HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2022/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 14 tháng 7
năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP
CHĂN NUÔI; QUY ĐỊNH VÙNG NUÔI CHIM YẾN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI DI DỜI CƠ SỞ
CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số
23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về
hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND thành phố
quy định khu vực nội thành của thành phố, khu dân cư không được phép chăn nuôi;
quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi
di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân
thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định khu vực nội thành của thành phố, khu
dân cư không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn
nuôi (sau đây viết tắt là khu vực không được phép chăn nuôi); quy định vùng
nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực
không được phép chăn nuôi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi
động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm) trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
2. Khu vực không được phép chăn nuôi
2.1. Khu vực các phường thuộc các quận:
Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ và Liên
Chiểu.
2.2. Khu dân cư hiện hữu, khu tái định
cư, thôn, tổ thuộc các xã tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết và các khu dân cư mới
(khu tái định cư) được phê duyệt trên địa bàn huyện Hòa Vang trong thời kỳ 2021 - 2030.
3. Quy định vùng nuôi chim yến
3.1 Vùng nuôi chim yến là vùng nằm
ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
này. Nhà yến cách khu dân cư tối thiểu khoảng 300 m.
3.2. Các nhà yến đã hoạt động trước
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nhưng không đáp ứng quy định tại điểm
3.1 khoản 3 Điều này thì phải giữ nguyên hiện trạng, không
được cơi nới; không được sử dụng loa
phóng phát âm thanh.
3.3. Các tổ chức, cá nhân nuôi chim yến
phải tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý nuôi chim yến theo quy định
tại Điều 64 Luật Chăn nuôi năm 2018 và Điều 25 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
4. Chính sách hỗ trợ
4.1. Đối tượng hỗ trợ
a) Các cơ sở chăn nuôi đang hoạt động
tại khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
này được hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm phù hợp hoặc ngừng hoạt
động kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2024, bao gồm các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi
chim yến.
b) Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm
được quy định như sau:
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: Từ
30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi;
- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: Từ
10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi;
- Chăn nuôi nông hộ: Dưới 10 đơn vị vật
nuôi và chỉ áp dụng đối với cơ sở chăn nuôi đảm bảo điều kiện hỗ trợ tại điểm
4.3 khoản 4 Điều này.
Số lượng vật nuôi tương ứng với số
đơn vị vật nuôi theo công thức tính đơn vị vật nuôi thông qua hệ số đơn vị vật
nuôi quy định tại Phụ lục V Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
(Phụ
lục II đính kèm)
4.2. Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ
Mỗi cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng hỗ
trợ theo quy định tại tiết a điểm 4.1 khoản 4 Điều này chỉ được hỗ trợ một lần
cho từng nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung
hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chính sách chỉ được hỗ trợ một lần và lựa chọn một
mức hỗ trợ cao nhất.
4.3. Điều kiện hỗ trợ
a) Cơ sở chăn nuôi có thường xuyên từ
01 đơn vị vật nuôi trở lên và có kê khai hoạt động chăn nuôi với Ủy ban nhân
dân cấp xã/phường.
b) Cơ sở chăn nuôi nông hộ phải được Ủy
ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định phê duyệt thuộc diện di dời hoặc có cam
kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về việc ngừng hoạt động chăn nuôi tại địa điểm
không được phép chăn nuôi.
c) Cơ sở chăn nuôi trang trại phải được
Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt thuộc diện di dời, có
phương án xây dựng cơ sở chăn nuôi tại địa điểm chăn nuôi mới (có xác nhận của
chính quyền địa phương) hoặc có cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về việc ngừng
hoạt động chăn nuôi tại địa điểm không được phép chăn nuôi.
