trên các mô hình khuyến nông giúp phát triển
các nhân tố đầu vào như: cải tạo dinh dưỡng đất, cơ giới hóa đồng bộ các khâu sản
xuất đáp ứng yêu cầu về nhân lực, năng suất lao động, phòng trừ sâu bệnh hại tổng
hợp giảm chi phí đầu tư,... Bên cạnh đó, kết nối và hỗ trợ người sản xuất ký kết
hợp đồng tiêu thụ với các doanh nghiệp, nhà máy có uy tín, xây dựng chuỗi giá
trị trên cây công nghiệp ngắn ngày, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.
- Quy mô dự kiến: 25 ha/03 năm.
- Mô hình: trồng thâm canh cây khoai mì.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đưa được giống mới vào trong sản xuất đại trà, được
người dân mạnh dạn đầu tư.
+ Nông dân tham gia mô hình nắm vững được quy trình
sản xuất tiến bộ, giảm lượng phân bón, thuốc BVTV.
+ Xây dựng các mô hình kết hợp ứng dụng các kết quả
đề tài khoa học của tỉnh.
+ Thực hiện liên kết sản xuất - tiêu thụ trên cây
công nghiệp ngắn ngày, hình thành được chuỗi giá trị cụm ngành cây công nghiệp
với giá trị gia tăng sản phẩm cao.
+ Sau khi kết thúc mô hình, diện tích nhân rộng mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống.
+ 50% chi phí mua vật tư.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 1.266.400.000 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 653.125.000 đồng, người dân tham gia mô hình thực hiện
đối ứng 613.275.000 đồng.
g) Trồng các loại cây dược liệu
- Nội dung: hỗ trợ giống cây dược liệu, vật tư nông
nghiệp, hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc, thu hoạch, bảo quản để xây dựng mô hình phát
triển các loại cây dược liệu.
- Quy mô dự kiến: 2 ha/02 năm.
- Mô hình: sản xuất cây dược liệu (gừng, nghệ).
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt dược:
+ Định hướng được sản xuất trong dân, đa dạng hóa sản
phẩm cây trồng đối với cây trồng dược liệu trên địa bàn tỉnh.
+ Sau khi kết thúc mô hình, diện tích nhân rộng mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống.
+ 50% chi phí mua vật tư.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 228.050.000 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 128.300.000 đồng, người dân tham gia mô hình thực hiện
đối ứng 99.750.000 đồng.
h) Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Nội dung: hỗ trợ một phần kinh phí cho người dân
mua máy móc, thiết bị công nghệ cao, ứng dụng vào trong sản xuất nông nghiệp,
hiện đại hóa.
- Quy mô dự kiến: 01 mô hình/01 năm.
- Mô hình: ứng dụng công nghệ cao trong phun thuốc
BVTV.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Loại hình máy móc, thiết bị công nghệ cao là loại
có nhiều khả năng ứng dụng trong sản xuất, phù hợp với xu hướng phát triển nông
nghiệp hiện đại.
+ Quá trình triển khai, trình diễn, tổ chức hội thảo
tổng kết mô hình phải được thông tin rộng rãi, giúp mở rộng nhận thức của người
sản xuất về hiệu quả đầu tư nông nghiệp công nghệ cao.
- Kính phí nhà nước hỗ trợ:
+ 40% chi phí mua máy bay phun thuốc.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 424.250.000 đồng, trong đó, ngân
sách nhà nước hỗ trợ 175.250.000 đồng, người dân tham gia mô hình thực hiện đối
ứng 249.000.000 đồng.
1.2. Lĩnh vực chăn nuôi
a) Mô hình phát triển chăn nuôi an toàn sinh học
- Nội dung:
+ Thông qua các mô hình chăn nuôi sinh sản với các
giống dê, bò lai, có tiềm năng về chất lượng với mục đích cải thiện các giống địa
phương lâu năm.
+ Xây dựng mô hình chăn nuôi an toàn sinh học, theo
tiêu chuẩn VietGAP, sử dụng các chế phẩm sinh học giúp cải thiện sức khỏe vật
nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường chuồng trại, bảo vệ sức khỏe người chăn nuôi,
tạo ra sản phẩm thịt không kháng sinh, không dư lượng, phục vụ nhu cầu rất lớn
về thịt an toàn thực phẩm của thị trường tiêu thụ.
+ Ứng dụng các công nghệ xử lý chất thải như đệm
lót sinh học, biogas, công nghệ vi sinh,...
- Quy mô dự kiến: 60 con dê, 40 con bò.
- Mô hình:
+ Các mô hình chăn nuôi dê sinh sản.
+ Các mô hình chăn nuôi bò sinh sản.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Các mô hình phải đúng mục tiêu an toàn sinh học,
sử dụng các sản phẩm sinh học, vi sinh.
+ Sau khi kết thúc mô hình, diện tích nhân rộng mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống.
+ 50% chi phí mua thức ăn.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 2.462.100.000 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 1.230.100.000 đồng, người dân tham gia mô hình thực
hiện đối ứng 1.232.000.000 đồng.
b) Mô hình hướng đến chăn nuôi hữu cơ
- Nội dung:
+ Xây dựng mô hình chăn nuôi heo, gà theo hướng
chăn nuôi hữu cơ, bước đầu giảm các loại thức ăn thông thường, thay thế bằng
các loại thức ăn thô xanh, phụ phẩm trồng trọt.
+ Chọn lựa các giống vật nuôi đặc sản, bản địa nhằm
đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi tại địa phương, khai thác lợi thế tự nhiên từng
vùng, tạo ra sản phẩm đặc trưng, có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường và
tăng hiệu quả kinh tế, thu nhập cho người chăn nuôi.
- Quy mô dự kiến: 30 con heo, 4.000 gia cầm.
- Mô hình:
+ Các mô hình chăn nuôi heo thịt (heo nội) theo hướng
hữu cơ.
