THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN XUẤT BẢN, IN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển xuất bản, in,
phát hành xuất bản phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là
Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu:
I. QUAN ĐIỂM
1. Phát triển hoạt động xuất bản, in,
phát hành xuất bản phẩm đáp ứng nhu cầu về xuất bản phẩm của nhân dân, đóng góp
tích cực vào việc xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
2. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong
lĩnh vực:
a) Xuất bản;
b) Phát hành xuất bản phẩm tại các địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền
núi, biên giới, hải đảo và ra nước ngoài.
3. Thu hút các nguồn lực xã hội tham
gia vào hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm theo quy định của pháp
luật, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
II. MỤC TIÊU
1. Lĩnh vực xuất bản:
a) Nâng cao năng lực hoạt động của
các nhà xuất bản;
b) Duy trì nhịp độ tăng trưởng về số
lượng xuất bản phẩm, trong đó 20 - 30% là xuất bản phẩm điện tử, phấn đấu:
- Đến năm 2020 đạt
khoảng 450 triệu bản, tương đương 05 bản/người/năm;
- Đến năm 2030 đạt khoảng 700 triệu bản,
tương đương 07 bản/người/năm.
2. Lĩnh vực in: Tiếp tục tăng cường
hiện đại hóa, phấn đấu:
a) Đến năm 2020: 50 - 60% số cơ sở in
sử dụng công nghệ, thiết bị in hiện đại;
b) Đến năm 2030:
70 - 80% số cơ sở in sử dụng công nghệ, thiết bị in hiện đại; không còn cơ sở
in đặt trong khu dân cư.
3. Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm:
a) Phấn đấu đến năm 2020:
- 70% số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có ít nhất 01 trung tâm phát hành xuất bản phẩm hiện đại;
- Mỗi quận, huyện có ít nhất 01 cơ sở
phát hành xuất bản phẩm;
- Mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất
01 điểm cung cấp xuất bản phẩm;
- Kim ngạch xuất khẩu xuất bản phẩm
tăng khoảng 3,0 lần so với năm 2013.
b) Phấn đấu đến năm 2030:
- Toàn bộ hệ thống phát hành xuất bản
phẩm phân bố đều khắp và hiện đại;
- Kim ngạch xuất khẩu xuất bản phẩm
tăng khoảng 4,5 lần so với năm 2013.
III. GIẢI PHÁP
1. Về cơ chế, chính sách:
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm;
b) Xây dựng và triển khai thực hiện một
số dự án nâng cao chất lượng, năng lực hoạt động xuất bản,
in, phát hành xuất bản phẩm.
2. Tổ chức mạng lưới xuất bản, in,
phát hành xuất bản phẩm:
a) Chỉ xem xét thành lập mới nhà xuất
bản đối với ngành, lĩnh vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa có
nhà xuất bản; hoàn thành việc rà soát, sắp xếp lại các nhà xuất bản vào năm
2015;
b) Không thành lập mới cơ sở in trong
khu dân cư và thực hiện di dời các cơ sở in ra ngoài khu dân cư; có kế hoạch từng
bước đưa các cơ sở in vào khu công nghiệp;
c) Mở rộng phạm vi hoạt động của các
nhà xuất bản, cơ sở in, cơ sở phát hành xuất bản phẩm ở trong nước và nước
ngoài dưới nhiều hình thức.
3. Về đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước:
a) Tăng cường nâng cấp, hiện đại hóa
cơ sở vật chất đối với:
- Các nhà xuất bản;
- Các cơ sở in xuất bản phẩm phục vụ
nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ đồng bào
vùng dân tộc thiểu số, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo, thiếu niên, nhi đồng, người
khiếm thị;
b) Khôi phục, duy trì và phát triển
cơ sở phát hành xuất bản phẩm tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo;
c) Hỗ trợ, bảo đảm kinh phí để thực
hiện chính sách của Nhà nước theo quy định của Luật xuất bản và các quy định của
pháp luật có liên quan; bảo đảm kinh phí hoạt động đối với các nhà xuất bản và
kinh phí thực hiện một số dự án nâng cao chất lượng, năng lực hoạt động xuất bản,
in, phát hành xuất bản phẩm.
4. Khuyến khích việc huy động các nguồn
lực xã hội đầu tư vào hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm theo quy
định của pháp luật; ưu tiên phát triển xuất bản phẩm điện tử.
5. Về nguồn nhân lực:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo
lại, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành xuất bản, in, phát hành xuất bản
phẩm;
b) Nghiên cứu việc mở mã ngành đào tạo,
dạy nghề về xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm; mã ngạch lương đối với biên
tập viên hoạt động trong lĩnh vực xuất bản.
6. Về hợp tác với các nước và quảng
bá xuất bản phẩm Việt Nam ra nước ngoài:
a) Tăng cường hợp
tác, trao đổi về bản quyền, chuyên môn, nghiệp vụ và chuyển
giao công nghệ với các nước có nền xuất bản, in, phát hành phát triển trong khu vực và thế giới, chú trọng đến các quốc gia, khu vực trọng
điểm;
b) Đẩy mạnh quảng bá xuất bản phẩm ra
nước ngoài thông qua các hoạt động phát hành, triển lãm, hội chợ và các hoạt động
hợp tác, giao lưu khác;
c) Nâng cao chất lượng hoạt động, vị
thế thành viên trong hiệp hội xuất bản khu vực và thế giới.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quy
hoạch;
b) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, dự án để thực hiện
các nội dung của Quy hoạch;
c) Xây dựng kế hoạch, giám sát, kiểm
tra việc thực hiện Quy hoạch, định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn lực để thực hiện
các mục tiêu, giải pháp của Quy hoạch theo quy định của pháp luật.
3. Các Bộ, ngành khác có trách nhiệm
thực hiện Quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; rà soát, sắp xếp, nâng
cấp cơ sở vật chất của các nhà xuất bản, cơ sở in, cơ sở
phát hành xuất bản phẩm trực thuộc.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát
triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm của tỉnh, thành phố phù hợp với Quy
hoạch này;
b) Bố trí quỹ đất, vốn, nhân lực và
các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Quy hoạch này tại địa
phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ; KTTH,
KTN, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|