4.4. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi đến
địa điểm phù hợp
Các cơ sở chăn nuôi đang hoạt động tại
khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết
này khi di dời đến địa điểm chăn nuôi mới phù hợp được hỗ trợ một phần kinh phí
chuồng nuôi xây dựng trước đó và kinh phí di chuyển đàn (gia súc, gia cầm) với
mức hỗ trợ như sau:
- Mức hỗ trợ đối với chuồng nuôi gia
súc, gia cầm:
+ Chuồng nuôi xây gạch lửng cao, mái
ngói, nền xi măng: 230.000 đồng (Hai trăm ba mươi nghìn đồng)/m2 xây
dựng;
+ Chuồng nuôi xây gạch lửng, mái
ngói, nền đất đầm chặt: 159.000 đồng (Một trăm năm mươi chín nghìn đồng)/m2
xây dựng;
+ Chuồng nuôi che chắn bằng gỗ, mái lợp
tôn: 83.000 đồng (Tám mươi ba nghìn đồng)/m2 xây dựng;
+ Chuồng nuôi có kết cấu đơn giản:
40.000 đồng (Bốn mươi nghìn đồng)/ m2 xây dựng.
- Mức hỗ trợ di chuyển đàn gia súc,
gia cầm:
+ Di chuyển đàn gia súc: Trâu, bò, lợn
nái, lợn đực giống: 292.000 đồng (Hai trăm chín mươi hai nghìn đồng)/con;
+ Di chuyển đàn gia súc: Lợn thịt,
dê, thỏ: 66.000 đồng (Sáu mươi sáu nghìn đồng)/con;
+ Di chuyển đàn gia cầm (không kể
ngày tuổi): 2.000 đồng (Hai nghìn đồng)/con.
- Mức hỗ trợ chuồng nuôi chim yến
(nhà yến):
+ Chuồng nuôi xây tường gạch, mái
ngói/bê tông, nền xi măng: 768.000 đồng (Bảy trăm sáu mươi
tám nghìn đồng)/m2 xây dựng;
+ Chuồng nuôi xây tường gạch, mái
ngói/bê tông, nền đất đầm chặt: 530.000 đồng (Năm trăm ba mươi nghìn đồng)/m2
xây dựng.
- Mức hỗ trợ di chuyển trang thiết bị
nhà yến:
+ Di chuyển trong phạm vi địa bàn quận/huyện:
3.500.000 đồng (Ba triệu năm trăm nghìn đồng)/nhà yến;
+ Di chuyển ngoài phạm vi địa bàn quận/huyện:
5.000.000 đồng (Năm triệu đồng)/nhà yến.
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
- Chủ cơ sở, người lao động (trong độ
tuổi lao động) làm việc trực tiếp tại các cơ sở chăn nuôi nằm trong khu vực
không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, khi ngừng
hoạt động chăn nuôi có nhu cầu đào tạo, chuyển đổi nghề được hưởng các chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng theo quy định hiện
hành của thành phố.
- Việc hỗ trợ chi phí học nghề cho chủ
cơ sở, người lao động được thực hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đang hoạt động trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng đủ điều kiện hoạt động theo quy định (không
chi trả trực tiếp cho người lao động).
- Số lao động được đào tạo học nghề
theo quy mô chăn nuôi, cụ thể như sau:
+ Chăn nuôi nông hộ: 01 lao động/cơ sở;
+ Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 02
lao động/cơ sở;
+ Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 03
lao động/cơ sở;
+ Chăn nuôi động vật khác (nhà yến):
01 lao động/cơ sở.
4.5. Chính sách hỗ trợ có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024; các cơ sở chăn nuôi phát sinh sau
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì không được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị
quyết này.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện chính
sách hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm theo quy
định của Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015.
b) Hằng năm Ủy ban nhân dân các quận/huyện
thống kê, báo cáo số lượng cơ sở chăn nuôi phải di dời hoặc ngừng hoạt động và
dự toán nguồn kinh phí chính sách hỗ trợ, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định
theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân thành
phố kết quả thực hiện. Có biện pháp quản lý chặt chẽ, không để phát sinh cơ sở
chăn nuôi mới kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành; đồng thời đẩy mạnh
công tác tuyên truyền đến người dân được biết.