+ Các mô hình chăn nuôi gà thịt (gà nội) theo hướng
hữu cơ.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Xây dựng các mô hình chăn nuôi, lựa chọn giống vật
nuôi phải có tính cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường,
gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
+ Sau khi kết thúc mô hình, diện tích nhân rộng mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống.
+ 50% chi phí mua thức ăn.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí: 794.622.600 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 395.900.000 đồng, người dân tham gia mô hình thực hiện
đối ứng 398.722.600 đồng.
1.3. Lĩnh vực thủy sản
- Nội dung:
+ Thực hiện mô hình nuôi trồng thủy sản thâm canh,
bán thâm canh trong ao, bể và kết hợp trồng lúa,...
+ Kết hợp với trình diễn mô hình sản xuất, hình
thành chuỗi sơ chế, đóng gói thủy sản tươi sống, bước đầu xây dựng kênh tiêu thụ
riêng biệt.
- Quy mô dự kiến: 07 mô hình/03 năm.
- Mô hình:
+ Các mô hình nuôi thủy sản (nuôi cá chạch lấu, cá
trê, cá lăng nha, ốc nhồi,...).
+ Các mô hình nuôi thủy sản kết hợp lúa.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đạt được mục tiêu định hướng mở rộng nuôi thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
+ Quá trình nuôi thủy sản phải đảm bảo đúng quy
trình kỹ thuật, đảm bảo được năng suất và chất lượng sản phẩm.
+ Sau khi thu hoạch sản phẩm thủy sản, phải định
hình được phương thức sơ chế, đóng gói phù hợp với nhu cầu thị trường. Phối hợp
với các doanh nghiệp, HTX,... sản xuất, kinh doanh xây dựng thương hiệu, đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm sơ chế, các bán thành phẩm thủy sản.
+ Diện tích nhân rộng mô hình sau khi nghiệm thu mô
hình đạt từ 50% so với diện tích trình diễn.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ:
+ 50% chi phí mua giống.
+ 50% chi phí mua thức ăn.
+ 100% chi phí triển khai mô hình.
- Dự toán kinh phí. 4.995.271.000 đồng, trong đó,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 2.579.348.000 đồng, người dân tham gia mô hình thực
hiện đối ứng 2.415.923.000 đồng.
1.4. Đối tượng, tiêu chuẩn,
điều kiện chọn điểm, chọn hộ xây dựng mô hình khuyến nông:
- Đối tượng tham gia: (theo Nghị định số
83/2018/NĐ-CP về Khuyến nông):
+ Nông dân, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác,
thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp.
+ Tổ liên kết, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp,
và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Tiêu chuẩn, điều kiện chọn điểm, chọn hộ xây dựng
mô hình: (theo Quyết định số: 53/QĐ-TTKN ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Trung tâm
Khuyến nông Tây Ninh).
+ Ưu tiên các xã nông thôn mới.
+ Có dù vốn đối ứng thực hiện mô hình.
+ Mỗi điểm trình diễn thực hiện tối đa 01 lần đối với
cùng đối tượng cây trồng, vật nuôi hay cùng một tiến bộ KHKT.
+ Hộ xét chọn tham gia trình diễn phải có danh sách
đăng ký tham gia.
+ Phải có tư liệu sản xuất như đất đai, ao, chuồng
trại đáp ứng theo quy định mô hình, dự án đề ra.
+ Ưu tiên cho những hộ là nông dân, thành viên hợp
tác xã, tổ viên tổ hợp tác.
+ Thực hiện áp dụng đúng theo yêu cầu kỹ thuật của
mô hình, dự án.
+ Có khả năng ghi chép, báo cáo và truyền đạt trước
đám đông.
2. Đào tạo, tập huấn, học tập
kinh nghiệm
2.1. Đào tạo, tập huấn TOT
- Nội dung:
+ Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về chính
sách, pháp luật.
+ Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ thuật sản xuất, tổ
chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp, bồi dưỡng kiến thức về chính
sách, pháp luật, thị trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch
hại.
- Đối tượng đào tạo, tập huấn:
+ Tổ chức, cá nhân thuộc hệ thống tổ chức khuyến
nông Nhà nước chuyên trách do cấp có thẩm quyền thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật.
+ Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nghiên
cứu, đào tạo, chuyển giao có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động khuyến
nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp.
+ Tổ chức, cá nhân khác bao gồm: tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội nghề nghiệp và tổ chức,
cá nhân khác trong và ngoài nước có tham gia hoạt động khuyến nông, chuyển giao
công nghệ trong nông nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
- Quy mô dự kiến: 2 lớp tập huấn/3 năm, 30 người/lớp.
- Địa bàn triển khai: trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Học viên được tham gia đào tạo, tập huấn nắm vững
được các kiến thức, có khả năng truyền tải kiến thức đến nhiều người, đơn vị sản
xuất, kinh doanh nông nghiệp thuộc các đối tượng nhận chuyển giao.
+ Lớp học phải đảm bảo số lượng học viên, đúng đối
tượng dược tham gia.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn.
- Dự toán kinh phí: ngân sách nhà nước hỗ trợ
84.520.000 đồng.
2.2. Tập huấn kỹ thuật, kiến
thức nông nghiệp
- Nội dung:
+ Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền về chủ
trương, chính sách, pháp luật về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến
nông.
+ Tổ chức các lớp tập huấn về quy trình sản xuất,
tiến bộ kỹ thuật, tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
- Đối tượng:
+ Nông dân, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác,
thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp.
+ Tổ liên kết, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp
và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quy mô dự kiến: 45 lớp/năm, 20 người/lớp.
- Địa bàn triển khai: trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Học viên được tham gia tập huấn hiểu được các kiến
thức được tập huấn, có khả năng áp dụng vào trong sản xuất, kinh doanh của bản
thân. Bên cạnh đó, học viên tham gia là những người nông dân tiến bộ, mạnh dạn
tiếp nhận khoa học kỹ thuật mới và chia sẻ những kiến thức được học hỏi, hỗ trợ
những người sản xuất, kinh doanh nông nghiệp khác cùng tiến bộ.