2. Căn cứ các quy định tại Nghị quyết
này, giao Ủy ban nhân dân thành phố nghiên cứu, bổ sung nội dung, đối tượng hỗ
trợ đào tạo nghề vào các chính sách hỗ trợ đào tạo, học nghề trên địa bàn thành
phố.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động
trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thuộc khu vực không được phép
chăn nuôi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, đến trước ngày 01
tháng 01 năm 2025 phải ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời đến địa điểm phù hợp.
2. Căn cứ tình hình phát triển đô thị
và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng, giao
Ủy ban nhân dân thành phố rà soát trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, bổ
sung khu vực không được phép chăn nuôi cho phù hợp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ: NN&PTNT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư Pháp;
- Vụ Pháp chế-Bộ NN&PTNT;
- Cục Chăn nuôi; Cục Thú y;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố; Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Các Ban HĐND thành phố; đại biểu HĐND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VP UBND thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang, UBND, UBMTTQ Việt Nam quận, huyện,
HĐND xã, UBND phường, xã;
- Báo ĐN, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng
TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|
PHỤ LỤC I
KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI THUỘC CÁC XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 34/2022/HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố
Đà Nẵng)
TT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực không được phép chăn nuôi
|
1
|
Xã
Hòa Phước
|
Thôn Miếu Bông; Thôn Cồn Mong; các tổ 1,7 Khu tái định cư bến xe phía Nam thuộc thôn Quá
Giáng 2; các tổ 1, 3 Khu tái định cư Quân đội thuộc thôn Nhơn Thọ 2; Tổ 8 Khu
tái định cư chợ mới Ba Xã thuộc thôn Giáng Nam 2.
|
2
|
Xã
Hòa Châu
|
Thôn Cẩm Nam; Thôn Bầu Cầu; Thôn
Đông Hòa; Tổ 8 Khu tái định cư số 1 - đường ĐT 605, khu dân cư dọc tuyến đường
ĐT 605 thuộc thôn Dương Sơn; Tổ 9, khu dân cư dọc tuyến đường ĐT 605 thuộc
thôn Phong Nam.
|
3
|
Xã
Hòa Tiến
|
Khu dân cư La Bông; Khu tái định cư
cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, Khu dân cư xóm Bàu thuộc
thôn Lệ Sơn Nam; Khu tái định cư đường Hòa Phước - Hòa Khương, Khu dân cư Nổng
Khôi thuộc thôn Lệ Sơn Bắc.
|
4
|
Xã
Hòa Nhơn
|
Khu tái định cư Hòa Nhơn, khu tái định
cư phục vụ giải tỏa Cụm Công nghiệp Hòa Nhơn thuộc thôn Thạch Nham Đông; Khu
tái định cư dọc 2 bên đường Hòa Thọ Tây - Hòa Nhơn thuộc thôn Phú Hòa 1; Khu
dân cư Hòa Nhơn, khu tái định cư phục vụ giải tỏa đường ĐH2, khu tái định cư
phục vụ giải tỏa đường ĐH2 mở rộng, khu tái định cư phục vụ giải tỏa đường Hồ
Chí Minh thuộc thôn Thạch Nham Tây.
|
5
|
Xã
Hòa Phong
|
Khu tái định cư Dương Lâm 1 thuộc
thôn Dương Lâm 1; Khu tái định cư Túy Loan Đông 1 thuộc thôn Túy Loan Đông 1.
|
6
|
Xã
Hòa Khương
|
Khu tái định cư đường Hòa Phước -
Hòa Khương thuộc thôn Phú Sơn Tây; Khu tái định cư đường vành đai phía Tây
thuộc các thôn: Phú Sơn Tây, Năm, Hương Lam; Khu tái định cư phục vực giải tỏa
đường Quốc lộ 14B thuộc thôn Gò Hà.
|
7
|
Xã
Hòa Sơn
|
Thôn An Ngãi Đông; Thôn An Ngãi Tây
1; các tổ 1,2,3,4,8 thuộc thôn An Ngãi Tây 2; Khu tái định cư Đại La thuộc
thôn Đại La.