+ Lớp học phải đảm bảo số lượng học viên, đúng đối
tượng được tham gia.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí tổ chức
các lớp tập huấn.
- Dự toán kinh phí: ngân sách nhà nước hỗ trợ
485.570.000 đông.
2.3. Tổ chức khảo sát, học tập
kinh nghiệm
- Nội dung: tổ chức các chuyến đi khảo sát, học tập
kinh nghiệm về việc quản lý sản xuất nông nghiệp và các mô hình trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp có hiệu quả, giúp nông dân trong tỉnh được
thông tin, trao đổi kinh nghiệm với nông dân những người sản xuất, kinh doanh
khác trong và ngoài tỉnh. Quá trình tiếp xúc trực tiếp tại mô hình các tỉnh bạn
giúp người tham gia học tập kinh nghiệm tích lũy thêm kiến thức, mắt thấy tai
nghe khiến việc tiếp thu kiến thức được dễ dàng hơn.
- Đối tượng:
+ Tổ chức cá nhân thuộc hệ thống tổ chức khuyến
nông Nhà nước chuyên trách do cấp có thẩm quyền thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật.
+ Nông dân, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác,
thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp.
+ Tổ liên kết, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp
và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quy mô dự kiến: 24 chuyến/3 năm, 10-30 người/chuyến.
- Địa bàn triển khai: các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu
Long, Tây Nguyên, miền Trung và miền Bắc.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đảm bảo 100% đúng đối tượng tham gia học tập kinh
nghiệm.
+ Các chuyến đi phải đạt được các mục tiêu học tập
đề ra.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí tổ chức
các chuyến học tập kinh nghiệm,
- Dự toán kinh phí: ngân sách nhà nước hỗ trợ
1.384.470.000 đồng.
2.4. Thông tin - tuyên truyền,
cổng thông tin điện tử
Tổ chức các hội thảo chuyên đề; quản lý và thông
tin các vấn đề về nông nghiệp trên Cổng thông tin điện tử ngành, tọa đàm,
chuyên mục trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
thông qua các tài liệu in ấn, tờ rơi.
- Nội dung:
+ Tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông.
+ Phổ biến quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mô
hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp
và hoạt động khuyến nông.
+ Thông tin thị trường, giá cả nông sản, vật tư
nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch
hại.
+ Xây dựng mạng lưới thông tin truyền thông khuyến
nông để tư vấn, chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi từ thực tế
sản xuất.
- Đối tượng:
+ Nông dân, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác,
thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp.
+ Tổ liên kết, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp
và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quy mô dự kiến:
+ Tổ chức 20 hội thảo chuyên đề cấp tỉnh.
+ Tổ chức 31 hội thảo chuyên đề cấp huyện.
+ Viết, biên tập và đăng 24 bản tin trên Cổng thông
tin điện tử/năm.
+ Đăng ký in và phổ biến tài liệu kỹ thuật, tờ rơi:
3 tài liệu, tờ rơi/năm, 100 bản/loại tài liệu, tờ rơi.
+ Phối hợp với các hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân
sản xuất giỏi thực hiện các chuyên mục, buổi tọa đàm phát trên Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh.
- Địa bàn triển khai: các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đảm bảo 100% nông dân thuộc các địa bàn triển
khai thực hiện đều được thông tin các nội dung cần biết theo mục tiêu của từng
nội dung, gồm có chủ trương của Đảng, Chính sách, Pháp luật của Nhà nước về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông, quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ
thuật, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực
nông nghiệp và hoạt động khuyến nông, thông tin thị trường, giá cả nông sản, vật
tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch
hại.
+ Các nội dung thông tin tuyên truyền phải được thực
hiện 100% đúng và đầy đủ kế hoạch đề ra.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí triển khai
thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực thông tin tuyên truyền.
- Dự toán kinh phí: ngân sách nhà nước hỗ trợ
889.030.000 đồng.
(Phụ lục l, Phụ lục II chi tiết kèm theo)
3. Hợp tác trong hoạt động
khuyến nông (PPP)
- Nội dung:
+ Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông và khoa học công
nghệ với các tổ chức, chuyên gia trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
+ Nâng cao năng lực, trình độ cho người làm công
tác khuyến nông thông qua các chương trình hợp tác, chương trình khảo sát học tập
trong và ngoài nước.
+ Các chương trình hợp tác về khuyến nông, chuyển
giao công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp từ các tỉnh về địa phương, từ nước
ngoài về Việt Nam và từ địa phương sang các tỉnh và nước ngoài.
+ Tổ chức tư vấn cho nông dân các kỹ thuật trồng
chăm sóc, tổ chức cung cấp hạt giống cây giống các loại cho nông dân, tư vấn và
thiết kế các dự án, mô hình nông nghiệp cho các cá nhân, công ty, doanh nghiệp
có nhu cầu.
- Phương thức thực hiện:
+ Thông qua các hiệp định, nghị định thư về chương
trình, dự án hợp tác chính thức nhà nước (song phương hoặc đa phương) hoặc các thỏa
thuận hợp tác công tư.
+ Thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa
các tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân ngoài nước.
- Các phương thức hợp tác khác phù hợp với quy định
của pháp luật.
- Kinh phí: từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về kỹ thuật
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu về giống cây trồng, vật
nuôi mới, kết quả các chương trình, dự án,... lựa chọn các loại giống và kỹ thuật
phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương để đưa vào các mô hình trình diễn.
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về thâm
canh cây trồng, vật nuôi; sản xuất bền vững; ứng dụng công nghệ cao; sản xuất
theo quy trình an toàn, theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP,... gắn với tiêu thụ
sản phẩm.
- Thông qua việc triển khai mô hình trình diễn tập
huấn, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản cho người dân
để nâng cao trình độ canh tác, tăng giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích góp
phần nâng cao đời sống người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Về chính sách
- Căn cứ vào các văn bản của Trung ương và tỉnh về
các chương trình khuyến nông trọng điểm, chính sách hỗ trợ sản xuất, đề án tái
cơ cấu ngành nông nghiệp, các quy hoạch về phát triển cây trồng, vật nuôi để
xây dựng các mô hình khuyến nông:
+ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.
+ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
+ Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của
Chính phủ về chính sách đặc thù về giống vốn và công nghệ trong phát triển,
nuôi trồng, khai thác dược liệu
+ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Thực hiện Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày
20/4/2022 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Thực hiện Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày
25/4/2022 của UBND tỉnh ban hành Định mức kỹ thuật sử dụng trong các chương
trình, dự án Khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Phối hợp với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ
chức thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm thị trường
cho nông sản.
3. Về tổ chức
- Kiện toàn mạng lưới cộng tác viên khuyến nông cấp
xã; thành lập, củng cố hoạt động các câu lạc bộ khuyến nông, tích cực hỗ trợ và
đổi mới hình thức hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, tổ chức khuyến nông cộng
đồng.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ,
kiến thức chuyên môn, các tiến bộ khoa học kỹ thuật nông, lâm nghiệp, thông tin
về thị trường, giá cả,... cho cán bộ khuyến nông và nông dân.
- Phối hợp chặt chẽ các đơn vị liên quan và địa
phương triển khai thực hiện các mô hình trình diễn đạt hiệu quả.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện dược sử dụng từ nguồn ngân
sách theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Tổng dự toán kinh phí
triển khai thực hiện. Chương trình Khuyến nông tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2023 -
2025 là 25.582.152.600 đồng. Trong đó, 15.624.672.500 đồng từ nguồn ngân sách
nhà nước, 9.957.480.100 xã hội hóa, do người dân đối ứng (Phụ lục III kèm
theo).
2. Hàng năm, căn cứ vào Chương trình khuyến nông tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2023 - 2025, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định
theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Căn cứ vào Chương trình Khuyến nông tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2023 - 2025, nhu cầu sản xuất và tình hình thực tế của các địa phương
trên địa bàn tỉnh, xây dựng kế hoạch lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, đề
án, dự án được duyệt; khả năng huy động các nguồn lực xã hội,...
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương,
đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch khuyến nông địa phương hàng năm, kế hoạch
nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả, trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức
thực hiện theo quy định.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của các phòng, ban, đơn vị khuyến nông có liên quan, đảm bảo đủ năng lực thực
hiện tốt công tác khuyến nông; triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định
và các chủ trương, chính sách về khuyến nông.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, tham mưu việc xây dựng,
cụ thể hóa các văn bản quy định về khuyến nông, trình UBND tỉnh, Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm quyền, quy định.
- Lập dự toán kinh phí khuyến nông cấp tỉnh và tổng
hợp chung vào dự toán ngân sách của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gửi
Sở Tài chính xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, trình cấp thẩm
quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Theo dõi, đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện
Chương trình, báo cáo định kỳ theo quy định và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và PTNT và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện
dự án thuộc Chương trình này theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông tin, phổ biến và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp thông qua các hoạt động tập huấn,
hội thảo, mô hình trình diễn.
5. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
lồng ghép Chương trình này với Chương trình đào tạo nghề lao động nông thôn và
các chương trình đào tạo khác có liên quan.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thông
tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách về khuyến nông; giới thiệu, phổ biến
các mô hình sản xuất có hiệu quả; hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng
công nghệ thông tin, thương mại điện tử,... hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân sản xuất nông nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giới thiệu, quảng
bá sản phẩm.
7. Báo Tây Ninh, Đài Phát thanh
và Truyền hình Tây Ninh
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
kế hoạch tăng tần suất, thời lượng, quy mô tuyên truyền chủ trương, chính sách
về khuyến nông, giới thiệu, phổ biến các mô hình sản xuất có hiệu quả.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Trung tâm Khuyến nông triển khai đến các xã viên chương trình, dự án, mô hình ứng
dụng, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
hỗ trợ đảm bảo tổ chức sản xuất sản phẩm chất lượng, an toàn, có chứng nhận gắn
với liên kết chuỗi; xây dựng, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm.
9. Đề nghị Ban Thường trực
UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên thực hiện tốt Chương trình này.
10. UBND các huyện, thị xã,
thành phố Tây Ninh
Trên cơ sở Chương trình này, chỉ đạo cơ quan chuyên
môn phối hợp Trung tâm Khuyến nông xây dựng các kế hoạch trình Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phê duyệt, triển khai thực hiện theo quy định; đồng thời
chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến nông và các chính sách có liên
quan; huy động các nguồn lực, lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án, dự án khuyến nông để
triển khai thực hiện trên địa bàn.
11. Các tổ chức, cá nhân thụ
hưởng chương trình khuyến nông
Phát huy vai trò người nông dân kiểu mẫu trong thời
kỳ hội nhập, tích cực phoi hợp, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, áp dụng đồng bộ các giải pháp triển khai thực hiện các dự án, nhân rộng
các mô hình có hiệu quả; chủ động chuẩn bị đảm bảo các điều kiện để được thụ hưởng
các chính sách khuyến nông theo quy định. Phối hợp cùng cán bộ khuyến nông, các
hội, đoàn thể tuyên truyền sâu rộng các mô hình sản xuất tiên tiến; tích cực
tham gia các hình thức tổ chức lại sản xuất, liên kết chuỗi, tạo ra sản phẩm
nông nghiệp chất lượng, mang lại giá trị cao; sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu
quả, đúng quy định.
12. Các doanh nghiệp
Căn cứ vào Chương trình này, kế hoạch khuyến nông
hàng năm, trên cơ sở nguồn lực, kế hoạch sản xuất kinh doanh, tích cực phối hợp,
hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông triển khai
thực hiện các chương trình, dự án, mô hình ứng dụng, chuyển giao khoa học công
nghệ vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo tổ chức sản xuất sản
phẩm chất lượng, an toàn, có chứng nhận gắn với liên kết chuỗi; xây dựng, quảng
bá thương hiệu, nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm.