|
8
|
Xã
Hòa Liên
|
Khu tái định cư Hòa Liên 2 thuộc
thôn Quan Nam 1; Khu tái định cư Hòa Liên 4 thuộc thôn Quan Nam 2; Khu tái định
cư Hòa Liên 3 thuộc thôn Quan Nam 3; Khu tái định cư Hòa Liên 5 thuộc thôn Quan
Nam 5; Khu tái định cư Tân Ninh thuộc thôn Tân, Ninh; Khu tái định cư Bền Vững thuộc thôn Vân Dương; Khu tái định Nam Nguyễn Tất Thành thuộc
thôn Trung Sơn.
|
9
|
Xã
Hòa Ninh
|
Khu tái định cư số 1 (thuộc Khu tái
định cư mới ĐT 602), khu dân cư tổ 5 thuộc thôn Sơn Phước; Khu tái định cư số
2, số 3 thuộc thôn Đông Sơn; Khu tái định cư nam nhà vườn
thuộc thôn An Sơn.
|
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 34/2022/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại
vật nuôi
|
Hệ
số đơn vị vật nuôi
|
Số
đầu con/ 01 ĐVN
|
Quy
mô trang trại
|
Quy
mô nhỏ
(con)
|
Quy
mô vừa
(con)
|
I
|
Lợn:
|
|
|
|
|
1
|
Lợn dưới 28 ngày tuổi
|
0,016
|
63
|
625
|
1.875
|
2
|
Lợn thịt:
|
|
|
|
|
2.1
|
Lợn nội
|
0,16
|
6
|
63
|
188
|
2.2
|
Lợn ngoại
|
0,2
|
5
|
50
|
150
|
3
|
Lợn nái:
|
|
|
|
|
3.1
|
Lợn nội
|
0,4
|
3
|
25
|
75
|
3.2
|
Lợn ngoại
|
0,5
|
2
|
20
|
60
|
4
|
Lợn đực
|
0,6
|
2
|
17
|
50
|
II
|
Gia cầm:
|
|
|
|
|
5
|
Gà:
|
|
|
|
|
5.1
|
Gà nội
|
0,003
|
333
|
3.333
|
10.000
|
5.2
|
Gà công nghiệp:
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Gà hướng thịt
|
0,005
|
200
|
2.000
|
6.000
|
5.2.2
|
Gà hướng trứng
|
0,0036
|
278
|
2.778
|
8.333
|
6
|
Vịt:
|
|
|
|
|
6.1
|
Vịt hướng thịt:
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Vịt nội
|
0,0036
|
278
|
2.778
|
8.333
|
6.1.2
|
Vịt ngoại
|
0,005
|
200
|
2.000
|
6.000
|
6.2
|
Vịt hướng trứng:
|
0,003
|
333
|
3.333
|
10.000
|
7
|
Ngan
|
0,0056
|
179
|
1.786
|
5.357
|
8
|
Ngỗng
|
0,008
|
125
|
1.250
|
3.750
|
9
|
Chim cút
|
0,0003
|
3.333
|
33.333
|
10.0000
|
10
|
Bồ câu
|
0,0012
|
833
|
8.333
|
25.000
|
III
|
Bò:
|
|
|
|
|
12
|
Bê dưới 6 tháng tuổi
|
0,2
|
5
|
50
|
150
|
13
|
Bò thịt:
|
|
|
|
|
13.1
|
Bò nội
|
0,34
|
3
|
29
|
88
|
13.2
|
Bò ngoại, bò lai
|
0,7
|
1
|
14
|
43
|
14
|
Bò sữa
|
1
|
1
|
10
|
30
|
IV
|
Trâu
|
|
|
|
|
15
|
Nghé dưới 6 tháng tuổi
|
0,24
|
4
|
42
|
125
|
16
|
Trâu
|
0,7
|
1
|
14
|
43
|
V
|
Gia súc khác:
|
|
|
|
|
18
|
Dê
|
0,05
|
20
|
200
|
600
|
19
|
Cừu
|
0,06
|
17
|
167
|
500
_
|
20
|
Thỏ
|
0,005
|
200
|
2.000
|
6.000
|