13. Chế độ báo cáo
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan báo cáo kết quả triển khai, thực hiện định kỳ 6 tháng, hàng năm về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Chương trình, căn cứ vào
tình hình thực tế, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đề xuất của
các đơn vị có liên quan, nêu xét thấy cần điều chỉnh, bổ sung Chương trình để
phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
PHỤ LỤC I
QUY MÔ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH
TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh)
TT
|
Mô hình
|
Quy mô
|
2023-2025
|
2023
|
2024
|
2025
|
Ha
|
Con
|
m3
|
TH (lớp)
|
TK (cuộc)
|
HT (cuộc)
|
Ha
|
Con
|
m3
|
TH (lớp)
|
TK (cuộc)
|
HT (cuộc)
|
Ha
|
Con
|
m3
|
TH (lớp)
|
TK (cuộc)
|
HT (cuộc)
|
Ha
|
Con
|
m3
|
TH (lớp)
|
TK (cuộc)
|
HT (cuộc)
|
A
|
Mô hình khuyến
nông
|
458,4
|
4.130
|
700
|
79
|
50
|
14
|
06,3
|
1.090
|
-
|
30
|
15
|
|
199.4
|
1.020
|
-
|
30
|
15
|
7
|
192.7
|
2.020
|
700
|
19
|
20
|
7
|
I
|
Trồng trọt
|
452,3
|
-
|
-
|
53
|
34
|
8
|
61,3
|
-
|
-
|
18
|
8
|
|
199
|
-
|
|
14
|
10
|
3
|
192
|
-
|
-
|
11
|
16
|
5
|
1
|
Mô hình sản xuất
hữu cơ
|
12
|
-
|
-
|
9
|
6
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
-
|
-
|
9
|
-
|
-
|
5
|
-
|
-
|
-
|
6
|
2
|
|
- Lúa
|
6
|
-
|
-
|
3
|
3
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
-
|
-
|
3
|
-
|
-
|
3
|
-
|
-
|
-
|
3
|
1
|
|
- Rau ăn lá
|
6
|
-
|
-
|
6
|
3
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
-
|
-
|
6
|
-
|
-
|
3
|
-
|
-
|
-
|
3
|
1
|
2
|
Trồng cây ăn quả
chất lượng cao
|
32
|
-
|
-
|
11
|
4
|
-
|
15
|
-
|
-
|
5
|
2
|
|
12
|
-
|
-
|
4
|
-
|
-
|
5
|
-
|
-
|
2
|
2
|
-
|
|
- Thâm canh mãng
cầu
|
10
|
-
|
-
|
3
|
1
|
-
|
10
|
-
|
-
|
3
|
1
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Thâm canh sầu
riêng
|
10
|
-
|
-
|
4
|
3
|
-
|
5
|
-
|
-
|
2
|
1
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
-
|
-
|
2
|
2
|
-
|
|
- Trồng thâm
canh nhãn
|
6
|
-
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
-
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Trồng thâm
canh chôm chôm
|
6
|
-
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
-
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Mô hình sản xuất
lúa chất lượng cao
|
130
|
-
|
-
|
8
|
6
|
2
|
30
|
-
|
-
|
3
|
1
|
|
50
|
-
|
-
|
3
|
3
|
1
|
50
|
-
|
-
|
2
|
2
|
-
|
4
|
Mô hình trồng
rau an toàn
|
10.3
|
-
|
-
|
7
|
3
|
-
|
10.3
|
-
|
-
|
7
|
3
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rau gia vị
|
0.3
|
-
|
-
|
1
|
1
|
-
|
0.3
|
-
|
-
|
1
|
1
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rau ăn quả
|
10
|
-
|
-
|
6
|
2
|
-
|
10
|
-
|
-
|
6
|
2
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Mô hình sản xuất
lúa cấp xác nhận
|
240
|
-
|
-
|
8
|
8
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
120
|
-
|
-
|
4
|
4
|
1
|
120
|
-
|
-
|
4
|
4
|
1
|
6
|
Trồng thâm canh và
xây dựng chuỗi giá trị cây công nghiệp ngắn ngày
|
25
|
|
-
|
5
|
4
|
1
|
5
|
-
|
-
|
2
|
1
|
|
10
|
-
|
-
|
2
|
2
|
1
|
10
|
-
|
-
|
1
|
1
|
-
|
|
- Thâm canh
khoai mì
|
25
|
-
|
-
|
5
|
4
|
1
|
5
|
-
|
|
2
|
1
|
|
10
|
-
|
-
|
2
|
2
|
1
|
10
|
-
|
-
|
1
|
1
|
-
|
7
|
Mô hình sản xuất
cây dược liệu
|
2
|
-
|
-
|
4
|
2
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
|
-
|
2
|
1
|
-
|
1
|
-
|
-
|
2
|
1
|
1
|
|
- Gừng
|
1
|
-
|
|
2
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
-
|
-
|
2
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Nghệ
|
1
|
-
|
-
|
2
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
2
|
1
|
1
|
8
|
Mô hình ứng dụng
công nghệ cao trong phun thuốc (ĐVT: Bộ)
|
1
|
-
|
-
|
1
|
1
|
-
|
1.0
|
-
|
-
|
1
|
1
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
Chăn nuôi
|
-
|
4.130
|
-
|
11
|
7
|
3
|
-
|
1.090
|
-
|
6
|
3
|
|
-
|
1.020
|
-
|
2
|
2
|
2
|
-
|
2.020
|
-
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Các mô hình hướng đến
chăn nuôi hữu cơ
|
-
|
4.030
|
-
|
6
|
4
|
2
|
-
|
1.030
|
-
|
3
|
2
|
|
-
|
1.000
|
-
|
1
|
1
|
1
|
-
|
2.000
|
-
|
2
|
1
|
1
|
|
- Mô hình chăn
nuôi heo thịt (heo nội) theo hướng hữu cơ
|
-
|
30
|
-
|
2
|
1
|
-
|
1
|
30
|
|
2
|
1
|
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
- Mô hình chăn
nuôi gà thịt (gà nội) theo hướng hữu cơ
|
-
|
4.000
|
-
|
4
|
3
|
2
|
-
|
1.000
|
|
1
|
1
|
|
-
|
1.000
|
|
1
|
1
|
1
|
-
|
2.000
|
|
2
|
1
|
1
|
2
|
Chăn nuôi an toàn
sinh học
|
-
|
100
|
-
|
5
|
3
|
1
|
-
|
60
|
-
|
3
|
1
|
|
-
|
20
|
-
|
1
|
1
|
1
|
|
20
|
-
|
1
|
1
|
|
|
- Mô hình chăn
nuôi dê sinh sản
|
-
|
60
|
-
|
3
|
1
|
-
|
-
|
60
|
|
3
|
1
|
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
|
- Mô hình chăn
nuôi bò sinh sản
|
-
|
40
|
-
|
2
|
2
|
1
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
20.0
|
|
1
|
1
|
1
|
-
|
20
|
|
1
|
1
|
|
III
|
Thủy sản
|
6,1
|
-
|
700
|
15
|
9
|
3
|
5
|
-
|
-
|
6
|
4
|
|
0,4
|
-
|
|
4
|
3
|
2
|
0,7
|
-
|
700
|
5
|
2
|
1
|
1
|
Mô hình nuôi cá
chạch lấu
|
0,25
|
-
|
-
|
4
|
3
|
1
|
0.05
|
-
|
-
|
2
|
1
|
|
0,2
|
-
|
-
|
2
|
2
|
1
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
2
|
Mô hình nuôi cá
lăng nha
|
-
|
-
|
700
|
2
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
700
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Mô hình nuôi cá
trê vàng
|
0,7
|
-
|
-
|
3
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
0,7
|
-
|
-
|
3
|
1
|
|
4
|
Mô hình nuôi Ốc
nhồi (ốc lác, ốc bươu đen)
|
|
-
|
-
|
2
|
1
|
1
|
0,05
|
-
|
-1
|
-
|
-
|
|
0,2
|
-
|
-
|
2
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Mô hình nuôi cá
kết hợp lúa
|
4,9
|
-
|
-
|
4
|
3
|
-
|
4,9
|
-
|
-
|
4
|
3
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Cá rô
|
2,5
|
-
|
-
|
2
|
1
|
-
|
2,5
|
-
|
-
|
2
|
1
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Cá sặc rằn
|
1,0
|
-
|
-
|
1
|
1
|
-
|
1,0
|
-
|
-
|
1
|
1
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Cá lóc
|
1,4
|
-
|
|
1
|
1
|
-
|
1,4
|
-
|
-
|
1
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
B
|
Nhiệm vụ được
giao
|
-
|
-
|
-
|
12
|
96
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
31
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
40
|
|
1
|
Các hoạt động
Đào tạo, tập huấn, học tập kinh nghiệm mô hình khuyến nông
|
-
|
-
|
-
|
12
|
24
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
4
|
|
-
|
-
|
|
4
|
8
|
|
-
|
-
|
-
|
5
|
12
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng khuyến nông cho đối tượng chuyển giao công nghệ
|
-
|
-
|
-
|
12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
|
|
-
|
-
|
|
4
|
|
|
-
|
-
|
-
|
5
|
-
|
|
2
|
Khảo sát, học tập
kinh nghiệm các mô hình tiên tiến và kỹ năng tổ chức sản xuất
|
-
|
-
|
-
|
-
|
24
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
4
|
|
-
|
-
|
|
-
|
8
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
1
|
II
|
Các hoạt động
Thông tin tuyên truyền
|
-
|
-
|
-
|
-
|
51
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
15
|
|
-
|
-
|
|
-
|
16
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
|
1
|
Hội thảo chuyên
đề cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
6
|
|
-
|
-
|
|
-
|
6
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
|
2
|
Hội thảo chuyên
đề cấp huyện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
9
|
|
-
|
-
|
|
-
|
10
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
|
III
|
Phối hợp hội
đoàn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
21
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
6
|
|
-
|
-
|
|
-
|
7
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
|
1
|
Hội thảo chuyên
đề cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
4
|
|
-
|
-
|
|
-
|
4
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
|
2
|
Học tập kinh
nghiệm mô hình
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
2
|
|
-
|
-
|
|
-
|
3
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
NÔNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Mô hình
|
Kinh phí
|
2023-2025
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
Nhà nước hỗ trợ
|
Người dân đối ứng
|
Tổng
|
Nhà nước hỗ trợ
|
Người dân đối ứng
|
Tổng
|
Nhà nước hỗ trợ
|
Người dân đối ứng
|
Tổng
|
Nhà nước hỗ trợ
|
Người dân đối ứng
|
A
|
Mô hình khuyến
nông
|
20.732.962,6
|
10.775,482,5
|
9.957,480,1
|
4.584.897,6
|
2.340.000,0
|
2.244,897,6
|
7.517.150,0
|
3.959.225,0
|
3.557.925,0
|
8.630.915,0
|
4.476.257,5
|
4.154.657,5
|
I
|
Trồng trọt
|
12.480.969,0
|
6.570.134,5
|
5.910.834,5
|
2.606.534,0
|
1.311.642,0
|
1.294.892,0
|
5.278.820,0
|
2.815.535,0
|
2.463.285,0
|
4.595.615,0
|
2.442.957,5
|
2.152.657,5
|
1
|
Mô hình sản xuất hữu
cơ
|
1.737.020,0
|
1.088.435,0
|
648.585,0
|
-
|
-
|
-
|
996.210,0
|
620.055,0
|
376.155,0
|
740.810,0
|
468.380,0
|
272.430,0
|
|
- Lúa
|
485.720,0
|
335.060,0
|
150.660,0
|
-
|
-
|
-
|
252.360,0
|
177.030,0
|
75.330,0
|
233.360,0
|
158.030,0
|
75.330,0
|
|
- Rau ăn lá
|
1.251.300,0
|
753.375,0
|
497.925,0
|
-
|
-
|
-
|
743.850,0
|
443.025,0
|
300.825,0
|
507.450,0
|
310.350,0
|
197.100,0
|
2
|
Trồng cây ăn quả chất
lượng cao
|
2.005.435,0
|
1.030.967,5
|
974.467,5
|
948.360,0
|
487.380,0
|
460.980,0
|
703.640,0
|
359.420,0
|
344.220,0
|
353.435,0
|
184.167,5
|
169.267,5
|
|
- Thâm canh mãng
cầu
|
651.570,0
|
333.260,0
|
318.310,0
|
651.570,0
|
333,260,0
|
318.310,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Thâm canh sầu
riêng
|
650.225,0
|
338.287,5
|
311.937,5
|
296.790,0
|
154.120,0
|
142.670,0
|
-
|
-
|
-
|
353.435,0
|
184.167,5
|
169.267,5
|
|
- Trồng thâm
canh nhãn
|
355.120,0
|
181.360,0
|
173.760,0
|
-
|
-
|
-
|
355.120,0
|
181.360,0
|
173.760,0
|
-
|
-
|
-
|
|
- Trồng thâm
canh chôm chôm
|
348.520,0
|
178.060,0
|
170.460,0
|
-
|
-
|
-
|
348.520,0
|
178.060,0
|
170.460,0
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Mô hình sản xuất
lúa chất lượng cao
|
2.316.700,0
|
1.189.600,0
|
1.127.100,0
|
535.150,0
|
275.050,0
|
260.100,0
|
894.200,0
|
460.700,0
|
433.500,0
|
887.350,0
|
453.850,0
|
433.500,0
|
4
|
Mô hình trồng rau
an toàn
|
442.014,0
|
239.857,0
|
202.157,0
|
442014,0
|
239.857,0
|
202.157,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rau gia vị
|
14.814,0
|
11.307,0
|
3.507,0
|
14.814,0
|
11.307,0
|
3.507,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rau ăn quả
|
427,200,0
|
228.550,0
|
198.650,0
|
427.200,0
|
228.550,0
|
198.650,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Mô hình sản xuất
lúa cấp xác nhận
|
4.061.100,0
|
2.064.600,0
|
1.996.500,0
|
-
|
-
|
-
|
2.044.050,0
|
1.039.050,0
|
1.005.000,0
|
2.017.050,0
|
1.025.550,0
|
991.500,0
|
6
|
Trồng thâm canh và
xây dựng chuỗi giá trị cây công nghiệp ngắn ngày
|
1.206.400,0
|
653.125,0
|
613,275.0
|
256.760,0
|
134.105,0
|
122,655.0
|
510.970,0
|
265.660,0
|
245.310,0
|
498.670,0
|
253.360,0
|
245.310,0
|
|
- Thâm canh
khoai mì
|
1.266.400,0
|
653.125,0
|
613.275,0
|
256.760,0
|
134.105,0
|
122.655,0
|
510.970,0
|
265.660,0
|
245.310,0
|
498.670,0
|
253.360,0
|
245.310,0
|
7
|
Mô hình sản xuất
cây dược liệu
|
228.050,0
|
128.300,0
|
99.750,0
|
-
|
-
|
-
|
129.750,0
|
70.650,0
|
59.100,0
|
98.300,0
|
57.650,0
|
40.650,0
|
|
- Gừng
|
129.750,0
|
70.650,0
|
59.100,0
|
-
|
-
|
-
|
129.750,0
|
70.650,0
|
59.100,0
|
-
|
-
|
-
|
|
- Nghệ
|
98.300,0
|
57.650,0
|
40.650,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
98.300,0
|
57.650,0
|
40.650,0
|
8
|
Mô hình ứng dụng
công nghệ cao trong phun thuốc (ĐVT: Bộ)
|
424.250,0
|
175.250,0
|
249.000,0
|
424.250,0
|
175.250,0
|
249.000,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chăn nuôi
|
3.256.722,6
|
1.626.000,0
|
1.630.722,6
|
752.372,6
|
367.750,0
|
384.622,6
|
1.185.100,0
|
598.400,0
|
586.700,0
|
1.319.250,0
|
659.850,0
|
659.400,0
|
1
|
Các mô hình hướng đến
chăn nuôi hữu cơ
|
794.622,6
|
395.900,0
|
398.722,6
|
355.822,6
|
175.200,0
|
180.622,6
|
149.600,0
|
76.900,0
|
72.700,0
|
289.200,0
|
143.800,0
|
145.400,0
|
|
- Mô hình chăn
nuôi heo thịt (heo nội) theo hướng hữu cơ
|
211.772,6
|
103.850,0
|
107.922,6
|
211.772,6
|
103.850,0
|
107.922,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Mô hình chăn
nuôi gà thịt (gà nội) theo hướng hữu cơ
|
582.850,0
|
292.050,0
|
290.800,0
|
144.050,0
|
71.350,0
|
72.700,0
|
149.600,0
|
76.900,0
|
72.700,0
|
289.200,0
|
143.800.0
|
145.400,0
|
2
|
Chăn nuôi an toàn
sinh học
|
2.462.100,0
|
1.230.100,0
|
1.232.000,0
|
396,550,0
|
192.550,0
|
204.000,0
|
1.035.500,0
|
521.500,0
|
514.000,0
|
1.030.050,0
|
516.050,0
|
514.000,0
|
|
- Mô hình chăn
nuôi dê sinh sản
|
396.550,0
|
192.550,0
|
204.000,0
|
396.550.0
|
192.550,0
|
204.000,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Mô hình chăn
nuôi bò sinh sản
|
2.065.550,0
|
1.037.550,0
|
1.028.000,0
|
-
|
-
|
-
|
1.035.500,0
|
521.500,0
|
514.000,0
|
1.030.050,0
|
516.050,0
|
514.000,0
|
III
|
Thủy sản
|
4.995.271,0
|
2,579.348,0
|
2.415.923,0
|
1.225.991,0
|
660.608,0
|
565.383,0
|
1.053.230,0
|
545.290,0
|
507.940,0
|
2.716.050,0
|
1,373.450,0
|
1.342.600,0
|
1
|
Mô hình nuôi cá chạch
lấu
|
1.209.450,0
|
620.625,0
|
588.825,0
|
561,020,0
|
286.235,0
|
274.785,0
|
648.430,0
|
334.390,0
|
314.040,0
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Mô hình nuôi cá
lăng nha
|
1.316,200,0
|
666.600,0
|
649.600,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.316.200,0
|
666.600,0
|
649.600,0
|
3
|
Mô hình nuôi cá trê
vàng
|
1.399.850,0
|
706.850,0
|
693.000,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.399.850,0
|
706.850,0
|
693.000,0
|
4
|
Mô hình nuôi Ốc
nhồi (ốc lác, Ốc bươu đen)
|
267.325,0
|
193.900,0
|
56.425,0
|
56.425,0
|
|
404.800,0
|
210.900,0
|
193.900,0
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Mô hình nuôi cá kết
hợp lúa
|
608.546,0
|
317.948,0
|
290.598,0
|
608 546,0
|
317.948,0
|
290.598,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Cá rô
|
145.410,0
|
78.430,0
|
66.980,0
|
145.410,0
|
78.430,0
|
66.980,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Cá sặc rằn
|
57.586,0
|
32.768.0
|
24.818,0
|
57.586,0
|
32.768.0
|
24.818,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Cá lóc
|
405.550,0
|
206.750,0
|
198.800,0
|
405.550,0
|
206.750,0
|
198.800,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
B
|
Nhiệm vụ được
giao
|
4.849.190,0
|
4.849.190,0
|
-
|
1.180.000,0
|
1.180.000,0
|
-
|
1.647.990,0
|
1,647.990,0
|
-
|
2.021.200,0
|
2.021.200,0
|
-
|
I
|
Các hoạt động
Đào tạo, tập huấn, học tập kinh nghiệm mô hình khuyến nông
|
1.954.560,0
|
1.954.560,0
|
-
|
350.000,0
|
350.000,0
|
-
|
664.060,0
|
664.060,0
|
-
|
940.500,0
|
940,500,0
|
-
|
|
Đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng khuyến nông cho đối tượng chuyển giao công nghệ
|
570.090,0
|
570.090,0
|
-
|
137.280,0
|
137.280,0
|
-
|
192.360,0
|
192.360,0
|
-
|
240.450,0
|
240.450,0
|
-
|
|
Khảo sát, học tập
kinh nghiệm các mô hình tiên tiến và kỹ năng tổ chức sản xuất
|
1.384.470,0
|
1.384.470,0
|
-
|
212.720,0
|
212.720,0
|
-
|
471.700,0
|
471.700,0
|
-
|
700.050,0
|
700.050,0
|
-
|
II
|
Các hoạt động
Thông tin tuyên truyền
|
539.030,0
|
539.030,0
|
-
|
140.000,0
|
140.000,0
|
-
|
176.130,0
|
176.130,0
|
-
|
222.900,0
|
222.900,0
|
-
|
|
Hội thảo chuyên đề
cấp tỉnh
|
273.720,0
|
273.720,0
|
|
71.700,0
|
71 700,0
|
|
86.580,0
|
86.580,0
|
-
|
115.440,0
|
115.440,0
|
|
|
Hội thảo chuyên đề
cấp huyện
|
264.960.0
|
264,960,0
|
-
|
67.950.0
|
67.950,0
|
|
89,550,0
|
89.550,0
|
-
|
107.460,0
|
107.460,0
|
|
|
Chi khác
|
350,0
|
350,0
|
-
|
350,0
|
350,0
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
Ban biên tập và
đăng bài Cổng thông tin điện tử
|
250.000,0
|
250.000,0
|
-
|
50.000,0
|
50.000,0
|
|
100.000,0
|
100.000,0
|
-
|
100.000,0
|
100.000,0
|
|
IV
|
Phối hợp hội
đoàn
|
575.600,0
|
575.600,0
|
-
|
130.000,0
|
130.000,0
|
|
197.800,0
|
197.800,0
|
-
|
247.800,0
|
247.800,0
|
|
V
|
Cộng tác viên
khuyến nông
|
1.530.000,0
|
1.530.000,0
|
-
|
510.000,0
|
510.000,0
|
|
510.000,0
|
510.000,0
|
-
|
510.000,0
|
510.000,0
|
|
TỔNG CỘNG
|
25.582.152,6
|
15.624.672,5
|
9.957.480,1
|
5.764.897,6
|
3.520.000,0
|
2.244.897,6
|
9.165.140,0
|
5.607,215,0
|
3.557.925,0
|
10.652.115,0
|
6.497.457,5
|
4.154.657,5
|
PHỤ LỤC III
PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
NÔNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Giai đoạn
2023-2025
|
Phân kỳ cho từng
năm
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Mô hình khuyến nông
|
10.775,483
|
2.340,000
|
3.959,225
|
4.476,258
|
1
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
6.570,135
|
1.311,642
|
2.815,535
|
2.442,958
|
2
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
1.626,000
|
367,750
|
598,400
|
659,850
|
3
|
Lĩnh vực thủy sản
|
2.579,348
|
660,608
|
545,290
|
1.373,450
|
II
|
Nhiệm vụ được giao
|
4.849,190
|
1.180,000
|
1.647,990
|
2.021,200
|
1
|
Các hoạt động Đào tạo, tập huấn, học tập kinh
nghiệm mô hình khuyến nông
|
1.954,560
|
350,000
|
664,060
|
940,500
|
2
|
Các hoạt động Thông tin tuyên truyền
|
539,030
|
140,000
|
176,130
|
222,900
|
3
|
Ban biên tập và đăng bài Cổng thông tin điện tử
|
250,000
|
50,000
|
100,000
|
100,000
|
4
|
Phối hợp hội đoàn
|
575,600
|
130,000
|
197,800
|
247,800
|
5
|
Cộng tác viên khuyến nông
|
1.530,000
|
510,000
|
510,000
|
510,000
|
|
Tổng cộng
|
15.624,673
|
3.520,000
|
5.607,215
|
6.497,458
|